Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS : bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2.Hoạt động (26’) * Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng, bảng trừ để - HS theo dõi tính nhẩm - HS nêu kết quả - HS tính - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a) GV yêu cầu HS tính nhẩm: 5 + 3 = 8, sau đó - HS quan sát điền 8 vào ô vuông. Tương tự giáo viên cho HS làm phần còn lại - HS nêu miệng b) Điền >, <, = GV yêu cầu HS tính kết quả rồi so sánh điền kết quả vào ô trống - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - GV: Bạn ong đang mang trên mình số 5, các - HS trả lời em hãy tìm những bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5 - HS thực hiện - HS tính nhẩm và tìm - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập -GV: Từ các số 2,7,1,9 các em hãy lập các phép - HS lắng nghe tính cộng trừ đúng - HD HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm -Trình bày kết quả - Trình bày kết quả - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, vận dụng (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 79: UYÊN, UYÊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt 2. Năng lực: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 3.Phẩm chất: -Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uân, uât - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt. - GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết - HS lắng nghe tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -HS lắng nghe và quan sát vần uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt. -Hs lắng nghe Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần uyên. + HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành -HS ghép uyêt. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt -HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện thành tiếng chuyện. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng chuyện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng chuyện - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần uyên, uyêt. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết uyên trong con thuyền , phân tích và đánh vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền, - GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ -HS thực hiện quyền, truyền thuyết. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt. -HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, -HS viết uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (12’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu? - HS trả lời. + Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự - HS trả lời. vật nào? + Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong - HS trả lời. bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát . SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Em thấy gì trong tranh? Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi - HS trả lời. chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..); Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về - Đặt câu cảm nghĩ của em với cảnh vật. - GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng - HS lắng nghe quan sát cảnh vật. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS tìm động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, -HS làm uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________________________________ ________________________________________________________ Chiều thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố kiến thức đã học - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi : Truyền HS tham gia chơi điện.Hỏi về phép tính cộng, trừ đã học LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Số? Số con chim có trong hình vẽ ? - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân - -HS trả lời: 7 GV nêu yêu cầu đề.Yêu cầu hs tìm kết quả. Bài 2 : Số cần điền tiếp vào dãy số 8, . ;. , 5, 4, 3, 2, 1 là : Gv chiếu, yêu cầu hs tìm kết quả Hs quan sát, tìm kết quả. 7;6 Bài 3: Điền dấu >;<;= Gv viết lên bảng, yêu cầu hs tự làm Hs tự làm vào vở, sau đó trình bày kết vào vở quả. 4 ......7 8+ 2..... 6+4 5 .... 8 9-6 ...... 2+5 10.....9 3+ 4......8- 1 Bài 4 : Số ? Gv ghi lên bảng, yêu cầu hs làm Hs tự làm bài, sau đó bó cáo kết quả bài vào vở. 3 + .. = 8 .. . + 6 = 8 8 - .. = 5 9 - = 6 + 3 Hs tự làm bài, sau đó chia sẻ trước lớp Bài 5: Tính ? - GV nêu yêu cầu của bài. Gv ghi: 1+3+4= 9-2- 5= 3+0+6= 7- 0- 4= - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv chiếu bài sau cho hs luyện đọc - HS đọc: cá nhân. Kết bạn Chủ nhật, ba mẹ đưa Hân về quê thăm ông, bà. Gần nhà ông, bà có bạn Cầm. Hân và Cầm kết bạn. Bà dẫn Hân và Cầm đi xem gặt lúa. Hân kể cho Cầm nghe về phố xá tấp nập. - Yêu cầu hs đọc trước lớp Hs đọc - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B tạo thành câu có nghĩa: - HS viết vở ô ly. A B Nhà Bi về quê thơm lừng. Sóng biển ăn Tết. Mít chín cần nhỏ lửa. Làm mứt tung bọt trắng xóa. Hs tự làm bài và trình bày kết quả -Yêu cầu hs tự làm bài - Gv theo dõi, bổ sung cho hs Bài 2. Điền ng hay ngh: a. giấc ủ b) ề nghiệp -Yêu cầu hs tự làm bài - Gv theo dõi, bổ sung cho hs 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS đọc những bài tập đọc cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân. - Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp. - Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. 2. Năng lực: *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và nhà cửa bừa bộn - Video clip về một số công việc gia đình (nếu có điều kiện) - 6 tờ thăm cho các đội dự thi, trong tờ thăm ghi yêu cầu dự thi - Phần thưởng cho các độ dự thi. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về “Gọn gàng, ngăn nắp” trong môn Đạo đức - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 đến 2 chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em; hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể để tạo - HS nghe nhạc và hát theo. không khí vui vẻ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (11’) * Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc để nhà cửa gọn gàng - GV tổ chức HS làm viêc nhóm, thực hiện - HS thảo luận nhóm, trả lời nhiệm vụ: Nêu nhận xét về cách sắp xếp nhà cửa trong 2 căn phòng ở 2 tranh trong HĐ 1. Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở tranh nào? Vì sao? - HS chia sẻ, lắng nghe - Mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình. - HS lắng nghe - Nhận xét, khái quát: Ai trong chúng ta cũng thích nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Sắp xếp nhà cửa gọn gàng sẽ giúp cho ngôi nhà thoáng, mát, đẹp và đảm bảo an toàn cho việc đi lại. Không những thế, em và mọi người trong gia đình không bị mất thời gian - HS liên hệ theo gợi ý để tìm đồ đạc, sách vở, quần áo, mỗi khi cần dùng. - Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ theo 2 câu hỏi gợi ý: - Các bạn khác lắng nghe, nhận + Kể lại việc em đã làm được để giữ cho xét về những chia sẻ của bạn. nhà cửa gọn gàng. - HS lắng nghe + Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng? - Chỉ định một số HS chia sẻ trước lớp. Kết luận: Nhiều em trong lớp tuy nhỏ nhưng đã làm được những việc để nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Đây là những việc làm tốt, cô mong các em phát huy và thực hiện thường xuyên. 