Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

doc 18 trang Hải Thư 26/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. 2. Năng lực chung 
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
3. Phẩm chất
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ
 Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu 
 cầu hs ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi Lắng nghe và thực hiện theo 
 trên mình. yêu cầu
 Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn
 Gv phổ biết cách chơi và luật chơi
 - Gv nhận xét và kết nối vào bài
 B. Luyện tập, thực hành
 * Bài 1: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm
 trong mỗi hình và nêu kết quả
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 * Bài 2: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền - HS quan sát tìm số
 vào chỗ trống
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 * Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô màu? - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và đếm
 - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô 
 màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nêu miệng
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn
 - GV cùng HS nhận xét
 * Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số? - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và đếm
 - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã 
 tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nêu miệng
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn
 - GV cùng HS nhận xét
 C. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví 
 dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để 
 hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
............................................................................................................................ Tiếng Việt 
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH( 2Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 2. Năng lực chung 
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất
Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
nối
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai 
nhanh, ai đúng.
- Gv yêu cầu hs chuẩn bị các đáp án, 
đúng – sai( thẻ).
- Gv hd cách chơi.
- GV chiếu tranh thể hiện tư thế đọc, - HS quan sát tranh và chọn đáp án 
viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai đúng- sai
- Gv tổng kết trò chơi
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế 
 đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm 
 đúng và sai.
 - HS nêu
- Nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế - HS thực hành tại chỗ
đọc, viết.
- Nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Giới thiệu các nét cơ bản 
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét 
ngang. - HS quan sát
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương - 1 HS đọc
tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 
hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở - HS lần lượt đọc tên các nét.
trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét 
khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa 
học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét.
 Nhận diện các nét viết qua hình ảnh 
sự vật: 
- GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản - HS nêu
giống với những hình ảnh, vật thật nào ở VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
ngoài cuộc sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc 
gợi ý) ngược.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những - HS nêu câu trả lời.
vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ 
bản nào ?
 HĐ Giới thiệu và nhận diện các chữ 
số. 
- GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số - HS quan sát
2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu - HS quan sát, lắng nghe
tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên 
phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở 
phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Tham gia thi
- Nhận xét
 Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - HS quan sát
(ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu 
tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có - HS quan sát, lắng nghe
cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có 
cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các - Tham gia thi
dấu thanh. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng 
TIẾT 2 chữ số.
C.Luyện tập, thực hành
 HĐ Luyện viết các nét ở bảng con: 
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu - Lắng nghe
các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của 
từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ - HS quan sát
rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không - Tập đưa tay viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét - Viết bảng con
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò hs
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5
2. Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
3. Phẩm chất:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ,bộ đồ dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Lắng nghe và thực hiện theo 
 Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ yêu cầu
Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu 
hs ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình.
Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn
Gv phổ biết cách chơi và luật chơi
- Gv nhận xét và kết nối vào bài
B. Luyện tập, thực hành - HS nhắc lại y/c của bài
* Bài 1: Số? - HS quan sát đếm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong - HS nêu miệng
mỗi hình và nêu kết quả - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài
* Bài 2: Số? - HS quan sát tìm số
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào - HS nêu miệng
chỗ trống - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài
Nghỉ giữa giờ: 2' - HS quan sát và đếm
* Bài 3: Có bao nhiêu ngôi sao đã tô màu?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS phân biệt các ngôi sao đã tô màu - HS nhận xét bạn
và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhắc lại y/c của bài
- GV cùng HS nhận xét - HS quan sát và đếm
* Bài 4: Có bao nhiêu vật ghi số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô - HS nhận xét bạn
màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS lắng nghe và trả lời
- GV cùng HS nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ 
có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau 
chia sẻ với các bạn
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt 
 ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen 
với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết 
đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, 
mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên 
rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong 
phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh 
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
2. Năng lực chung
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn 
đọc, viết.
3. Phẩm chất
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung cho tiét học
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
 nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần).
 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, 
 sắc).
 - Nhận xét kết nối vào bài
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 
 - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết 
 bút. của GV
 + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay 
 cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 
 Cách cầm bút 30 cm
 Quan sát cách cầm bút của GV: 
 cầm bút bằng 3 ngón tay, không 
 + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
 + Thực hành tư thế ngồi viết, cách 
 cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 
 cầm bút của bạn bên cạnh.
 Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 
 2 lần). - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở 
 - GV giới thiệu từng nét chữ. ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét 
 -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào xiên phải, trái ..
 vở ô ly.
 Viết số - Học sinh viết số theo mẫu
 - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 Nhận xét bình chọn bạn viết đep, 
 vào vở (tương tự) đúng.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ Thể hiện được sự tự tin trước đông người.
+ Giới thiệu được một vài đặc điểm về bản thân.
+ Kể được các bước làm quen với bạn mới.
+ Làm quen được nhiều bạn mới.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động:
+ Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV.
+ Tham gia tích cực vào hoạt động nhóm.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tự tin, thân thiện, cởi mở trong giao tiếp với bạn.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết cách kết bạn và giữ gìn tình bạn; biết dùng những từ 
ngữ đẹp và thích hợp khi nói về bạn.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: biết yêu thương và tôn trọng bạn.
- Trung thực: HS thật thà, không nói sai về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã - HS tham gia
chuẩn bị HS: Chào hỏi, 
- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, 
chúng ta nên làm gì?
B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới
- GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường - HS trả lời
em đã làm quen với các bạn như thế nào?
- GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả - HS quan sát, trả lời
lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về 
bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn)
- GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương - HS lắng nghe
ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội 
dung các bước làm quen
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: - HS nhắc lại
+ Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với 
nụ cười thân thiện
+ Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin 
về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể 
thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, 
+ Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, 
lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, 
- GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các - HS nhắc lại
bước:
1/Chào hỏi
2/Giới thiệu bản thân
3/Hỏi về bạn C. Thực hành, luyện tập
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn 
mới
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện - HS quan sát, trả lời
nơi hai bạn làm quen
- GV yêu cầu HS cùng bố (mẹ) mỗi người sắm vai - HS thực hiện
làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các 
bước đã học ở HĐ 1
+ Nói lời chào với bạn
+ Giới thiệu về bản thân mình
+ Hỏi thông tin về bạn
- GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý 
nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ 
tên của bạn
D.Vận dụng 
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi 
em sống - HS sắm vai thể hiện 
- GV yêu cầu HS sắm vai cùng (Bố, mẹ) thể hiện tình tình huống
huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước 
làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em 
mới gặp
Tổng kết: - HS chia sẻ
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học 
được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham 
gia các hoạt động - HS lắng nghe, nhắc 
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi lại để ghi nhớ
nhớ:
+ Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ 
cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, 
tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, - HS lắng nghe
Cần nhớ tên và sở thích của bạn
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
............................................................................................................................... Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo) (Tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các 
âm tương ứng với các nét cơ bản.
2. Năng lực chung 
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
3. Phẩm chất
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi
- HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư 
hình dạng có nét viết cơ bản? thế để thẳng xuống là nét sổ, nét 
 xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi 
- GV nhận xét. nét móc xuôi, nét móc ngược.
B. Luyện tập, thực hành
- GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét 
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc 
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Quan sát.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình 
viết - Đọc CN
- HD học sinh viết vào vở. - Quan sát
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu.
C. Củng cố, mở rộng - HS viết vào vở.
Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp - GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các 
nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng.
- GV nhận xét.
 - Lắng nghe
 - Cả lớp chơi trò chơi.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo) (Tiết 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
2. Năng lực chung
- Phát triển kỉ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất 
- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, 
kết nối.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Tiếp 
sức.
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có 
hình dạng có nét viết cơ bản?
- Chia lớp thành 2 nhóm, trong thười - HS nêu: Mặt trăng khi tròn khi 
gian 2 phút, nhóm nào kể được nhiều sự khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở 
vật nhất, nhóm đó thắng cuộc. phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết 
 dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên 
 nét thắt giữa.
- GV nhận xét. - Nhận xét.
B. Luyện tập, thực hành
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở - Quan sát.
phải, nét hở trái, nét cong kín, nét 
khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Quan sát
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình 
viết
- HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu.
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - HS đọc.
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng năng đặc thù
+ HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới.
+ HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen.
- Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè.
- Trung thực: HS thật thà, không nói sai về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần và thông qua 
kế hoạch tuần mới. 
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được những điều đã thực 
hiện tốt để tiếp tục phát huy và những điều 
còn hạn chế để sau này khắc phục.
2. Triển khai hoạt động:
a. Sơ kết tuần:
- GV thực hiện kết hợp hướng dẫn cán bộ - HS nghe.
lớp, tổ trưởng để các em dần thực hiện.
- GV sơ kết theo từng tổ về các mặt: - HS nghe.
+ Học tập: Thái độ, tinh thần học tập.
+ Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng 
học tập, thái độ làm quen với bạn bè 
- Tuyên dương, khen thưởng với những cá 
nhân, tổ hoàn thành tốt.
b. Kế hoạch tuần sau:
- GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho - HS nghe.
tuần sau.
3. Dự kiến sản phẩm học tập:
- HS thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề “Kể 
về những người bạn em đã làm quen
1. Mục tiêu: HS kể được tên, thông tin về 
những người bạn mà mình vừa mới quen.
2. Triển khai hoạt động: - HS hát.
- Tập thể lớp hát bài “Tìm bạn thân”. - HS xem tranh.
- HS xem tranh trong SGK trang 8, xem hai - HS trả lời: Hai bạn đang làm quen 
bạn nhỏ đang làm gì? với nhau.
 - HS TL.
 - HS kể
- Vậy các em đã làm quen được với những 
người bạn mới nào chưa?
- GV yêu cầu HS xung phong kể về những 
người bạn mới của mình.
- HS xung phong kể đã làm quen được với 
bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về 
từng người mà mình đã làm quen. - HS nghe.
- GV khuyến khích, khích lệ những HS nhút 
nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - HS nhận xét về cách kể của bạn.
- GV khen ngợi, tuyên dương các em đã vận 
dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới.
3. Dự kiến sản phẩm học tập:
- HS tự tin khi kể.
- HS kể đúng tên, thông tin về những người 
bạn mới.
* Hoạt động 3: Đánh giá: 
1. Mục tiêu:
- HS có khả năng tự đánh giá bản thân. - HS tự đánh giá
- Tích cực đánh giá lẫn nhau.
- Biết điều chỉnh hành vi cho phù hợp.
2. Triển khai hoạt động:
a. Cá nhân tự đánh giá:
HS tự đánh giá dưới sự gợi ý của GV theo 
các mức độ.
- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
các yêu cầu sau:
+ Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp.
+ Tự giới thiệu được bản thân.
+ Hỏi được thông tin về bạn.
+ Tự tin khi nói chuyện với bạn.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ - HS lắng nghe
các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa 
thường xuyên.
- Tuyên dương với những em đạt được ở 
mức độ Tốt; động viên, khích lệ với những 
em đạt mức độ Cần cố gắng.
b. Đánh giá chung của GV. - HS nghe
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
cá nhân để đưa ra nhận xét, đánh giá chung.
3. Dự kiến sản phẩm học tập:
- HS có thể đánh giá đúng về bản thân, về 
bạn.
- HS có khả năng điều chỉnh hành vi cho 
phù hợp.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 1 
phút
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................... ................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 9+10)
 LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Năng lực chung
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết 
nối
- Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt. Hs hát
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành - HS theo dõi.
Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và - HS tô và viết các nét trên.
nét thắt giữa.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV nhận xét.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí 
đường viền cho bức tranh”
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét - HS theo dõi và nhắc lại
thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS chơi.
GV nhận xét. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách 
Luyện viết các chữ số. viết.
- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Viết tô vào vở.
- Cho HS tô và viết các nét vào vở -
Tiết 2 - GV giúp HS làm quen với chữ và âm 
Tiếng Việt.
Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái HS quan sát.
và đọc âm tương ứng. - Lắng nghe, nhẩm theo
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - HS đọc cá nhân
thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 
chữ cái.
- Cho HS đọc. - 5 - 7 HS đọc.
- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho - Học sinh đọc to “a”, “b”
trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê”
- GV đưa một số chữ cái.
- GV cùng HS nhận xét.
Luyện kĩ năng đọc âm.
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái
Đưa chữ cái a, b - Học sinh nhận biết các chữ cái, âm
- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc tương ứng
bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp 
lại một số âm khác nhau.
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học 
sinh chọn chưa đúng
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới 
hình thức trò chơi Tôi là ai? - Học sinh chơi
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu 
dương
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp hs ôn lại và hoàn thành bài trong tuần
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung cho tiết học
2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Hs hát
- Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành 
1.Luyện viết
- Gv tổ chức chức cho hs thi viết lại các - Hs viết vào bảng con
nét cơ bản.
- Gv theo dõi bình chọn bạn viết đẹp và 
nhanh nhất.
Luyện kĩ năng đọc âm.
- GV tổ chức cho hs sử dụng bộ đồ dùng Hs sử dụng bộ đồ dùng để tìm chữ 
để tìm chữ cái qua trò chơi Ai nhanh, ai cái.
đúng.
- Gv yêu cầu hs đọc lại chữ cái đó. Hs tham gia đọc
- Gv theo dõi nhận xét 
 Luyện đọc viết các chữ số 
-Yêu cầu Hs sử dụng bộ đồ dùng tìm chữ - Hs thực hiện
số tương ứng theo yêu cầu của gv
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguye.doc