Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

docx 33 trang Hải Thư 26/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1
 TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè
 - Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.
 - Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
 Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
 2. Năng lực, phẩm chất
 * Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối 
quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.
 * Phẩm chất: 
 + Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
 + Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động 
khác nhau của nhà trường.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
 Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải 
nghiệm 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Khởi động:
 - HS hát tập thể bài hát: Đàn gà con
 Hoạt động 1: Khám phá - Kết nối kinh nghiệm
 1. GV trao đổi cùng HS:
 - Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi bạn đã làm quen được với bao 
nhiêu bạn mới? Hãy chia sẻ với cả lớp nào?
 - Ai đã làm quen được với thầy cô giáo mới? 
 - GV mời một số HS trả lời
 2. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề trong SGK HĐTN 1 trang 5 và 
cho biết: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc như thế nào?
 - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi:
 + Các bạn nhỏ chào hỏi nhau, làm quen nhau rất vui vẻ.
 + Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen.
 + Bạn nhỏ chào Bác bảo vệ rất lễ phép. + Các bạn nhỏ háo hức khi nghe cô giáo nói.
 - HS chia sẻ ý kiến trước lớp
 - GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh và chia sẻ ý kiến của mình sau 
khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong.
 3. Cho HS chia sẻ kinh nghiệm:
 + Em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô và bạn bè mới.
 - Một số HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân chia sẻ cảm xúc của mình 
khi gặp thầy cô và bạn bè mới.
 + Em cảm thấy rất vui.
 + Em cảm thấy rất bỡ ngỡ.
 + Em cảm thấy rất hồi hộp.
 GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học 
tập mới để có sự hỗ trợ giúp đỡ.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bản thân
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở yêu cầu 1 nhiệm vụ 2 trang 7 và nghe 2 
bạn Hải và Hà chào nhau.
 (GV đọc cho HS nghe lời thoại của 2 bạn nhỏ trong tranh)
 Em hãy tự giới thiệu bản thân
 * GV làm mẫu trước lớp và nên nhấn mạnh: Khi giới thiệu chúng ta nên 
nói tên mình và có thể nói thêm điều mà mình thích.
 VD: Cô chào cả lớp. Cô tên là Lam. Cô rất thích hát ru.
 - GV gọi 1 HS lên làm mẫu.
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ: Giới thiệu về 
bản thân với các bạn trong nhóm. 
 - GV cho HS đổi nhóm để các em có thể làm quen được với các bạn trong 
nhóm khác.
 - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp: Qua phần giới thiệu em đã nhớ 
được tên của bao nhiêu bạn trong lớp mình rồi. Hãy cho cô và các bạn biết nào?
 Tổng kết hoạt động
 - Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân với các bạn nên nói vui vẻ thoải 
mái, to rõ ràng và cởi mở.
 - Thực hiện gặp người lớn tuổi phải chào hỏi thể hiện phép lịch sự và tôn 
trọng người lớn.
 - Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác.
 Tiếng Việt
 BÀI 6: c a I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Đọc viết được các tiếng/ chữ có c, a.
 - Học được cách đọc tiếng ca.
 - Mở rộng vốn từ có ca.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - HS: Bộ chữ học vần, SGK, bảng phấn, bút dạ, giẻ lau, bút chì.
 - GV: Bộ chữ học vần, tranh ảnh, cái ca, chữ mẫu c, a, ca 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - Cho HS hát bài : Cá vàng bơi (HS hát)
 - Bài hát vừa rồi hát về con gì? (Con cá)
 - Trong từ con cá có tiếng cá, vậy tiếng cá gồm có âm gì? (Âm c và a)
 - GV nhận xét – tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề: c a.
 B. Khám phá : 
 1. Khám phá âm mới:
 Tìm chữ c, a trong các tiếng cho sẵn dưới tranh
 - GV chiếu tranh ( HS quan sát tranh)
 - GV chỉ vào chữ c và hỏi đây là chữ gì? ( Đây là chữ c)
 - GV chỉ vào chữ a và hỏi đây là chữ gì? (Đây là chữ a)
 - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh c, a.( HS đọc đồng thanh)
 - Em hãy chỉ ra c trong các tiếng dưới tranh?