3. Hoạt động luyện tập (11’) * Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh/SGK, - HS hoạt động nhóm, trả lời câu thảo luận nhóm để nêu những việc nên làm hỏi và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - GV ghi bảng thành 2 cột: 1/ Những việc nên làm 2/ Những việc không nên làm - Mời đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện trình bày, HS nhận xét luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV nhận xét, bổ sung, kết luận Những việc nên Những việc không - HS lắng nghe làm nên làm Để đúng chỗ, ngay Đồ dùng các nhân ngắn các đồ dùng cá để bừa bãi, không nhân như: khăn đúng nơi quy định mặt, bàn chải, giày, dép, mũ, cặp sách Gấp quần, áo, chăn, Quần áo, chăn màn màn gọn gàng để khắp nơi, không chịu gấp Sắp xếp ngay ngắn Để sách, vở, đồ từng loại: sách, vở, dùng học tập bừa truyện, đồ dùng học bãi, lộn xộn - HS nhắc lại tập đúng nơi quy - HS lắng nghe định Tự giác cất, xếp đồ Không cất, dọn đồ chơi gọn gàng vào chơi sau khi chơi đúng vị trí sau khi xong chơi xong - Gọi HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt lại những việc HS có thể tự làm được để sắp xếp nhà cửa gọn gàng - Hướng dẫn HS về nhà tham gia cùng gia đình sắp xếp nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng để đón mùa xuân mới. * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm vững cách đọc các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua câu chuyện, HS bước đầu có kĩ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn đề trong các tình huống, và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có những chữ chứa một số âm, vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Cặp sừng và đôi bàn chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: bảng con vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, - HS viết oăt, oai, uê, uy 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần - HS đọc các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn (12’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS lắng nghe tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4-5) HS đọc (theo cá nhân hoặc theo nhóm), - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi - HS trả lời nào? + Hà đã được bà kể cho nghe những truyện - HS trả lời gì? + Giọng kể của bà thế nào? - HS trả lời + Hà có thích nghe bà kể chuyện không? - HS trả lời + Câu văn nào nói lên điều đó? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Hoạt động viết câu (5’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (27’) a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS: 1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất - HS trả lời khu rừng? 2. Hươu có thích đôi chân của mình không? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS: 3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải - HS trả lời chuyện gì? 4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp - HS trả lời hươu thoát nạn? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? - HS trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể b. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các -HS kể hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Giaó dục HS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DỤNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động khởi động (3’) - GV mời cán bộ lớp lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2.Hoạt động luyện tập (10’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học và xây dựng kế hoạch tuần tới a/ Sơ kết tuần học - GV cho HS tổng kết tuần học, nhắc nhở, - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập trưởng lên báo cáo, nhận xét kết tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: quả thực hiện các mặt hoạt động + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. của lớp trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, dùng học tập. các thành viên trong lớp đóng góp + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, ý kiến. lớp . - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động - Dựa trên những thông tin thu thập được tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và - HS lắng nghe đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến nhận xét của GV và xin hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. 3.Hoạt động vận dụng (10’) b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. + Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. cho các tổ. - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS chia sẻ: - Những điều em đã học được và cảm nhận của các em khi tham gia ủng hộ “Tết yêu - HS chia sẻ thương” - Những việc em đã làm được ở gia đình để đón Tết - Cảm xúc của em khi cùng gia đình sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết 4.Hoạt động đánh giá (3’) - GV hướng dẫn HS đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Kể được những việc nên làm để nhà cửa gọn gàng + Nêu được những việc mà bản thân đã làm khi cùng gia đình chuẩn bị đón Tết (trang trí nhà cửa, lau dọn đồ đạc, ) + Tự tin chia sẻ những việc đã làm được và cảm xúc của bản thân - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Chiều thứ 6, ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu vần mới, hs nêu gv ghi bảng. VD: uân: mùa xuân, Uât: sản xuất Uyên: kể chuyện Uyêt: tuyệt vời Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho hs viết vào vở Viết từ: mùa xuân, sản xuất, khoai lang, - HS viết vở ô ly. điện thoại, thủy thủ, trí tuệ, 2. Viết câu: Mùa xuân về, trăm hoa đua nở. Chúng em kể chuyện Bác Hồ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ___________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kỉ năng đọc viết - Làm được dạng bài điền âm. - Củng cố kỉ năng cộng trừ. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT Toán, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Hát Gv tổ chức cho hs hát 1 bài bài 2. Tự học Gv cho hs tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài đa học trong tuần. Hs tự Gv theo doi để bổ sung cho hs. chọn 3.Thi đọc trước lớp bạn Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau và - GV cùng HS nhận xét luyện Gv và hs bình chọn 3 cặp hs đọc tốt nhất. đọc 4.Luyện tập 1.Điền ươu hay iêu: buổi ch ..` , hũ r .. -HS 2. Điền s hay x : ....ân gạch ..ương sườn nhận Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả xét 5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Trò chơi: Rung chung vàng Từng Câu hỏi 1: Đây là hình khối gì? cặp hs thi đọc với nhau -HS bình chọn -HS nhắc lại * A. Khối lập phương Hs B. Khối hộp chữ nhật làm bài,
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx