Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Nội dung bài dạy

Sinh hoạt dưới cờ

Phép cộng trong phạm vi 10

Bài46: iêm, yêm, iêp

Bài46: iêm, yêm, iêp

Bài47: om, op

Bài47: om, op

Luyện đọc , viết bài 46

Bài 46,47

Luyện đọc, viết bài 47

Phép cộng trong phạm vi 10

 CĐ3: Nét vẽ của em

Bài 48: ôm, ôp

Bài 48: ôm, ôp

Phép cộng trong phạm vi 10

Luyện đọc,, viết bài 60

Bài 49: ơm, ơp

Bài 49: ơm, ơp

Phép cộng trong phạm vi 10

Hát Lớp 1 thân yêu

Bài 48,49

Vịt con và Sơn Ca

Luyện đọc, viết bài 49

Bài 50: Ôn tập

Kính yêu thầy cô

Sinh hoạt lớp

 

docx 21 trang thuong95 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng lớp 1B
Tuần thứ 9, từ ngày 23tháng 11 đến ngày 27 tháng 11 năm 2020
Thứ
Tiết
Môn
Nội dung bài dạy
Chuẩn bị
2s
1
HĐTN
Sinh hoạt dưới cờ
2
Toán
Phép cộng trong phạm vi 10 
máy tính
3
T. Việt
Bài46: iêm, yêm, iêp 
BĐDTV, máy tính
4
T. Việt
Bài46: iêm, yêm, iêp
Máy tính
2c
1
T. Việt
Bài47: om, op
BĐDTV, máy tính
2
T. Việt
Bài47: om, op
Máy tính
3
TCTV
Luyện đọc , viết bài 46
3s
1
Tập viết
Bài 46,47
Máy tính
2
HĐCC
Luyện đọc, viết bài 47
3
TC Toán
Phép cộng trong phạm vi 10
4
M thuật
 CĐ3: Nét vẽ của em
Máy tính
4s
1
T. Việt
Bài 48: ôm, ôp
BĐDTV, máy tính
2
T. Việt
Bài 48: ôm, ôp
Máy tính
3
Toán
Phép cộng trong phạm vi 10 
Máy tính
4
HĐGD
Luyện đọc,, viết bài 60
5s
1
T. Việt
Bài 49: ơm, ơp
BĐDTV, máy tính
2
T. Việt
Bài 49: ơm, ơp
Máy tính
3
Toán
Phép cộng trong phạm vi 10 
Máy tính
4
 nhạc
Hát Lớp 1 thân yêu
Máy tính
5c
1
Tập viết
Bài 48,49
Máy tính
2
K chuyện
Vịt con và Sơn Ca
Máy tính
3
TCTV
Luyện đọc, viết bài 49
6S
1
T. Việt
Bài 50: Ôn tập
Máy tính
2
HĐTN
Kính yêu thầy cô
Máy tính
3
HĐTN
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020.
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
I. Mục tiêu + HS có khả năng: 
- Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần;
- Học sinh thảo luận để tìm biện pháp thực hiện,
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HS tham gia lễ chào cờ
2. Sinh hoạt lớp
HĐ1: Giáo viên phổ biến kế hoạch tuần của lớp
- Duy trì nề nếp hoạt động của lớp đã đề ra;
- Đi học đầy đủ đúng giờ;
- Dạy học theo kế hoạch hoàn thành chương trình
 tuần 12;
- Thường xuyên chấm, chữa bài, kiểm tra việc học
 ở nhà; 
- Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ;
- Tham gia chăm sóc cậy,hoa.
HĐ2: Đăng kí làm việc tốt
- GV kiểm tra nhận xét
3. Tổng kết dặn dò
HS cả lớp tham gia
HS vào lớp
Học sinh lắng nghe
Lớp thảo luận tìm giải pháp
Đại diện lớp trưởng, tổ trưởng lên 
ký cam kết thực hiện.
HS đăng kí
Toán 
| PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 ; Máy tính. 
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (1-2 phút)
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá: (10-12 phút)
a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. 
- GV nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? 
- GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay .GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - Tương lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. 
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn,
- Viết 3 và 2 là 5” .
GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: 
b) Đưa hình vẽ:
GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4.
- GV: Vậy 1 + 3 = ? 
3. Hoạt động: (12-15 phút)
Bài 1:
GV nêu yêu cầu:
Đưa tranh
GV ghi bảng
Bài 2:
GV nêu yêu cầu:
Đưa tranh
Bài 3 :
GV nêu yêu cầu:
4. Củng cố - dặn dò(1-2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Hát
-HS nêu laị: “3 và 2 là 5” 
-HS nhắc lại.
HS nêu laị: “3 và 2 là 5”
- HS đọc phép tính: 3+2 = 5
- HS viết bảng con: 3+2 = 5
- HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả)
HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính.
- HS nêu phép tính và kết quả 
a. 1+1= 2 b. 2+1= 3
c. 3+ 1= 4 d. 1 + 4 = 5
HS làm bảng con – nhận xét bài bạn.
+ 2 = 4 4 + 1 = 5
- HS nêu phép tính và kết quả
a. 2 + 3 = 5 ; 1+ 2 = 5 ; 2 + 2 = 4
b. 1 + 1 = 2 ; 3+ 1 = 4 ; 2 + 1 = 3
- Chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt : 
Bài 46: iêm, yêm, iêp
