Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. HSKT:hỗ trợ ánh sáng để An Bình hoàn thành bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở BT, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) - GV tổ chức trò chơi đoán đồ vật và nêu hình - HS chơi dạng của vật - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động (25’) Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe - GV có thể phóng to hình vẽ trong SGK hoặc chiếu lên bảng để HS quan sát, rồi tự trả lời các câu hỏi của bài toán.. a) HS quan sát, từ đó nhận biết rối đếm số khối - HS quan sát và đếm lập phương có trong hình vẽ. b) HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu - HS quan sát và đếm (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đó), rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS các khối gỗ lập phương xếp, - HS lắng nghe ghép thành hình các chữ T, H, C. Yêu cầu HS - HS quan sát, đếm, trả lời quan sát, đếm số khối lập phương ở mỗi chữ, rồi câu hỏi so sánh và trả lời các câu hỏi. Lưu ý: Có thể cho từng HS hoặc nhóm xếp các chữ từ những khối lập phương trong đồ dùng học tập, sau đó trả lời câu hỏi Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS các khối lập phương xếp - HS lắng nghe thành các hình: A, B, C. Yêu cầu HS nhận ra hình nào là khối lập phương trong ba hình đó nói trả lời. Bài 4: Là dạng bài xếp hình thành dây theo quy luật - HS quan sát, trả lời câu hỏi - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe, thực hiện a) Yêu cầu HS quan sát để nhận ra quy luật. Xếp lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ nhật, khối lập phương) rồi tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu "?". b) HS quan sát thấy các khối lập phương được xếp theo quy luật từng nhóm góm ba màu (đỏ, vàng, xanh,..). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu “?" 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuột đồng và chuột nhà và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn. HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . - Đọc từ ngữ: HS đọc thành tiếng các từ ngữ. GV - HS đọc có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn Gọi Khang đọc lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc bài - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Ông trồng những loại cây nào? - HS trả lời + Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? + Ông - HS trả lời nuôi những con vật gì? - HS trả lời + Những con vật ấy có gì đặc biệt? - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu (7’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu - HS lắng nghe “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho - HS viết phép và tốc độ viết của HS. Hỗ trợ An Bình viết hoàn - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. thành câu - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (28’) a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS: 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã - HS trả lời thết đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành - HS trả lời phố Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS: 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, - HS trả lời chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột - HS trả lời nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS: 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột - HS trả lời đồng mò đến kho thực phẩm? 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng - HS trả lời quyết định làm gi? - HS trả lời 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chiều thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Tìm được được các tiếng có chứa vần ươi, ươu. Nhìn vào tranh có thể nối được các hình với từ ngữ. Điền được vần vào chỗ chấm. 2. Năng lực chung: HS quan sát, chú ý lắng nghe, động não, suy nghĩ, mạnh dạn nhận nhiệm vụ học và hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: Hình thành cho học sinh tính ham học, yêu thích môn học, qua đó các em biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. HSKT:hỗ trợ ánh sáng để An Bình hoàn thành bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu lại các vần đã học - HS tìm và nêu trước lớp - GV khen ngợi 2. Luyện tập: Bài 1: Nối - GV nêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm và cho hs nêu - HS nhắc lại yêu cầu lại - HS chú ý lắng nghe và nêu lại Nối tranh với từ để đúng. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV xuống bao quát giúp đỡ HS gặp - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau khó khăn - HS chia sẻ bài trước lớp - GV chữa bài, khen ngợi, tuyên dương - Các bạn chia sẻ ý kiến trước lớp. Bài 2: Điền ươi hoặc ươu - GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: dùng bút chì điền vần ươi hoặc ươu vào chỗ chấm để - GV cho HS làm bài vào vở bài tập thành từ đúng với tranh - GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài, khen ngợi - HS trao đổi vở chia sẻ trước lớp - lưỡi cưa, cưỡi lạc đà, đười ươi, quả bưởi Bài 3: Viết hai tiếng có vần dưới đây - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV nêu yêu cầu - HS nêu - GV cho HS làm bài vào bảng con và - HS tự tìm tiếng có chứa vần uôn hoặc nêu trước lớp uông - GV xuống bao quát giúp đỡ - Hs tự tìm - HS nêu nối tiếp - GV Tuyên dương, khen ngợi 3. Hoạt động trải nghiệm: - GV cho học sinh nêu lại một số vần đã được học. - GV nhận xét giờ học - HS nêu IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kỉ năng đọc - Làm được dạng bài viết từ có tiếng chứa vần cho trước. - Củng cố kỉ năng cộng trừ. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. HSKT:hỗ trợ ánh sáng để An Bình hoàn thành bài tập, giúp Khang làm được các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT Toán, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Hát bài GV tổ chức cho HS hát 1 bài 2. Tự học Gv cho HS đọc theo nhóm đôi,đọc lại các bài đã HS luyện đọc học trong tuần. GV theo doi để bổ sung cho HS. -HS nhận xét 3.Thi đọc trước lớp GV tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp HS thi đọc với nhau - GV cùng HS nhận xét GV và HS bình chọn 3 cặp HS đọc tốt nhất. -HS bình chọn 4.Luyện tập Viết các từ có tiếng chứa vần cho trước -HS nhắc lại Viết 3 từ có tiếng chứa vần uông: HS làm bài Viết 3 từ có tiếng chứa vần uôi: HS làm bài, HS báo cáo kết Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS báo quả cáo kết quả ớt chuông, chuồng gà, luống rau, vở tuồng . GV nhận xét tuyên dương quả chuối, buổi sáng, cơm nguội . 5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Hs nghe Trò chơi: Xì điện Thực hiện trò chơi xì điện để lập lại các bảng HS tham gia trò chơi cộng trừ đã học Sau đó luyện đọc các bảng HS đọc Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HS trả lời - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp HS ghi nhớ, vận dụng dụng vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích - Hình thành thái độ biết tự bảo vệ mình, không chơi trò nguy hiểm. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS * Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại -HS tham gia trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn *Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc CN -Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định -HS thực hiện theo yêu cầu những nơi vui chơi an toàn và không an toàn -Yêu cầu HS suy nghĩ theo câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: -GV yêu cầu HS nêu tranh thể hiện: Hành động -HS chia sẻ vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác -GV ghi các ý tương ứng lên bảng -GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả -HS lắng nghe của những hành động vui chơi không an toàn này *Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động -HS lắng nghe vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia -GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi -GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng -GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại -Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những - HS trả lời trò chơi không an toàn? +Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn -HS ghi nhớ không? Nếu có thì em nên làm gì? *Hoạt động vận dụng (7’) Hoạt động 3: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy -HS lắng nghe cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -HS chia sẻ -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần: uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, nghe viết các vần, chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học . Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS chơi trò chơi Tìm vần - HS tìm Hãy tìm các vần vừa học trong tuần GV ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho HStự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau đọc các vần đã các vần đã học trong tuần. học trong tuần uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu. Gv tổ chức cho HS ôn lại các vần đó GV yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học GV ghi bảng - HS đọc GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ chứa vần mới, HS nêu GV ghi bảng. VD: uôi: chuối, buổi, tuổi, muội, nguội HS nối tiếp nhau nêu Gv tổ chức luyện đọc các từ HS vừa tìm HS luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho HS viết vào vở Viết từ: con suối, buổi sáng, con hươu, - HS viết vở ô ly. thuộc long, quả muỗm, con chuột, trắng muốt, luống rau, buôn làng, buồn cười 2. Viết câu: Ông trồng nhiều cây ăn trái. Khóm chuối xanh tươi đã trổ buồng. Hàng bưởi ra bông trắng muốt. GV nhận xét bài viết của HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: AN TOÀN KHI VUI CHƠI ( GV dự hội thi GV chủ nhiệm giỏi soạn dạy)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx