Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 4 : TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân. - Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi. - Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh - Rèn luyện được thói quen nề nếp. 2. Năng lực chung: - Tham gia tích cực vào hoạt động . - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện được thói quen giữ nề nếp. - Có trách nhiệm rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: Tranh ảnh, Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ,Giấy ăn, nhạc bài dân vũ Học sinh:SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm, Khăn mặt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu:Khởi động Giới thiệu chủ để - GV giới thiệu trò chơi “ Làm gián điệp” và phổ biến cách chơi. - Hướng dẫn học sinh chơi. - Qua trò chơi giúp chúng ta biết được điều gì? - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh chủ đề và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có thường làm những việc như các bạn trong tranh không? Em còn làm được những việc nào nữa? + Quan sát và chia sẻ nội dung các bức tranh, theo em chủ đề hoạt động của chúng ta hôm nay sẽ là chủ đề gì? - GV nhắc chủ đề: Tự chăm sóc và rèn luyện bản thân B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá-trải nghiệm Hoạt động 1. Nhận diện hình ảnh gọn gàng, sạch sẽ - GV Yêu cầu học sinh quan sát tranh Của nhiệm vụ 1trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 34 - Bạn nào trong tranh gọn gàng sạch sẽ? 3 - Em thích mình giống bạn nào? Vì sao? - Giáo viên mời cả lớp đứng dậy, nhìn lại bản thân xem mình giống bạn nào ở trong tranh và hỏi Ai thấy mình giống bạn trong tranh số 1? .... - Các em hãy chỉnh đốn lại trang phục cho gọn gàng. - Nhận xét và nhắc nhở học sinh về chăm sóc hình ảnh bên ngoài của học sinh. Hoạt động 2. Tìm hiểu những việc làm chăm sóc bản thân - Cho HS quan sát tranh trang 35 - Bạn nào thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ? - Bạn nào tự tắm dược? Bạn nào vẫn để bố mẹ tắm giúp? - Bạn nào biết rửa mặt, rửa tay, chân sau khi chơi? - Bạn nào thường đi ngủ đúng giờ? - Bạn nào hay ăn quà vặt bán ở cổng trường? - Bạn nào thường xuyên súc miệng nước muối vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ? - Bạn nào tập thể dục để rèn luyện sức khỏe? - Khi thực hiện những công việc trên em có gặp khó khăn gì không? - Gọi học sinh nêu các bước rửa tay và lên làm mẫu cho các bạn - GV chốt lại nội dung C. Thực hành, vận dụng + Tập bài thể dục buổi sáng GV cùng HS nhắc lại các động tác của bài thể dục buổi sáng. Sau đó GV làm mẫu HS tập từng động tác mỗi lần 2 x8 nhịp Sau đó GV hô cho HS tập. GV theo dõi tư vấn giúp HS thuộc và thành thạo các động tác. + Tập bài dân vũ GV mở nhạc. Hướng dẫn HS làm từng động tác GV vừa nhảy vừa hướng dẫn HS nhảy Sau đó mở nhạc cho HS tập theo mẫu của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 64: iêm, iêp, yêm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 4 - Đọc, viết, học được cách đọc vần iêm, iêp, yêm và các tiếng/chữ có iêm, iêp, yêm. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa iêm, iêp, yêm - Đọc, hiểu bài: Hiệp sĩ.Đặt và trả lời được câu hỏi nêu hiểu biết về nhân vật trong bài. 2. Năng lực chung Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Nhân ái, biết giúp đỡ bạn bè khi thấy bạn bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: a. Giới thiệu bài đọc: Hiệp sĩ - GV gợi cho HS: +Những nhân vật nào được vẽ trong tranh? - GVdẫn vào giới thiệu bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có vần iêm, iêp, yêm: chiếm, yểm, hiệp - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Vì sao bọ ngựa có tên “hiệp sĩ”? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời:Vì bọ ngựa giúp kiến. d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Bạn biết gì về hiệp sĩ bọ ngựa? (Tốt bụng/ dũng cảm/ thông minh ) 5 - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: iêm, iêp, yêm,cái liềm, tấm liếp, yếm. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(iêm, iêp, yêm) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêm, iêp, yêm + Tìm 1 tiếng có iêm hoặc iêp, yêm? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - MRVT có tiếng chứa vần ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Đọc, hiểu bài: Căn nhà của thỏ; có tình cảm yêu thương, biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa ( chính tả nhìn - viết) câu ứng dụng. 2. Năng lực chung Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Trung thực và trách nhiệm với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS:Bảng con, phấn 2. GV: Ti vi , que chỉ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - GV tổ chức cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. 6 - GV chốt: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những vần mà chúng ta đã được học trong tuần vừa qua nhé! B. Hoạt động thực hành vận dụng 1. Đọc ( ghép âm/vần thanh thành tiếng). - GV cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: bờm, chớp, túm, ngụp, muỗm, chườm, mướp, hiếm, thiệp, yếm - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng Cho HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ. 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: cái nơm - GV viết mẫu: cái nơm - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với: tiếp đón 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: cái nơm, tiếp đón( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 5. Đọc bài ứng dụng: Căn nhà của thỏ a.Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Dẫn vào giới thiệu bài b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. 7 - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV kiểm soát lớp - Gọi HS đọc bài. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bạn bè đã làm gì giúp thỏ? +Em nhận xét thế nào về bạn bè của thỏ? HS thảo luận đưa ra câu trả lời: (các bạn đã lợp nhà giúp thỏ/ Các bạn rất tốt bụng/ Các bạn thật tuyệt vời/ các bạn biết chia sẻ ) 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết): Nhà thỏ lụp xụp, dột nát. GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: lụp xụp - GV hướng dẫn viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV viết mẫu lên bảng - HS nhìn chép - HS viết bài. - GV quan sát, sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét chung giờ học. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - Đọc 2 lượt các vần đã học - Tìm và viết tiếng chứa vần đã học trong tuần, đặt câu với tiếng đó? - GV nhận xét chung giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. -Tính nhẩm được một số trừ đi 0. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 8 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho HS ôn lại kết quả các bảng cộng đã học bằng trò chơi Ong tìm hoa B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Phép cộng với 0 GV trình chiếu . HS quan sát nêu phép tính cộng tương ứng. GV cho HS quan sát hình vẽ (giống SGK). GV yêu cầu HS nhìn tranh vẽ thứ nhất, thứ hai, thứ ba rồi nêu phép cộng tương ứng. HS sẽ mô tả: - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 2 quả, tất cả có 5 quả; có phép tính 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5. - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 1 quả, tất cả có 4 quả; có phép tính 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4. - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 0 quả, tất cả có 3 quả; có phép tính 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3. b.Củng cố để đi đến kết luận kết quả cộng một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh tương tự đã chuẩn bị: - Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép tính cộng tương ứng. HS sẽ mô tả và nêu các phép tính cộng 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5 0 + 0 = 0 GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào?”. Một vài HS sẽ trả lời theo ý của mình GV chốt lại kết luận như SGK. Phép trừ đi 0 GV trình chiếu . HS quan sát nêu phép tính trừ tương ứng. HS sẽ nêu kết quả các phép trừ (2 – 0 = 2, 4 – 0 = 4, 5 – 0 = 5). - GV gợi ý HS nêu kết luận “Một số trừ đi 0 thì kết quả thế nào?”. Một vài HS sẽ trả lời theo ý của mình. HS thống nhất: “Một số trừ 0 bằng chính số đó”. 9 - GV cho HS nêu kết quả tính: 3 – 3 = ? 2 – 2 = ? - Một vài HS nêu ý kiến, GV gợi ý học sinh nêu khái quát: “một số trừ đi chính nó bằng 0”. GV chốt lại kết luận như SGK. C. Hoạt động Thực hành – luyệntập Bài 1. (trang 77) GV cho HS quan sát và giải thích hình vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. GV cho HS phân tích mẫu: vì 5 + 0 = 5 nên ở đầu ra, máy cho kết quả là 5. - HS phát hiện có các máy cộng 0; máy cộng 4 và máy cộng 3. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi và tìm kết quả thay cho dấu ?. - Cả lớp thống nhất kết quả làm bài. Bài 2. ( trang 78) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. GV lưu ý nhấn mạnh thêm trường hợp 0 + 0 = 0. Bài 3. ( trang 78) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. Lưu ý thực hiện phép tính với hai số đầu, được kết quả cộng tiếp số thứ ba. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Bài 1. ( trang 81)GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Bài 2. ( trang 82)GV cho HS quan sát hình vẽ và giới thiệu “đây là máy tính”. HS quan sát, thảo luận và giải thích hình vẽ (tương tự như máy tính cộng ở tiết 35). - HS phát hiện có ba máy trừ 0; một máy cộng trước, trừ sau (cộng 4 rồi trừ 0). - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận và điền kết quả vào ô trống. - Cả lớp thống nhất kết quả làm bài. Bài 3. (trang 82)GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. GV lưu ý thêm trường hợp 2 – 2 = 0. D. Hoạt động Vận dụng Bài 4.( trang 78) GV cho HS tự làm bài theo nhóm. HS quan sát hình vẽ, mô tả tình huống và viết phép cộng thích hợp. - GV cho HS nêu tình huống và phép tính khi chữa bài chung. - Tình huống: “Lồng thứ nhất có 5 con gà, lồng thứ hai không có con gà nào (có 0 con gà), cả hai lồng có 5 con gà”. 10 - Ghi phép cộng tương ứng: 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5. Bài 4. ( trang 82) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Có thể cho HS nêu cách làm một vài câu. Chẳng hạn, để tính 3 – 3 + 2, ta thực hiện từ trái sang phải, đầu tiên lấy 3 – 3 được 0, rồi lấy 0 + 2 được 2. Vậy: 3 – 3 + 2 = 2. Củng cố - GV cho HS nêu kết luận về kết quả cộng, trừ một số với 0 và 0 cộng với một số. - GV yêu cầu HS nêu một vài tình huống liên quan tới “một số cộng với 0”, “Một số trừ đi 0”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng được phép cộng có số 0 trong tính toán. - Lắp ghép được các hình khối theo yêu cầu. -Vận dụng được một số trừ đi 0 trong tính toán. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái táo” để thực hiện một số phép tính có số 0 trong phép cộng và phép trừ và dẫn vào giới thiệu bài học B. Hoạt động Thực hành – luyệntập Bài 1.( trang 79 và trang 83) - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để củng cố về tìm kết quả các phép tính cộng với 0. 11 Bài 2. ( trang 79) GV cho HS phân tích mẫu, giải thích vì sao chọn chú chó ứng với số 1 ở cục xương (vì 4 + 0 – 3 = 1). HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, tính và ghi kết quả dưới phép tính (hoặc tính nhẩm trong đầu), rồi nối bằng bút chì. GV cho HS nêu cách nối (có thể dùng bảng phụ hoặc chiếu trang trình chiếu, hiện dần từng đường nối theo thứ tự bắt đầu từ chú mèo, sau đó là gấu và thỏ). Các bạn ở dưới tự kiểm tra kết quả nối của mình. Bài 2.( trang 83) HS tự làm bài, tính và viết kết quả vào Vở bài tập Toán. – Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải thích cách làm. – Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài làm của mình. Bài 3. ( trang 79 và trang 83) Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Cho 2 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn lên làm bài tập 3, bạn trước thực hiện xong trao phấn cho bạn sau, đội nào xong trước và đúng, đội đó thắng. Đội 1 làm bài 3 trang 79, Đội 2 làm bài 3 trang 83. Cả lớp theo dõi cổ vũ và nhận xét. Tuyên dương đội thắng Bài 4. ( trang 80)GV cho HS thảo luận nêu cách làm câu thứ nhất của bài 4: tìm kết quả của các phép tính 5 + 0, 5 – 0, dùng bút chì ghi kết quả dưới mỗi phép tính, sau đó so sánh và chọn dấu ( , =) thích hợp thay cho dấu ?. - HS làm việc tiếp và kiểm tra chéo kết quả. - Khi chữa bài, GV cho HS nêu và giải thích kết quả. Bài 4.( trang 84) GV cho HS làm việc nhóm đôi và thảo luận, tìm quy luật rồi tự tính và tìm số thích hợp thay cho dấu ?. Sau đó GV chữa bài. C. Hoạt động Vận dụng Bài 5. ( trang 80) GV cho HS làm việc theo nhóm (để đủ số lượng khối hình lắp ghép). HS thảo luận và thử lắp ghép, có thể có các cách lắp ghép khác nhau. GV khuyến khích HS đưa ra các phương án lắp ghép khác nhau với câu b. Bài 5. ( trang 84) GV cho HS thảo luận cách lắp ghép các mảnh gỗ đã cho thành hình mẫu cho trước. HS có thể thử lắp theo các cách khác nhau. HS có thể vẽ đường ranh giới giữa các mảnh hình trên hình mẫu. GV cho HS thực hành lắp ghép theo bộ hình có sẵn. Cần khuyến khích các cách lắp ghép khác nhau. Đáp án: 12 Củng cố GV có thể cho HS chơi trò chơi “Luyện tính”, trong đó có các phép tính cộng, trừ đã học, gồm cả phép cộng với 0 và trừ đi 0. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt TẬP VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết (Tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ: búp sen, ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm. - HS viết đều nét, dãn cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. - Rèn kĩ năng viết, đảm bảo tốc độ. 2. Năng lưc chung: Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 1. HS:Bảng con 2. GV: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Phần mở đầu: Khởi động kết nối - GV trình chiếu mẫu chữ: búp sen, ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm. - HS quan sát- đọc B. Hoạt động luyện tập, thực hành Viết bảng con: - GV giới thiệu từ: búp sen. + Phân tích tiếng búp, sen + tiếng búp có âm b đứng trước, vần up đứng sau, dấu sắc trên u 13 + tiếng sen có âm s đứng trước vần en đứng sau. - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ. - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với các từ: ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm. Viết vở Tập viết: - GVHDHS viết vào vở Tập viết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Gvquan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GVnhận xét vở của 1 số HS. C. Củng cố- đánh giá: - GV kiểm tra các từ đã viết, nhận xét, dặn dò HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE(KỂ CHUYỆN): NGƯỜI BÁN MŨ VÀ ĐÀN KHỈ ( Xem- kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Kể được câu chuyện Người bán mũ và đàn khỉ bằng 4 – 5 câu, biết được đặc điểm hay bắt chước của loài khỉ, hiểu được cần bình tĩnh, vận dụng trí thông minh để giải quyết tình huống khó khăn 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, có trách nhiệm trong công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối 14 Cho HS xem hình ảnh con khỉ và giới thiệu về đặc điểm hay bắt chước của con khỉ. Dẫn vào bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện - GV trình chiếu tranh 1: GV cho HS quan sát tranh 1. GV Khi người bán mũ ngủ say, đàn khỉ làm gì? HS Khi người bán mũ ngủ say, đàn khỉ xuống lấy trộm mũ rồi leo tót lên cây. ) GV cho HS quan sát tranh 2. GV Chuyện gì xẩy ra khi người bán mũ tỉnh dậy? HS . Khi tỉnh dậy thấy mất hết mũ, người bán mũ kêu: “Trả mũ ngay!”.Nhưng đàn khỉ không chịu trả. GV cho HS quan sát tranh 3. GV Người bán mũ nghĩ ra cách gì ? HS Người bán mũ giật chiếc mũ trên đầu mình, ném ra xa. GV cho HS quan sát tranh 4. Chuyện kết thúc như thế nào? Đàn khỉ thấy vậy cũng bắt chước ném mũ xuống đất. Người bán mũ mừng rỡ, nhặt lại hết mũ - HS + GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt. C. Hoạt động thực hành Kể toàn bộ câu chuyện: Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm - HS kể trong nhóm: mỗi HS kể 1 tranh. - GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4 - HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm. - HS khác trong nhóm nghe, góp ý. + Khi người bán mũ ngủ say, đàn khỉ xuống lấy trộm mũ rồi leo tót lên cây. Khi tỉnh dậy, anh đòi mũ nhưng đàn khỉ không chịu trả. Người bán mũ bèn giật chiếc mũ trên đầu mình ném ra xa.Thấy vậy đàn khỉ cũng bắt chước ném mũ xuống đất. Người bán mũ mừng rỡ, nhặt lại hết mũ.( 5câu) +Có một người bán mũ, gánh mũ đi chợ bán. Giữa trưa, anh nằm ngủ say dưới một gốc cây. Một đàn khỉ xuống lấy trộm mũ rồi leo tót lên cây. Khi tỉnh dậy, người bán mũ thấy bị mất hết mũ. Anh quát to: “Trả mũ ngay”Nhưng đàn khỉ chỉ đùa nghịch, không trả lại. Anh bèn, giật chiếc mũ trên đầu mình, ném ra xa. Đàn khỉ thấy vậy cũng bắt chước giật hết mũ trên đầu ném xuống đất. Người bán mũ mừng rỡ, nhặt hết mũ rồi tiếp tục lên đường(8 câu) - GV mời HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện 15 - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn GV:Anh bán mũ là người như thế nào? ( Anh bán mũ là người thông minh/ nhanh trí/ sáng tạo...) D. Củng cố- mở rộng - Hôm nay, các con kể câu chuyện gì? - HS về nhà kể lại câu chuyện này cho bố mẹ nghe - Tuyên dương ý thức học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 66: ăng, ăc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có ăng, ăc - Học được cách đọc vần ăng, ăc và các tiếng/ chữ có ăng, ăc - MRVT có tiếng chứa vần ăng, ăc. - Đọc hiểu bài “Rằm tháng tám”, đặt và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm vào đêm rằm tháng tám. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết thể hiện sự hào hứng, nhiệt tình khi tham gia các sinh hoạt cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ăng, ăc Giới thiệu từ khóa búp măng, măng, ăng quả lắc, lắc, ắc GV giới thiệu vần ăng, ăc. 16 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ăng: + Phân tích vần ăng ? + vần ăng có âm ă đứng trước, âm ng đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ăng - GVHDHS đánh vần: ăng - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng măng + Tiếng măng có âm m đứng trước, vần ăng đứng sau - GVHDHS đánh vần: m- ăng- măng - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: ă-ng- ăng, m-ăng- măng, búp măng b. Vần ăc: GV thực hiện tương tự như vần ăng: ă- c - ăc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ăc - HS đánh vần đọc trơn: ă- c- ăc, l- ăc- lắc- sắc- lắc, quả lắc - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ăng, ăc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ăng và ăc- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăng, ăc: ghế băng, mặc áo, thăng bằng, khắc gỗ - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ăng, ăc 17 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ăng (sau đó là ăc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ăng có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần ăc chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ăng, ăc, búp măng, quả lắc - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ăng, búp măng - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ăc, quả lắc Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Rằm tháng tám a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ ai? Các bạn ấy đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ăng, ăc: trăng, vằng vặc, Hằng, trăng, đặc - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Vân và các bạn làm gì? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Ngắm trăng, thi hát d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp 18 - 1 số HS trình bày trước lớp +Bạn làm gì vào đêm rằm tháng tám? (Mình đi chơi cùng bố mẹ/ tham gia rước đèn/ bày mâm ngũ quả) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ăng, ăc, búp măng, quả lắc - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ăng, ăc) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăng, ăc + Tìm 1 tiếng có ăng hoặc ăc? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán BẢNG CỘNG 5 TRONG PHẠM VI 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 5. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật”cho HS ôn lại: - Các kết quả của bảng cộng trước đó. GV đặt vấn đề cho việc xây dựng bảng cộng 5. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 19 Hình thành bảng cộng 5 trong phạm vi 10 - GV cho HS nêu các phép tính cộng trong bảng cộng 5 (chưa nêu kết quả). - GV có thể viết theo lời mô tả của HS các phép tính ở cột thứ nhất (chưa có kết quả): 5 + 1 = 5 + 2 = 5 + 3 = 5 + 4 = 5 + 5 = Sau đó HS nêu cách tìm các kết quả trong bảng cộng 5. - GV có thể cho HS làm việc theo nhóm đôi hoặc làm việc cá nhân. GV cho HS tự lập bảng cộng 5 theo các cách: Với một số trường hợp, HS có thể suy từ bảng đã biết, chẳng hạn, ta đã biết 2 + 5 = 7 và 5 + 2 = 7; HS cũng có thể dùng que tính để thực hiện các phép cộng: Thực hiện thao tác thêm 5 que tính, viết kết quả ở cột một, sau đó suy ra kết quả ở cột hai. - GV cho HS nêu thống nhất kết quả xây dựng bảng cộng 5. - GV giúp HS thuộc bảng cộng 5. GV có thể dùng các kĩ thuật khác nhau: - Đọc thuộc bảng cộng 5 theo thứ tự đọc ghi nhớ các kết quả từ 5 + 1 = 6 đến 5 + 5 = 10 (ở cột thứ nhất). - Xoá một số kết quả trung gian, yêu cầu HS nêu bổ sung. - Cho HS nêu kết quả ngẫu nhiên trong bảng cộng 5. C. Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu. Sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện nhằm học thuộc bảng cộng 5. Bài 2. Bài này yêu cầu HS phải nhớ kết quả các phép tính trong bảng cộng 5, thử “ướm” các số vào ô trống, khi nào với số thích hợp được kết quả đúng thì viết số đó vào ô trống. Chẳng hạn, với câu ? + 5 = 10. HS sẽ thử 1 + 5 = 6 (không thích hợp), 2 + 5 = 7 (không thích hợp), 5 + 5 = 10 (thích hợp). Vậy chọn số 5 thay cho dấu ? (Với HS khá, đã thuộc bảng cộng 5 thì sẽ phát hiện nhanh kết quả cần điền số thay cho dấu ?). – HS tự làm các ý còn lại, sau đó kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Bài 3. GV cho HS tự làm vào Vở bài tập Toán. Trước hết phải tính và ghi kết quả dưới phép tính đó. Sau đó tìm cách chọn dấu (>, <, =) thích hợp thay cho dấu ?. GV trình chiếu kết quả HS tự kiểm tra. Khi chữa bài, HS tự giác đánh giá bài làm, sửa các ý làm sai. D. Hoạt động Vậndụng Bài 4. GV cho HS quan sát tranh, mô tả (HS sẽ mô tả theo các cách khác nhau). HS tìm phép cộng thích hợp. HS tự làm bài, sau đó GV cho HS nêu kết quả của mình, đồng thời giải 20 thích (nêu tình huống phù hợp phép cộng). Chú ý: HS có thể nêu hai phép cộng: 3 + 5 = 8 và 5 + 3 = 8. Củngcố, mở rộng GV có thể tổ chức củng cố cho HS: - Học thuộc bảng cộng 5. - Chơi trò chơi luyện nhớ các kết quả trong bảng cộng 5. - Nêu các tình huống ứng với phép cộng hai số, trong đó có một số là 5. - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Đạo đức TÔI THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà - Nêu được lí do vì sao phải thật thà - Thể hiện được thái độ và việc làm thật thà như: nói lời chân thật, nhặt được của rơi trả lại người đánh mất,... - Thể hiện được thái độ đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà, không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. 2. Năng lực chung: Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà và sự cần thiết phải thật thà. 3. Phẩm chất: HS học được tính trung thực, thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Phần mở đầu : Khởi động- kết nối - HS hát bài: Bà còng đi chợ + Khi đi chợ, bà Còng đã làm rơi cái gì? + Bạn Tôm, bạn Tép đã làm gì để giúp bà Còng? + Theo em, hai bạn Tôm và Tép cảm thấy như thế nào sau khi trả lại ví tiền cho bà Còng? - Cho HS nhận xét - GV hướng dẫn, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại: Như vậy, qua bài hát chúng ta thấy bạn Tôm, bạn Tép đã trả lại tiền cho bà Còng khi thấy bà làm rơi. Các bạn ấy rất đáng khen! 21 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Nhận diện các biểu hiện của tính thật thà - Cho HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bin đang làm gì? Ở đâu? + Chuyện gì đã xảy ra với cái lọ hoa? + Mẹ sẽ hỏi Bin điều gì? + Theo em, Bin sẽ nói gì với mẹ? + Nếu là Bin, em sẽ cảm thấy như thế nò sau khi nói như vậy? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. - HS nhìn vào tranh và tập kể lại câu chuyện của Bin trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể chuyện tốt. - GV chốt lại: Qua câu chuyện của bạn Bin, em rút ra bài học gì? Tìm hiểu những việc cần làm thể hiện tính thật thà - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Lời nói, việc làm của bạn trong tranh là thật thà hay không thật thà? - GV mời các nhóm báo cáo kết quả - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. Tổng kết: Như vậy, tính thật thà thể hiện ở những việc làm như: lời nói chân thật( không nói dối), trả lại của rơi/ trả lại đồ của người khác, tự nhận lỗi khi làm sai/ không đổ lỗi cho người khác .. C.Hoạt động Luyện tập Ứng xử thể hiện tính thật thà Mục tiêu: HS nhận xét được về cách ứng xử trong một số tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, mối nhóm quan sát 1 tranh trong SGK trang 46 theo yêu cầu sau. Các nhân vật trong tranh nói gì và làm gì? Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào của các bạn trong tranh? Vì sao? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . Sau mối lần các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Tranh 1: Na đi siêu thị cùng mẹ. Bạn nhặt được một chiếc ví. Bạn liền gửi nó cho bác bảo vệ. ( Đồng tình vì Na không tham của rơi.) Tranh 2: Tin ngủ dậy muộn. Vì thế , bạn đi học muộn. Tin nói với cô giáo: “Em đi học muộn vì bị tắc đường”. ( Không đồng tình vì Tin đã không nói thật).
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc