Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 76: uông, uôc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có uông, uôc - Học được cách đọc vần uông, uôc và các tiếng/ chữ có uông, uôc - MRVT có tiếng chứa vần uông, uôc. - Đọc hiểu bài “Giữ ấm”, đặt và trả lời được câu hỏi về cách ăn mặc trong mùa đông. - Biết mặc ấm để bảo vệ cơ thể khi trời lạnh. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “ Chèo thuyền ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động thực hành, vận dụng 4. Đọc bài ứng dụng: Giữ ấm a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Có những ai trong bức tranh? Bạn nhỏ bị làm sao? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có uông,uôc: uống thuốc - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi 3 +Vì sao bé bị cảm lạnh? Nếu em là bé, em sẽ đáp lại lời dặn dò của bố mẹ như thế nào? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Vì bé mặc chưa đủ ấm/ Vâng con nhớ rồi ạ/ Dạ, con sẽ mặc đủ ấm khi đi dưới trời lạnh ạ d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Mùa đông bạn phải mặc như thế nào? (mặc quần áo ấm, đi găng tay, đội mũ ấm ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: uông, uôc, quả chuông, ngọn đuốc - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(uông, uôc) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uông, uôc + Tìm 1 tiếng có uông hoặc uôc? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. Tiếng Việt BÀI 77: ương, ươc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ương, ươc - Học được cách đọc vần ương, ươc và các tiếng/ chữ có ương, ươc - MRVT có tiếng chứa vần ương, ươc. - Đọc hiểu bài “Làm vườn”, đặt và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm được để chăm sóc vườn rau. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Ham thích làm vườn, chăm chỉ lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 4 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ương, ươc Giới thiệu từ khóa gương, ương thước kẻ, thước, ươc GV giới thiệu vần ương, ươc. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ương: + Phân tích vần ương ? + vần ương có âm ươ đứng trước, âm ng đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ương - GVHDHS đánh vần: ương - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng gương + Tiếng gương có âm g đứng trước, vần ương đứng sau - GVHDHS đánh vần: g-ương- gương. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: g-ương- gương, gương b. Vần ươc: GV thực hiện tương tự như vần ương: ươ- c - ươc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ươc - HS đánh vần đọc trơn: ươ- c- ươc, th- ươc- thươc- sắc- thước, thước kẻ - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ương, ươc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ương và ươc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ương, ươc: hướng dương, thược dược, lược gỗ, tô tượng - GVNX, sửa lỗi nếu có 5 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ương, ươc - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ương (sau đó là ươc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ương có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần ươc chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ương, ươc, gương, thước kẻ - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ương, gương - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ươc, thước kẻ 4. Đọc bài ứng dụng: Làm vườn a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ những ai? Hai bà cháu đang ở đâu? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ương, ươc: vương, hướng, nước - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Bà khen Vương thế nào? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Bà khen Vương còn nhỏ mà siêng năng d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Chúng ta cần làm gì để chăm sọc vườn rau? (Chúng ta cần tưới nước/ nhổ cỏ/tỉa lá/ bắt sâu ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết 6 - GVHDHS viết: ương, ươc, gương, thước kẻ - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ương, ươc) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ương, ươc + Tìm 1 tiếng có ương hoặc ươc? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 78: ênh, êch I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ênh, êch - Học được cách đọc vần ênh, êch và các tiếng/ chữ có ênh, êch - MRVT có tiếng chứa vần ênh, êch. - Đọc hiểu bài “Bênh vực bạn”, đặt và trả lời được câu hỏi về kĩ năng bảo vệ bạn, cách xử lí tình huống khi bạn bị bắt nạt - Biết cách bảo vệ bạn bè, có kĩ năng phòng chống bị bắt nạt. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết cách bảo vệ bạn bè, có kĩ năng phòng chống bị bắt nạt, trung thực với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ênh, êch Giới thiệu từ khóa bập bênh, bênh, ênh 7 con ếch, ếch, êch GV giới thiệu vần ênh, êch Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ênh: + Phân tích vần ênh ? + vần ênh có âm ê đứng trước, âm nh đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ênh - GVHDHS đánh vần: ênh - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng bênh + Tiếng bênh có âm b đứng trước, vần ênh đứng sau - GVHDHS đánh vần: b-ênh- bênh. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: ê- nh- ênh, b-ênh- bênh, bập bênh b. Vần êch: GV thực hiện tương tự như vần ênh: ê-ch-êch- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần êch - HS đánh vần đọc trơn: ê- ch- êch, êch- sắc - ếch, con ếch - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ênh, êch + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ênh và êch - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ênh, êch: kênh rạch, bệnh viện, vầng trăng chênh chếch 8 - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ênh, êch - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ênh (sau đó là êch) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ênh có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần êch chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ênh, êch, bập bênh, con ếch - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ênh, bập bênh - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: êch, con ếch 4. Đọc bài ứng dụng: Bênh vực bạn a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ những con vật nào? Vì sao ễnh ương khóc? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ênh, êch: ếch, chênh vênh, kênh, mênh, chênh chếch, ễnh, bệch, bênh - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Ếch làm gì để bênh vực ễnh ương? 9 Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Ếch nhắc nhở cò không được mổ / bắt nạt ễnh ương d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Khi có bạn bị bắt nạt bạn sẽ làm gì? (Mình sẽ báo cho thầy cô , bố mẹ biết/ nhờ cô chú công an giúp đỡ bạn ấy ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ênh, êch, bập bênh, con ếch - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào( ênh, êch) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ênh, êch + Tìm 1 tiếng có ênh hoặc êch ? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán BẢNG CỘNG 6, 7, 8, 9 TRONG PHẠM VI 10, LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được các phép cộng với 6,7,8, 9 trong phạm vi 10. - Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 6, 7, 8, 9 để tính toán.. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác chăm chỉ, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 10 - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV treo bảng phụ đã ghi các phép tính và chọn hai đội HS (mỗi đội 4 người) chơi trò “Tiếp sức”: 1 đội điền kết quả của bảng cộng 6 và 1 đội điền kết quả của bảng cộng 7, thêm phép tính 9 + 1. Từ đó dẫn HS vào bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10 GV tổng kết từ trò chơi trên các bảng cộng 6, 7 và 9 trong phạm vi 10. Sau đó cho HS bổ sung thêm bảng cộng 8 trong phạm vi 10. - Cho HS nhắc lại để ghi nhớ các bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. - GV cho HS nêu các phép tính cộng trong bảng cộng 6,7,8,9 (chưa nêu kết quả). Sau đó thảo luận theo nhóm 4 thao tác trên que tính để tìm ra phép tính và kết quả HS đọc lại các phép cộng còn lại. Học thuộc các phép tính trong bảng cộng 6, 7, 8,9 C, Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. (Trang 54, bài 1 trang 55) Tổ chức trò chơi “Truyền điện” BT 1, sau đó chép vào Vở bài tập Toán. Bài 2. ( Trang 54, bài 4 trang 55) Cho HS nêu yêu cầu bài 2, 4. HS tự hoàn thành bài vào vở GV chiếu đáp án lên màn hình, cho HS đổi vở kiểm tra chéo và hoàn chỉnh bài. Bài 3.( Trang 54) , bài 3, 5 trang 55. Cho HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận và làm theo nhóm 4 trên bảng phụ. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày, GV cho HS nhận xét, rồi chiếu đáp án lên màn hình HS ghi kết quả vào vở thực hành Toán. Bài 2: ( Trang 55) HS làm bài vào vở . GV chiếu đáp án. HS chữa bài D. Hoạt động Vận dụng Bài 4. ( Trang 54) GV chiếu bài 4 cho HS quan sát rồi nêu yêu cầu bài toán. HS thảo luận theo nhóm 4 rồi gọi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu. - GV gợi ý: Trong rổ có 7 quả, trên tay có 2 quả, tất cả có 9 quả. - Ta có phép tính: 7 + 2 = 9. Yêu cầu HS diễn tả cách khác để có phép cộng khác. Đáp án: 7 + 2 = 9 hoặc 2 + 7 = 9. 11 Hoạt động 5. Củng cố Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện” các bảng cộng 6, 7, 8, 9 vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 79: inh, ich I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần inh, ich - Học được cách đọc vần inh, ich và các tiếng/ chữ có inh, ich - MRVT có tiếng chứa vần inh, ich. - Đọc hiểu bài “Lịch phát sóng”, đặt và trả lời được câu hỏi về kĩ năng bảo vệ bạn, cách xử lí tình huống khi bạn bị bắt nạt - Biết tìm kiếm thông tin trong một bảng thông báo. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Có trách nhiệm với thông tin mình đưa ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần inh, ich Giới thiệu từ khóa máy tính, tính, inh tờ lịch, lịch, ich GV giới thiệu vần inh, ich Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần inh: + Phân tích vần inh ? + vần inh có âm i đứng trước, âm nh đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: inh - GVHDHS đánh vần: inh 12 - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng tính + Tiếng tính có âm t đứng trước, vần inh đứng sau - GVHDHS đánh vần: t-inh- tinh- sắc -tính. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: i- nh- inh, t-inh- tinh- sắc- tính, máy tính b. Vần ich: GV thực hiện tương tự như vần inh: i-ch-ich- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ich - HS đánh vần đọc trơn: i- ch- ich, l- ich-lich- nặng- lịch - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần inh, ich + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần inh và ich - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần inh, ich: ngộ nghĩnh, tĩnh mịch, tinh khiết, xích đu - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa inh, ich - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với inh (sau đó là ich) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần inh có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần ich chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: inh, ich, máy tính, tờ lịch - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: inh, máy tính - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX 13 - GV thực hiện tương tự với: ich, tờ lịch 4. Đọc bài ứng dụng: Lịch phát sóng a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Em thích xem chương trình ti vi nào nhất? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có inh, ich: lịch, bình minh, di tích, tỉnh, Ninh Bình, chính mình, kính ,tình. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Lúc 10 giờ có chương trình gì? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: lúc 10 giờ có chương trình y tế: Chọn kính phù hợp d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Bạn thích xem chương trình nào nhất? (Bố ơi, mình đi đâu thế/thế giới động vật ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: inh, ich, máy tính, tờ lịch - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào( inh, ich) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần inh, ich + Tìm 1 tiếng có inh hoặc ich ? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 14 Tiếng Việt BÀI 80: ÔN TẬP, LUYỆN VIẾT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học trong tuần: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. - MRVT có tiếng chứa vần uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. - Đọc, hiểu bài: Đọc sách: Có niềm ham thích đọc sách. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các từ ứng dụng ( chính tả nhìn - viết) câu ứng dụng. 2. Năng lực chung Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Trung thực và trách nhiệm với ý thức giữ gìn thư viện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS:Bảng con, phấn 2. GV: Ti vi , que chỉ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - GV tổ chức cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. - GV chốt: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những vần mà chúng ta đã được học trong tuần vừa qua nhé! B. Hoạt động thực hành vận dụng 1. Đọc ( ghép âm/vần thanh thành tiếng). - GV cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: buồng, cuốc, thưởng, lược, kênh, êch, tĩnh, dịch - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng Cho HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN GV sửa phát âm 15 - GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ. 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: luống rau - GV viết mẫu: chao liệng - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với: vĩ thuốc 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: luống rau, vĩ thuốc, đồng ruộng, lược gỗ, kênh rạch, tĩnh mịch. (cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 5. Đọc bài ứng dụng: Đọc sách a.Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ những con vật nào ? Hai bạn đang làm gì? Dẫn vào giới thiệu bài b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV kiểm soát lớp - Gọi HS đọc bài. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi +Vì sao nhái bén không đi cùng chuồn chuồn? HS thảo luận đưa ra câu trả lời: ( Vì nhái bén còn bận đọc sách ) 6. Viết vở chính tả (nhìn– viết): Chuồn chuồn và nhái bén đọc sách GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: chuồn chuồn - GV hướng dẫn viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc - HS nghe- đánh vần- viết - HS viết bài. - GV quan sát, sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét chung giờ học. 16 D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - Đọc 2 lượt các vần đã học - Tìm và viết tiếng chứa vần đã học trong tuần, đặt câu với tiếng đó? - GV nhận xét chung giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 8, LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 8. - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. - Vận dụng được bảng cộng, bảng trừ đã học để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV có thể cho HS ôn lại: - Các kết quả ở một số bảng cộng trừ đã học bằng trò chơi Hái táo -Tình huống có thể ghi lại bằng phép trừ (tình huống “bớt đi” hay “tìm bộ phận chưa biết”). Dẫn vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 8 *Phép trừ 8 – 1 = 7 Cho HS tự trải nghiệm để tìm ra phép trừ 8 – 1 = 7. Cụ thể như sau: - GV lấy 8 que tính trong bộ ĐDDH giơ lên trước lớp và yêu cầu từng HS trong lớp lấy ra 8 que tính (trong bộ ĐDHT cá nhân) đặt rải ra trên bàn học. - GV giơ 8 que tính lên trước lớp và hỏi HS cả lớp: ta có mấy que tính? (có 8 que tính). Bây giờ các em bớt đi một que tính, hỏi còn lại mấy que tính? Yêu cầu HS tự làm cá nhân (bớt đi một que tính) và GV cũng làm như vậy trước lớp. Gọi vài ba HS lần lượt trả lời (còn 7 que tính), GV hướng dẫn HS trả lời đầy đủ “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. Gọi một vài HS nêu lại. GV thực hiện lại lần nữa, vừa làm vừa giơ trước lớp để HS quan sát, kết hợp nói trước lớp “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. 17 Vậy: “Tám trừ một bằng bảy”. Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh nhắc lại: “Tám trừ một bằng bảy” và GV viết lên bảng: 8 – 1 = 7. *Các phép trừ còn lại ở bảng trừ trong phạm vi 8 Cho HS tự trải nghiệm bằng que tính với các phép trừ 8 – 2 = 6 và 8 – 3 = 5 (với cách làm tương tự như phép trừ 8 – 1 = 7) để củng cố niềm tin, sau đó GV có thể nêu: Các em cũng làm như vậy sẽ được các phép trừ: 8 – 4 = 4; 8 – 5 = 3; 8 – 6 = 2; 8 – 7 = 1 và ta có bảng trừ trong phạm vi 8. Như vậy phần trình bày trên bảng của GV là toàn bộ bảng trừ trong phạm vi 8 (trình bày các phép trừ dọc bảng). GV gọi một vài HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8 ở trên bảng, còn lại yêu cầu cả lớp đọc thầm. C.Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. ( Trang 56) HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán rồi gọi một vài HS đọc kết quả, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2. ( Trang 56, bài 4 trang 57) Hướng dẫn HS nêu bài toán (tìm số thích hợp thay vào dấu ?) và cách làm bài rồi làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. ( trang 56) Bài 2 trang 57. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài và phân tích bài: so sánh hai số rồi chọn dấu ( , =), trong đó có một hoặc hai số cho không tường minh (là kết quả của một phép tính trừ hoặc phép tính cộng). Vì vậy, để so sánh được ta phải làm gì? (thực hiện phép tính trừ hoặc phép tính cộng, kết quả là hai số. Sau đó so sánh hai số đó để chọn dấu ( , =) cho phù hợp. Từ đó HS rút ra các bước làm bài này.Bài 2 trang 57 hướng dẫn HS chọn nối số phù hợp. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau và GV chiếu bài, chữa bài. Bài 3: trang 57 HS thực hiện tính theo dãy tính vào vở, gọi cá nhân trình bày cách làm. GV cùng HS chốt kết quả. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4. ( Trang 56) BT này gắn một tình huống của bài toán bằng một phép tính trừ ứng với một bức tranh gần gũi với cuộc sống của HS. Với dạng BT này, cần khuyến khích HS chọn ra được phép trừ phù hợp với tình huống của bài toán. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau. GV sử dụng máy chiếu để chữa bài. Bài 5.( Trang 57) BT này gắn một tình huống của bài toán bằng một phép tính ứng với một bức tranh gần gũi với cuộc sống của HS Cần khuyến khích HS chọn ra được phép tính phù hợp với tình huống của bài toán. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau. GV sử dụng máy chiếu để chữa bài. Đáp án: 8 – 3 = 5. Củng cố GV cho HS nêu lại các phép trừ trong phạm vi 8 (có thể nhìn vào bảng trừ trong phạm vi 8 trên bảng và trả lời bằng miệng). 18 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE(KỂ CHUYỆN): TÌNH BẠN, QUẢ CAM NGỌT NGÀO ( Xem- kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Kể được câu chuyện ngắn Tình bạn bằng 4 – 5 câu - Kể được câu chuyện ngắn Quả cam ngọt ngào bằng 4 – 5 câu - Nhận thức được giá trị của tình bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn - Hiểu được tình cảm yêu thương và sự nhường nhịn của những người trong gia đình. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái: biết yêu thương con người và loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối Các em có biết con rùa không, Rùa sống ở đâu? Đố các em biết mèo sống ở đâu? GV: Rùa sống dưới nước còn mèo sống trong nhà, thế mà mèo và rùa kết bạn với nhau đấy. Để biết tại sao rùa và mèo lại kết bạn với nhau, chúng ta cùng xem tranh và kể chuyện nhé. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 19 - GV trình chiếu tranh 1, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Rùa bị làm sao? ( Rùa bị ngã ngửa, không tự mình lật lại được) - GV trình chiếu tranh 2, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Mèo đã làm gì giúp rùa? (Mèo giúp rùa lật mình lại) - GV trình chiếu tranh 3, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với Mèo ? (Mèo trèo cây bị ngã xuống sông) - GV trình chiếu tranh 4, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Rùa đã làm gì giúp Mèo ? (Rùa đã cõng, chở mèo lên bờ) Câu chuyện: Quả cam ngọt ngào - HS quan sát bức tranh 1 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bố tặng cô bé cái gì? ( Bố tặng cô bé quả cam) - HS quan sát bức tranh 2 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Cô bé làm gì với quả cam? (Cô bé tặng quả cam cho mẹ) HS quan sát bức tranh 3 đã được GV chiếu. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Điều gì làm người bố cảm động? (Vì được tặng lại quả cam của chính mình) - HS quan sát bức tranh 4 đã được GV lên. 2 -3 HS trả lời câu hỏi: - HS + GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt. C. Hoạt động thực hành Kể toàn bộ câu chuyện: GV chia lớp làm 2 nửa, một nửa kể chuyện Tình bạn, nửa còn lại kể chuyện: Quả cam ngọt ngào GV chia nhóm 4: giao nhiệm vụ mỗi bạn trong nhóm kể 1 tranh GV cho HS thảo luận theo nhóm kể lại từng tranh HS làm việc nhóm GV theo dõi giúp đỡ các nhóm kể chuyện Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn GV: Tình bạn giữa rùa và mào như thế nào? ( Tình bạn giữa rùa và mèo thật cảm động/ thật tốt/thật sâu sắc. D. Củng cố- mở rộng: GV:Tình bạn giữa Rùa và Mèo như thế nào? (Tình bạn giữa Rùa và Mèo thật cảm động/ thật tốt/ thân thiết...) GV:Bây giờ các em đã biết vì sao câu chuyện có tên là quả cam ngọt ngào. Câu chuyện nói về điều gì? ( Mọi người trong gia đình luôn yêu thương, 20 quan tâm, chăm sóc nhau....) - Hôm nay, các con kể câu chuyện gì? - Tuyên dương ý thức học tập của HS. - HS về nhà kể lại câu chuyện này cho bố mẹ nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 81: âu, ây I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có âu, ây - Học được cách đọc vần âu, ây và các tiếng/ chữ có âu, ây. - MRVT có tiếng chứa vần âu, ây. - Đọc hiểu bài “Bác cần cẩu”, đặt và trả lời được câu hỏi nêu hiểu biết về bến cảng. - Có ý thức quan sát, gọi tên các sự vật và đặc điểm các sự vật trên bến cảng. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ trong làm việc và trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Tìm vần” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần âu, ây Giới thiệu từ khóa chim sâu, sâu, âu nhảy dây, dây, ây GV giới thiệu vần âu, ây Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần âu, ây + Phân tích vần âu? 21 + vần âu có âm â đứng trước, âm u đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: âu - GVHDHS đánh vần: âu - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng sâu + Tiếng sâu âm s đứng trước, vần âu đứng sau - GVHDHS đánh vần: s- âu -sâu - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: Â- u- âu, s-âu- sâu, chim sâu. b. Vần ây: GV thực hiện tương tự như vần ây: â-y-ây - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ây - HS đánh vần đọc trơn: â-y-ây, d- ây- dây, nhảy dây - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần âu, ây + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần âu và ây - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần âu, ây: Cấu, châu chấu, mây, cấy - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa âu, ây - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với âu (sau đó là ây) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần âu, ây có thể kết hợp với cả 6 thanh.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx