Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Cùng khám phá trường học (Tiết 1+2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Cùng khám phá trường học (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 7: Cùng khám phá trường học (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng - Nói được tên, địa chỉ của trường. - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường. - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường. 2. Năng lực - NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo; hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các slides, video, máy tính, ti vi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1. Khởi động (3-5 phút) - Hát “Vui đến trường”. - Cả lớp hát. ? Bài hát nói về điều gì? - Bài hát bạn nhỏ đi học..... 2. Khám phá (20-25 phút) - GV chiếu tranh 1 lên màn hình. - HS quan sát. ? Trường học của Minh và Hoa tên là gì? - Trường Tiểu học Ánh Dương. ? Em nhìn thấy gì ở sân trường? - Bục chào cờ, các lớp học, sân chơi, vườn trường. ? Cô giáo đang làm gì? - Cô giáo đang chỉ hướng cho bạn nhỏ phòng thư viện. - GV chiếu tranh 2,3,4,5,6,7,8 lên màn hình - HS quan sát. ? Trường của hai bạn có những phòng và - Trường của hai bạn có những phòng thư khu vực nào? viện, phòng học, phòng y tế, phòng đội, phòng tin học, khu nhà bếp, khu vệ sinh. ? Chức năng của các phòng là gì? - Phòng học là nơi GV và HS học tập. Phòng y tế là nơi chữa bệnh cho HS. Phòng thư viện là nơi chứa các loại sách HS có thể vào đọc sách. Phòng tin học là nơi HS tìm tòi khám phá công nghệ điện tử. Phòng đội là nơi treo những huy chương, giải thưởng cho trường. Chốt: Mỗi trường đều có những phòng riêng dành cho HS học tập như: Phòng học, phòng tin học, phòng mỹ thuật, phòng âm nhạc, phòng thư viện, phòng đội,.... Mỗi phòng học đều có chức năng rất có ích tới HS. Giúp HS có kiến thức hoặc tham gia để phát triển tài năng. 3. Thực hành (8-10 phút) ? Trường em có những phòng nào? - Phòng học, phòng tin học, phòng thư viện, phòng mỹ thuật, phòng ngoại ngữ, phòng đội, phòng ban giám hiệu, phòng kế toán. ? Có phòng nào khác với trường bạn - Phòng Mỹ thuật, phòng Ngoại ngữ, Minh và Hoa không? phòng kế toán, phòng ban giám hiệu ? Nêu vị trí của từng phòng? - HS nêu ? Nêu các khu vực ở trường em? - Khu vui chơi, bục chào cờ ? Khi em chơi hoặc tham gia tới các phòng - Em rất thích thú. Vì nó giúp em thư của trường em cảm thấy như thế nào? giãn, giải trí. - GV NX, chốt các ý kiến. 4. Củng cố - Dặn dò (2-3 phút) ? Qua bài học, em học được gì? - Các chức năng của phòng học và khu vực ở sân trường. - GV và HS NX tiết học. - HS NX tiết học. - HD BTVN: Tìm hiểu về trường Tiểu - Lắng nghe. học mà bố, mẹ, anh chị đã học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 7: Cùng khám phá trường học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Kể được một số hoạt động chính ở trường. - Biết cách ứng xử phù hợp trong những tình huống xảy ra ở trường học - Biết thể hiện cảm xúc đối với thành viên mà mình yêu quý. - Kính trọng, biết ơn thầy cô và các thành viên trong nhà trường. 2. Năng lực - NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo; hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các slides, máy tính, ti vi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1. Khởi động (3-5 phút) - Trò chơi: “Thu hoạch cà rốt”. - GV nêu cách chơi: Trò chơi có 3 câu - HS lắng nghe. hỏi. Trong mỗi câu hỏi có 4 đáp án. Hãy chọn đáp án ghi vào bảng để thu hoạch củ cà rốt cho thỏ. Thời gian của mỗi câu hỏi là 10 giây. - Trò chơi bắt đầu. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Trường học có phòng nào? - Đáp án: D. A. Phòng học B. Phòng tin học C. Phòng y tế D. Cả ba đáp án trên đều đúng. + Câu 2: Trường học có khu vực nào? - Đáp án: A. A. Phòng Đội B. Phòng ngủ C. Phòng khách D. Phòng tắm + Câu 3: Đâu không phải là phòng và - Đáp án: B khu vực trường học? A. Hội trường B. Vỉa hè C. Nhà vệ sinh D. Thư viện - GV tổng kết trò chơi. - Lắng nghe. - GTB. 2. Khám phá (10-12 phút) - GV đưa tranh lên màn hình. - HS quan sát. - GV cho HSTL nhóm 2 trong thời gian - HSTL nhóm 2. (1 phút) và trả lời câu hỏi: * Dự kiến HSTL: ? Ba bức tranh, có những ai và công việc + H1: Cô giáo và học sinh. của họ là gì? - Nhiêm vụ: Cô giáo đang bắt tay cho HS viết chữ. Còn bạn HS đang tập viết chữ. + H2: Bác sĩ và HS. - Nhiệm vụ: Bác sĩ đang đo chiều cao và cân nặng cho HS. Còn các bạn HS đang đứng để cho bác sĩ đo. + H3: Cô thủ thư và HS. - Nhiệm vụ: Cô thủ thư đưa sách cho HS. Còn bạn HS hai tay cầm sách. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - HS khác NX. - GV NX, tuyên dương. Chốt: Mỗi thành viên trong nhà trường đều rất quan trọng. Mỗi người đều có công việc riêng của họ. - Lắng nghe. 3. Thực hành (7-8 phút) - GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian (2 phút) và trả lời câu hỏi: ? Kể về một thành viên ở trường mà em - HSTL nhóm 4. yêu quý? (Gợi ý: GVCN, các thầy cô dạy bộ môn) - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp. - GV NX. 4. Vận dụng (8-10 phút) - HS chia sẻ trước lớp. - GV đưa 4 bức tranh lên màn hình ? Tranh 1 vẽ ai? Họ làm gì? ? Lợi ích của công việc này là gì? - Quan sát. - Bác lao công. Bác đang quét dọn sân trường ? Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Giúp sân trường, lớp học có không ? Nếu là con có hành động làm giống như gian sạch sẽ để vui chơi và học tập. hai bạn nhỏ trong bức tranh này không? - Hai bạn nhỏ vứt rác vào thùng rác. - Kết luận: Chúng mình cũng nên giúp - Có. Vì công việc đó giúp cho sân đỡ bác lao công nhặt rấc và giữ vệ sinh trường được sạch đẹp. môi trường. ? Tranh 2 vẽ ai? ? Hai bạn nhỏ thể hiện thái độ như thế nào với bác bảo vệ? - Bác bảo vệ và 2 bạn nhỏ ? Nếu là con có hành động làm giống như - Ngoan ngoãn, lễ phép chào hỏi bác bảo hai bạn nhỏ trong bức tranh này không? vệ. - Kết luận: Khi chúng ta đến trường gặp - Có. Vì hành động đó thể hiện sự ngoan các bác bảo vệ, các cô giáo và người lớn ngoãn, lễ phép với người lớn. thì chúng ta phải chào hỏi nhé! ? Tranh 3, vẽ gì? - Bác nhân viên nhà bếp đang đưa cơm ? Nếu con thì con sẽ làm gì? cho HS. Có 4 bạn HS. 1 bạn nói lời cảm ơn và 1 bạn nói phải xếp hàng chút.... - ... Sẽ phải xếp hàng để lấy thức ăn của mình. Khi bác nhân viên đưa thức ăn Chốt: Mỗi thành viên trong nhà cho chúng mình. Con phải nói lời cảm trường, mình cũng phải biết quan tâm ơn bác. giúp đỡ và lễ phép chào hỏi. 5. Củng cố - Dặn dò (1-2’) ? Qua bài học đã củng cố cho em những - Lễ phép với các thầy cô, những người kiến thức gì? lớn tuổi. - Biết được những lợi ích và vai trò của từng thành viên trong nhà trường. - GV và HS NX tiết học. - HS NX tiết học. - HD BTVN: Kể cho bố mẹ, anh chị nghe về tình huống ứng xử của em với một số thành viên trong nhà trường.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tu_nhien_xa_hoi_1_ket_noi_tri_thuc_bai_7_cung_kham_p.docx



