Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
* Về nhận thức khoa học:
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường,
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông,
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp.
- Phiếu tự đánh giá,
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14 MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI BÀI : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG - Tiết 1 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường, - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông, * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông... * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. - Phiếu tự đánh giá, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS trả lời câu hỏi của GV: + Nhà em ở gần hay xa trường? + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? GV dẫn dắt vào bài học: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm * Mục tiêu: Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an toàn trên đường. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiếm trong một số tình huống giao thông. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 58, 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì? + Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao? + Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: Hai HS đi ra giữa đường ; Hình 3 trang 59: Một HS đứng trên thuyền, một HS thò tay nghịch nước. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Thảo luận nhóm và tổng hợp các ý kiến của các thành viên. Bước 2: Làm việc cả lớp GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp vởi ngữ cảnh địa phương. Hoạt động chung cả lớp: HS trả lời câu hỏi của GV Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 58, 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. HS có thể làm câu 1 của Bài 9 (VBT). Làm việc theo nhóm - Mỗi HS nêu ít nhất một lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn, - Thảo luận nhóm và tổng hợp các ý kiến của các thành viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14 MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI BÀI : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG - Tiết 2 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường, - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông, * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông... * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. - Phiếu tự đánh giá, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2/Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông * Mục tiêu: Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao thông. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát các hình ở trang 60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào? + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó, em phải làm gì? + Ngoài những biến báo đó, khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo nào? Chúng cho em biết điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp GV bình luận và hoàn thiện các trả lời. Gợi ý: Biển báo trong hình: cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ, cấm xe đạp người đi bộ sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông chính ba màu xanh, vàng, đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ. Ngoài các biển báo như trong hình, có thể nhìn thấy biển đá lở (chủ yếu ở vùng núi), biên bến phà, nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn,... LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đố bạn biết: Đèn tín hiệu giao thông “nói ” gì? ” * Mục tiêu:Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn hiệu giao thông. - Phát triển kĩ năng lắng nghe và phản ứng nhanh. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn cách chơi – Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng. - GV mở rộng thông tin cho HS: Tín hiệu đèn xanh: cho phép người và xe đi. Tín hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước vạch sơn “Dừng lại ” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín hiệu đèn đỏ: dừng lại. Làm việc theo nhóm - HS quan sát các hình ở trang 60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày một câu). - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS có thể làm câu 2 của Bài 9 (VBT). Hướng dẫn cách chơi – Mỗi HS năm hai tay và khoanh tay trước ngực. - Khi GV nói đèn xanh hoặc giơ tấm bìa tròn màu xanh, hai nắm tay của HS chuyển động trước ngực, khi GV nói đèn đỏ hoặc giơ tấm bia tròn màu đỏ, hai năm tay HS phải dừng lại. Tổ chức chơi trò chơi GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng / không đúng theo hiệu lệnh của GV. Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông. Nhận xét và đánh giá HS có thể làm câu 3 của Bài 9 (VBT). GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_1_canh_dieu_tuan_14_nam_hoc_2020.doc