 - GV làm mẫu chỉ ra c trong cô, cơ và đọc c, c.
 HS làm theo chỉ vào cô, cơ và đọc c, c. 
 - Em hãy chỉ ra a trong các tiếng dưới tranh?
 - HS chỉ vào a trong na, đa và đọc a, a
 Hôm nay, chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ c, a nhé.
 2. Đọc tiếng/ từ khóa
 - GV chỉ vào cái ca và hỏi: Đây là cái gì? (Đây là cái ca)
 - GV nhận xét và viết tiếng ca lên bảng
 - GV chỉ vào tiếng ca và hỏi: Tiếng ca gồm có những âm nào? (Tiếng ca 
gồm có âm c và a) - Yêu cầu HS đọc c, a. (HS đọc c, a.)
 - Trong tiếng ca âm nào đứng trước, âm nào đứng sau (Âm c đúng trước, 
 âm a đứng sau.)
 - Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng ca
 - GV chỉ vào tiếng ca và đánh vần ( GV đọc mẫu nhanh hơn để kết nối tự 
nhiên cờ –a thành ca).
 - HS đánh vần chậm rồi nhanh để tự kết nối cờ -a thành ca.
 - GV quy ước: +Cô chỉ thước dưới chữ ca các em sẽ đánh vần: Cờ- a- ca
 - HS đọc 2-3 lần
 + Cô chỉ thước bên cạnh các em đọc trơn ca.
 - HS đọc 2-3 lần
 - Tiếng ca gồm có những âm nào? (Tiếng ca gồm- âm c đúng trước, âm a 
đứng sau, tiếng ca có âm c và a)
 - Các em đã phân tích được tiếng ca. Chúng ta quy ước: cô đặt thước 
ngang dưới ca thì các em phân tích tiếng ca.
 HS phân tích theo thước cô đặt
 - GV nhận xét: Cách đọc và phân tích tiếng ca của chúng ta đã được thể 
hiện trong mô hình
 - Chỉ vào mô hình bên trái đọc cờ-a-ca. 
 - Chỉ vào mô hình bên phải đọc cờ-a-ca 
 - Chỉ vào mô hình bên phải phân tích: ca gồm có âm c đứng trước, âm a 
đứng sau. Ca gồm có c và a.
 - GV chỉ vào mô hình và chốt: Ca gồm có 2 âm c và a .
 - Bây giờ chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ca.
 - GV làm mẫu: cờ-a-ca, ca, tiếng ca gồm có âm c và a. HS thực hiện 
đánh vần, đọc trơn, phân tích
 3. Viết bảng con
 * Hướng dẫn viết chữ c:
 - GV chiếu mẫu chữ c.
 - HS quan sát
 - GV mô tả về độ cao rộng của chữ c rồi hướng dẫn cách viết chữ c. HS 
chấm điểm đặt bút và điểm kết thúc.
 - Hướng dẫn viết không trung.( HS dùng ngón trỏ viết không trung)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết chữ a : - GV chiếu mẫu chữ a. (HS quan sát)
 - GV hướng dẫn cách viết chữ a.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết chữ ca:
 - GV chiếu mẫu chữ ca. (HS quan sát.)
 - GV hướng dẫn cách viết chữ ca.Chú ý lia bút viết chữ a liền với c 
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
 - Yêu cầu viết bảng con.( HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
 Tiết 2
 4. Tìm tiếng trong từ ứng dụng
 - HS quan sát SGK trang 23
 - Yêu cầu HS chỉ vào chữ trong vòng tròn và hỏi đây là chữ gì?
 - Học sinh chỉ và trả lời là chữ ca
 - Yêu cầu đọc đồng thanh: ca
 - HS:đọc đồng thanh
 - Hãy tìm ca trong các từ dưới tranh.
 - GV giải thích thêm về các từ : ca nô, ca sĩ, ca múa.
 - Yêu cầu HS chỉ vào các từ ca nô, ca sĩ, ca múa và đọc: ca, ca, ca
 - HS:đọc đồng thanh
 - GV nhận xét
 5. Viết ( vở tập viết) 
 - GV nêu yêu cầu tô, viết vào vở c, a, ca (cỡ vừa) 
 - HS thực hiện theo yêu cầu
 - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. Thường xuyên nhắc nhở và sửa tư thế 
ngồi viết cho các em.
 - Nhận xét và sửa một số bài của HS
 C. Mở rộng ( 5 phút )
 - Hôm nay em học được âm nào?
 Em học được 2 âm mới là âm c và a
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò-HS lắng nghe. Toán
 VỊ TRÍ QUANH TA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: trên – dưới; bên 
phải - bên trái; phía trước – phía sau. ở giữa. 
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 - Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
 - Máy chiếu (nếu có).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ 
Phạm Tuyên (Thứ hai là ngày đầu tuần...).
 Hoạt động 2: Nhận biết quan hệ trên – dưới. 
 GV chiếu bức tranh trên- dưới lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK 
và nêu nhận xét: Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn; máy bay bay 
bên trên, em bé đứng dưới đất. HS tô màu theo hướng dẫn trong vở bài tập toán.
 GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trên – dưới
 Hoạt động 3: Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái.
 GV chiếu bức tranh bên phải- bên trái lên màn hình hoặc cho HS quan sát 
SGK và nêu nhận xét:
 Cửa ra vào bên phải cô giáo, bàn giáo viên ở bên trái cô giáo.
 Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy; bên trái ô tô là dãy nhà cao 
tầng.
 Hướng dẫn HS nhận biết làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa 
hè.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong vở BT toán
 GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải, bên trái.
 Hoạt động 4: Nhận biết quan hệ trước – sau, ở giữa.
 GV chiếu bức tranh trước – sau, ở giữa lên màn hình hoặc cho HS quan 
sát SGK rồi nêu nhận xét: Phía trước ba bạn đứng xếp hàng mua kem là chú bán 
kem; Bạn Hùng đứng trước em Hoa đang cầm thú bông; Chị Mai đứng sau em 
Hoa; em Hoa đứng giữa bạn Hùng và chị Mai. Ô tô màu đỏ ở trước ô tô màu vàng, ô tô màu tím ở sau ô tô màu vàng và 
ô tô màu vàng ở giữa hai ô tô màu đỏ và màu tím.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán.
 GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước – sau, ở giữa.
 Hoạt động 5: GV tổng kết nội dung bài học. Cho HS lấy ví dụ về các vị 
trí tương đối giữa các đồ vật mà các em vừa học.
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 7: b e ê \ / 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng có chữ b,e,ê thanh huyền, thanh 
sắc: bế, bé, cá, bê, cà.
 - MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc
 - Đọc được câu ứng dụng có tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc
 - MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc
 - Hiểu được câu ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - HS: Bộ chữ học vần, SGK, bảng phấn, bút dạ, giẻ lau, bút chì.
 - GV: SGK Bộ chữ học vần, tranh ảnh minh họa cái bè 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - HS hát bài : Cháu lên ba- Học sinh hát
 - Bài hát vừa rồi hát về ai? - HS: Hát về cháu đi học
 - Ngoài cháu ra còn có ai? - HS: Cô, mẹ, ba, ông bà
 - GV nhận xét – tuyên dương.
 - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề.
 - HS lắng nghe.
 B. Khám phá : 
 1. Khám phá âm mới, thanh mới
 - GV chiếu tranh- HS quan sát tranh - GV chỉ vào chữ b và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ b
 - GV chỉ vào chữ e và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ e
 GV chỉ vào chữ ê và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ ê
 - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh b,e,ê- HS đọc đồng thanh.
 - Em hãy chỉ ra b trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào bà và đọc b
 - Em hãy chỉ ra e trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào e trong me và 
đọc e.
 - Em hãy chỉ ra ê trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào ê trong lê và 
đọc ê.
 2. Đọc tiếng/ từ khóa
 * Đọc tiếng/ từ khóa có thanh huyền
 - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì?( Bức tranh vẽ cái bè)
 - GV nhận xét
 - GV viết tiếng bè lên bảng
 - GV chỉ vào tiếng bè và hỏi: Tiếng bè gồm có những âm nào các em đã 
biết? (Tiếng bè gồm có âm b và e là đã biết.)
 - Trong tiếng bè có thanh huyền, khi viết được gọi là dấu huyền. Dấu 
huyền các em chưa biết
 - YC HS đọc dấu huyền. -HS đọc đồng thanh
 - GV phân tích tiếng bè: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và 
thanh huyền. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bè.
 - GV chỉ vào tiếng bè và đánh vần: bờ - e – be- huyền – bè.
 - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bè (HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be - 
huyền – bè.)
 - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bè (HS đọc trơn 2-3 lần: bè)
 - GV đặt ngang thước dưới tiếng bè
 HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và 
thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền.
 - GV nhận xét: Cách đọc và phân tích tiếng bè của chúng ta đã được thể 
hiện trong mô hình
 - Chỉ vào mô hình bên trái đọc bờ - e – be - huyền – bè. 
 - Chỉ vào mô hình bên phải đọc bờ - e – be - huyền – bè.
 - Chỉ vào mô hình bên phải phân tích: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e 
đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền.
 - GV chỉ vào mô hình theo thứ tự từ trái qua phải -HS đọc theo thước cô 
đặt - GV chỉ vào mô hình và chốt: bè gồm có 2 âm b và e, thanh huyền.
 - GV viết dấu huyền lên bên cạnh tên bài b, e, ê.
 * Đọc tiếng/ từ khóa có thanh sắc 
 -Yêu cầu HS chỉ vào chữ trong vòng tròn và hỏi đây là dấu gì?( Dấu sắc)
 - GV chỉ vào tiếng bé và hỏi: Tiếng bé gồm có những âm nào các em đã 
biết? (Tiếng bé gồm có âm b và e là đã biết.)
 - Trong tiếng bé có thanh sắc , khi viết được gọi là dấu sắc. Dấu sắc các 
em chưa biết
 - YC HS đọc dấu sắc (GV phân tích tiếng bé: Tiếng bé có âm b đứng 
trước âm e đứng sau và thanh sắc. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bé.
 - GV chỉ vào tiếng bé và đánh vần: bờ - e – be- sắc – bé.
 - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bé (HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be – sắc 
- bé.
 - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bé (HS đọc trơn 2-3 lần: bé)
 - GV đặt ngang thước dưới tiếng bé (HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bé có 
âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh sắc. Tiếng bè gồm có b, e và thanh 
sắc.)
 - GV chốt: bé gồm có 2 âm b và e, thanh sắc.
 - GV viết dấu sắc lên bên cạnh tên bài b, e, ê.
 - YC HS đọc các từ bế, bé, cá (HS đọc)
 - YC HS tìm tiếp các tiếng có thanh huyền trong tranh (HS tìm được tiếng 
cà và đọc CN-ĐT)
 - Tiếng bê có thanh ngang (HS nhắc lại)
 3. Viết bảng con
 - GV chiếu mẫu chữ b.
 - GV hướng dẫn cách viết chữ b.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung)
 - Yêu cầu viết bảng con.
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết chữ e :
 - GV chiếu mẫu chữ e.
 - GV hướng dẫn cách viết chữ e.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết chữ ê : - GV chiếu mẫu chữ ê. (HS quan sát.)
 - GV hướng dẫn cách viết chữ ê.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết bè:
 - GV chiếu mẫu bè. (HS quan sát.)
 - GV hướng dẫn cách viết bè.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
 - GV nhận xét.
 * Hướng dẫn viết bé:
 - GV chiếu mẫu bé. (HS quan sát.)
 - GV hướng dẫn cách viết bé.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
 - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
 - GV nhận xét.
 Tiết 2
 4. Đọc câu ứng dụng 
 a. Giới thiệu
 - Tranh 1: GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai?( Tranh 
vẽ bà và bé)
 - Tranh 2: GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì?( Tranh vẽ 
con cá)
 -Yêu cầu HS đọc hai câu trong bài (HS đọc: bà bế bé; cá be bé)
 b. Đọc thành tiếng
 + Đọc nhẩm
 - YC HS đọc đánh vần 2 câu ứng dụng HS đọc đánh vần, đọc nhẩm 2
 + Đọc mẫu
 - GV đọc mẫu HS lắng nghe và đọc nhẩm theo
 + Đọc tiếng từ ngữ
 - GV chỉ vào các từ, tiếng, chữ chứa b, e, ê
 - YC HS đọc HS đọc ĐT2-3 HS đọc – Đọc ĐT
 d) Đọc câu
 - YC HS đọc cá nhân-HS đọc CN
 - Đọc nối tiếp theo cặp- HS Đọc nối tiếp theo cặp - YC đọc cả 2 câu 
 - Nhận xét
 5. Viết vở tập viết 
 - GV yêu cầu tô, viết vào vở b, e,ê, bè, bé (cỡ vừa) HS thực hiện theo yêu 
cầu
 - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ.
 - Nhận xét và sửa một số bài của HS.
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá 
 - Hôm nay em học được âm nào? Em học được b, e,ê, bè, bé
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
 - Dặn dò
 Toán
 NHẬN BIẾT CÁC HÌNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Bước đầu nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vuông, 
 hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập 
 phương.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
 và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học 
 toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 - Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Ông trăng tròn (Ông trăng tròn, 
tròn như cái mâm con...).
 Hoạt động 2: Nhận biết biểu tượng hình vuông
 GV chiếu phần hình vuông lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và 
nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông; viên 
gạch lát nền có dạng hình vuông, khăn tay cũng có dạng hình vuông.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán
 GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình vuông.
 Hoạt động 3: Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật GV chiếu phần hình chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và 
nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, 
cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật, cửa 
đi cũng có dạng hình chữ nhật.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán
 GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật.
 Hoạt động 4: Nhận biết biểu tượng hình tam giác
 GV chiếu phần hình tam giác lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và 
nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình tam giác. Lá 
cờ có dạng hình tam giác, ê ke có dạng hình tam giác, miếng bánh cũng có dạng 
hình tam giác. GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác.
 Hoạt động 5: Nhận biết biểu tượng hình tròn.
 GV chiếu phần hình tròn lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu 
nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là hình tròn. Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, 
biển báo giao thông có dạng hình tròn và cái đĩa cũng có dạng hình tròn.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán.
 GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tròn.
 Hoạt động 6: Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ nhật. 
 GV chiếu phần khối hộp chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát 
SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là khối hộp chữ nhật. Hộp để 
đồ y tế có dạng khối hộp chữ nhật và viên gạch cũng có dạng khối hộp chữ nhật.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán.
 GV cho HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật. 
 Hoạt động 7: Nhận biết biểu tượng khối lập phương. 
 GV chiếu phần khối lập phương lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK 
và cho HS nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là khối lập phương. Ru-bic 
có dạng khối lập phương và hộp quà cũng có dạng khối lập phương. 
 GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối lập phương.
 Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán.
 Hoạt động 8: GV tổng kết nội dung bài học
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 8: O Ô Ơ ? ~ .
 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
 - Đọc, viết học được cách đọc tiếng chứa o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, 
thanh nặng.
 - MRVT có tiếng chứa o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
 - Đọc hiểu câu ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS:SGK, bảng, phấn, bút chì.
 - GV: Tranh ảnh minh họa từ khóa: bồ, hồ,cờ; Mẫu chữ o, ô, ơ trong 
khung chữ; Bảng phụ có chữ viết mẫu : cỏ, cỗ, cọ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 Cho cả lớp hát bài : Chú voi con 
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc các chữ, tiếng GV yêu cầu (HS đọc)
 - GV nhận xét – tuyên dương.
 - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề bài 
 B. Khám phá 
 1. Khám phá âm mới, thanh mới
 GV chiếu tranh - HS quan sát tranh
 - GV chỉ vào chữ o và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ o
 - GV chỉ vào chữ ô và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ ô
 - GV chỉ vào chữ ơ và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ ơ
 - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh o, ô, ơ HS đọc đồng thanh
 - Em hãy chỉ ra o trong các tiếng dưới tranh? HS làm theo chỉ vào bò và 
đọc bò.
 - Em hãy chỉ ra ô trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào ô trong bồ và 
đọc bồ.
 - Em hãy chỉ ra ơ trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào ơ trong cờ và 
đọc cờ.
 2. Đọc tiếng/ từ khóa có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng 
 *Tiếng có thanh hỏi:
 - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì? Bức tranh vẽ bụi cỏ
 GV nhận xét và viết tiếng cỏ lên bảng - GV chỉ vào tiếng cỏ và hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào các em đã 
biết?
 Tiếng cỏ gồm có âm c và o là đã biết.
 - Trong tiếng cỏ có thanh hổi, khi viết được gọi là dấu hỏi. Dấu hỏi các 
em chưa biết
 - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu hỏi. HS đọc đồng thanh
 - GV phân tích tiếng cỏ: Tiếng cỏ có âm c đứng trước âm o đứng sau và 
thanh hỏi. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cỏ.
 - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - o – co- hỏi – cỏ. HS đọc CN – 
Nhóm - ĐT
 *Tiếng có thanh ngã:
 - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì? : Bức tranh vẽ mâm 
cỗ
 - GV nhận xét và viết tiếng cỗ lên bảng
 - GV chỉ vào tiếng cỗ và hỏi: Tiếng cỗ gồm có những âm nào các em đã 
biết?
 - Tiếng cỗ gồm có âm c và ô là đã biết.
 - Trong tiếng cỗ có thanh ngã, khi viết được gọi là dấu ngã. Dấu ngã các 
em chưa biết
 - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu ngã. HS đọc đồng thanh
 - GV phân tích tiếng cỗ: Tiếng cỗ có âm c đứng trước âm ô đứng sau và 
dấu ngã. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cỗ.
 - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - ô – cô- ngã – cỗ.
 - HS đọc CN – Nhóm – ĐT
 *Tiếng có thanh nặng:
 - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cây gì? Bức tranh vẽ cây cọ
 - GV nhận xét và viết tiếng cọ lên bảng
 - GV chỉ vào tiếng cọ và hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào các em đã 
biết?
 Tiếng cỗ gồm có âm c và o là đã biết.
 - Trong tiếng cộ có thanh nặng, khi viết được gọi là dấu nặng. Dấu nặng 
các em chưa biết
 - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu nặng. HS đọc đồng thanh
 - GV phân tích tiếng cọ: Tiếng cọ có âm c đứng trước âm o đứng sau và 
dấu nặng. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cọ.
 - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - o – co- nặng – cọ. HS đọc CN – Nhóm - ĐT
 - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bè -HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be - 
huyền – bè.
 - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bè -HS đọc trơn2-3 lần: bè
 - GV đặt ngang thước dưới tiếng bè
 HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và 
thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền.
 *Tạo tiếng mới chứa o, ô, ơ
 - GV hướng dẫn HS đọc mẫu: cò
 - Chỉ vào mô hình bên trái đọc cờ - o – co - huyền – cò. 
 - Phân tích: Tiếng cò có âm c đứng trước âm o đứng sau và thanh huyền. 
Tiếng cò gồm có c, o và thanh huyền.
 - GV chỉ vào mô hình và chốt: cò gồm có 2 âm c và o, thanh huyền.
 - YCHS chọn phụ âm bất kỳ ghép với o để tạo thành tiếng có nghĩa
 - Thêm thanh hỏi vào tiếng đó
 ( GV có thể hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng như bộ chữ, dấu thanh, 
thanh cài để tạo ra tiếng mới) 
 - HS thực hiện
 * Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm lần lượt tìm 
các tiếng bất kỳ có thanh hỏi, ngã nặng, huyền, sắc mà chúng ta đã học.
 - HS đọc tiếng tìm được: bỏ, cỏ, nhỏ 
 (HS có thể tìm từ đơn, từ ghép, từ phức, cụm từ)
 - Các nhóm tham gia trò chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương
 3. Viết bảng con
 *GV chiếu mẫu chữ o.- HS quan sát
 - GV hướng dẫn cách viết chữ o.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung)
 - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con
 - GV nhận xét.
 * GV chiếu mẫu chữ ô.- HS quan sát
 - GV hướng dẫn cách viết chữ ô.
 - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung)
 - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con
 - GV nhận xét. GV chiếu mẫu chữ ơ.- HS quan sát
- GV hướng dẫn cách viết chữ ơ.
- Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung)
- Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con
 - GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết cỏ:
- GV chiếu mẫu cỏ. (HS quan sát.)
- GV hướng dẫn cách viết cỏ.
- Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
- Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết cỗ:
- GV chiếu mẫu cỗ. (HS quan sát.)
- GV hướng dẫn cách viết cỗ.
- Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
- Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết cọ:
- GV chiếu mẫu cọ. (HS quan sát.)
- GV hướng dẫn cách viết cọ.
- Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.)
- Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.)
 Tiết 2
4. Đọc câu ứng dụng 
a. Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì? Học sinh trả lời: Con bò
- Tranh 2 vẽ gì? Cô giáo ôm bình cá
- Chúng ta cùng đọc hai câu trong bài liên quan đến nội dung bức tranh.
b. Đọc thành tiếng.
- YC HS đọc đánh vần, đọc trơn nhẩm - HS đọc nhẩm
- GV đọc mẫu
YC HS đọc các tiếng o, ô, ơ, bò, có, bó, cỏ, cô, có , cá, cờ
- HS đọc cá nhân từng tiếng
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm
- Đọc trước lớp
5. Viết vở tập viết - GV yêu cầu tô, viết vào vở o , ô, ơ, cỏ, cỗ, cọ (cỡ vừa)
 - HS thực hiện theo yêu cầu
 - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ.
 - Nhận xét và sửa một số bài của HS.
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá 
 - Em hãy nêu lại các chữ mình vừa học? (o , ô, ơ)
 - Em hãy tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có o, ô, ơ.
 - HS tìm và nêu: bố -> bố em là họa sĩ
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối 
hộp chữ nhật và khối lập phương. Nhận biết được hình dạng của một số đồ vật 
trong đời sống. 
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1
 Trang trình chiếu BT 1, 2, 3
 Máy chiếu (nếu có).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động 1: Khởi động: Cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện”. Cho HS 
quan sát trong lớp những đồ vật có dạng hình chữ nhật. Một HS nêu một vật 
trong lớp có dạng hình chữ nhật rồi chỉ định bạn thứ hai nêu tiếp, bạn thứ hai lại 
chỉ định bạn thứ ba nêu tiếp,...
 Hoạt động 2: Nhận dạng các hình hình học
 Bài 1: GV cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. HS làm miệng 
và HS khác nhận xét. GV biểu dương HS có câu trả lời đúng. 
 Bài 2: GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu 
yêu cầu của bài. HS làm bài. GV biểu dương HS làm đúng. Cả lớp làm bài vào vở 
bài tập Toán. Bài 3: GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu 
yêu cầu của bài. GV lần lượt cho HS nêu mỗi đồ vật cùng dạng với hình gì, HS 
nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
 Kể tên 3 đồ vật có dạng hình vuông.
 Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tròn.
 Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tam giác.
 ĐẠO ĐỨC
 Chủ đề 1: THỰC HIỆN NỘI QUI TRƯỜNG LỚP
 Bài 1: TRƯỜNG HỌC MỚI CỦA TÔI (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Nêu được những hoạt động mới của HS trong nhà trường.
 - Thực hiện được một số hoạt động chung ở trường theo nội quy của trường, lớp.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Thể hiện được tình cảm yêu quý trường học qua những việc làm cụ thể 
giữ trường, lớp sạch đẹp.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Phiếu học tập, phiếu đánh giá 
 - HS: SGK Đạo đức
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Chia sẻ cá nhân
 MT: HS nêu được những cảm nhận trong ngày đầu tiên đến trường và kể 
một số khu vực chức năng trong trường
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: 
 + Nêu cảm nhận của em về ngày đầu tiên đến trường?.
 + Trường học mới của em như thế nào ? + Kể tên những khu vực, phòng học, phòng làm việc của trường mà em biết 
 - HS lên chia sẻ cảm nhận và mô tả cảnh quan trường học của mình (3HS)
 Trò chơi: Ai nhanh Ai đúng
 Cách chơi:
 - Lấy ngẫu nhiên 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
 - Lần lượt bạn thứ nhất của đội 1 kể tên 1 khu vực trong trường, bạn thứ 
nhất của đội 2 phải nêu được chức năng của khu vực đó. Tiếp theo, bạn thứ 2 của 
đội 2 lại nêu tên 1 khu vực khác, bạn thứ 2 của đội 1 lại nêu chức năng của khu 
vực đó, ...Trò chơi cứ như vậy cho đến hết số lượt người chơi. 
 Đội nào không kể hoặc không nói được chức năng thì bị mất lượt chơi của 
mình.
 - Đánh giá đội thắng, thua và nhận xét tinh thần tham gia của HS
 Kết luận: Trường học là nơi chúng ta cùng học, cùng chơi. Trong trường có 
rất nhiều khu vực khác nhau như: Lớp học, phòng làm việc, phòng y tế, khu vực 
vệ sinh,...
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
 HĐ2: Tìm hiểu những việc cần làm khi tham gia hoạt động ở trường 
học mới.
 - MT: HS nêu được những việc cần làm khi tham gia các hoạt động ở 
trường mới
 - HS quan sát tranh trong SGK trang 6,7 và nêu việc làm của bạn trong 
tranh
 - HS trả lời (3 HS)
 - HS, GV nhận xét.
 - GV giới thiệu cho HS về khu vực lớp học. 
 - KL:: Trong trường học có rất nhiều hoạt động mới mà chúng ta phải làm 
quen như: Chào hỏi thầy, cô giáo; làm quen với các bạn mới; học tập theo tiết 
học; đi học đều và đúng giờ; trồng và chăm sóc cây,...Chúng ta cần làm tốt các 
công việc của mình như: Đi học đều và đúng giờ; xếp hàng khi vào lớp; chào 
hỏi thầy, cô giáo; giúp đỡ bạn bè; hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học
 3. Luyện tập HĐ3: Sắm vai xử lí tình huống
 MT: HS ứng xử phù hợp khi gặp khó khăn trong môi trường học tập mới
 *Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành các nhóm(N4)
 - HS thảo luận để xử lý tình huống (mỗi nhóm xử lý 1 tình huống)
 TH1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Na đang làm gì ? Nếu là Na em sẽ 
làm gì ? 
 TH2: Chuyện gì xảy ra với bạn Bin ?
 Nếu là Bin em sẽ làm gì ? 
 TH3 : Chuyện gì đang xảy ra với Cốm ? 
 Nếu là Cốm em sẽ làm gì ? 
 Các nhóm thực hiện sắm vai xử lý tình huống. Các nhóm khác quan sát, góp ý 
 KL: Ở trường học mới, chúng ta có thể gặp nhiều khó khăn. Để giải quyết 
những điều đó chúng ta có thể: cùng bạn học tập, vui chơi, chia sẻ với thầy cô 
giáo, nhờ sự giúp đỡ từ người lớn.
 __________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 9: d, đ, i
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Đọc, viết học được cách đọc tiếng chữ có d, đ, i.
 - MRVT có tiếng chứa d, đ, i.
 - Đọc hiểu câu ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ cẩn thận qua hoạt động tập viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, bảng, phấn, bút chì.
 - GV: Tranh ảnh minh họa từ khóa: dê, đỗ, bi; Mẫu chữ d, đ, I trong khung 
 chữ; Bảng phụ có chữ viết mẫu: dê, đỗ, bi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_hao.docx