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng vần iêm, yêm, iêp
+ Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp
+ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà Gà Nhí nằm mơ 
+ Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng chăn, mắt(trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II.Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng dạy TV Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3- 5 phút)
- GV mời HS đọc, viết 
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2: Chia sẻ và khám phá.( 17 ph)
a. Dạy vần iêm
GV chỉ vần iêm đọc
- Đưa mô hình diêm
- Viết: diêm - đọc
- GV nhận xét.
b. Dạy vầnyêm, iêp ( tương tự)
c. Củng cố: 
- Các em vừa học vần mới nào?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
BT2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập :
- Tiếng nào có vần iêm, tiếng nào có vần iêp
- GV chỉ từng chứ dưới hình 
- GV giải nghĩa từ khó: 
BT2: Tập đọc. 
- Giới thiệu hình minh họa.
- Đọc mẫu.
- Đếm câu.
- Luyện đọc: sắp, mặt, dắt
BT3: Tập viết 
- Cho HS xem quy trình viết, GV hướng dẫn quy trình viết
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hát
- HS đọc: Đêm chợ quê.
- Lắng nghe
- HS đọc iêm: L – N - CN
- Phân tích iêm : CN – L - N
- Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Quan sát – nói diêm
- Đọc: L – N - CN: 
- Phân tích: CN – L - N
- Đánh vần và đọc : CN – L – N
- So sánh vần: iêm, yêm, iêp
HS: iêm, yêm, iêp. 
HS: diêm, tấm thiếp
HS đánh vần, đọc trơn: iêm, yêm, iêp Cài: : iêm, yêm, iêp, diêm, tấm thiếp
- Học sinh đọc theo cô yêu cầu
HS: Đánh vần – đọc các từ dưới tranh SGK
- HS: nói tiếng có vần iêm, yêm, iêp (CN – L)
 - HS nói tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp
- Lần 1: Đọc thầm – CN
- Lần 2: Đọc nối tiếp câu - CN
- Lần 3: N2. 2- 3 nhóm thể hiện
- Lần 4: 1 em đọc lại bài
- Lần 4: Đọc đồng thanh - L
- Lần 5: Đọc toàn bài : CN - L
- HS theo dõi
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ iêm, yêm, iêp, diêm, tấm liếp
 (từ 2-3 lần)
-Về nhà viết lại chữ iêm, yêm, iêp, diêm, tấm liếp
Vào vở
- Đọc bài:
Tiếng Việt : 
Bài 47: om, op
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các vần om,op; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng vần om,op
+ Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần om,op
+ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc Lừa vag Ngựa
+ Viết đúng vần om,op và tiếng đom đóm, họp tổ (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II.Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng dạy TV, Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3- 5 phút)
- GV đọc: kiếm, hiếm, chiếp 
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2: Chia sẻ và khám phá.( 17 ph)
a. Dạy vần om
GV chỉ vần omđọc
Cho HS quan sát tranh
GT từ đom đóm
- Đưa mô hình tiếng đom
- GV nhận xét.
b. Dạy vần op ( tương tự)
c. Củng cố: 
- Các em vừa học vần mới nào?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
BT2: GV nêu yêu cầu bài tập :
- Tiếng nào có vần om, tiếng nào có vần op
- GV chỉ từng chứ dưới hình 
- GV giải nghĩa từ khó: 
BT2. Tập đọc. 
a. Luyện đọc.
- Giới thiệu hình minh họa.
- Đọc mẫu.
- Đếm câu.
- Luyện đọc: chủ nhật, vật 
BT3. Tập viết 
- GV Cho HS xem quy trình viết, GV hướng dẫn quy trình viết
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố dặn dò (1-2phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- HS đọcviết vào bẳng
- Lắng nghe
- HS đọc om: L – N - CN
- HS đọc đom đóm : CN – L - N
- Phân tích, Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Phân tích om: CN – L - N
- Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Đọc dưới lên
- So sánh vần: om- op 
HS: om- op 
HS: đom đóm, họp tổ 
HS đánh vần, đọc trơn: om- op, đom đóm, họp tổ 
Cài: : om- op, đom đóm, họp tổ 
- Học sinh đọc theo cô yêu cầu
HS: Đánh vần – đọc các từ dưới tranh SGK
- HS: nói tiếng có vần om, vần op, (CN – L)
 - HS nói tiếng ngoài bài có vần om, vần op,
- Lần 1: Đọc thầm – CN
- Lần 2: Đọc nối tiếp câu - CN
- Lần 3: N2. 2- 3 nhóm thể hiện
- Lần 4: 1 em đọc lại bài
- Lần 4: Đọc đồng thanh - L
- Lần 5: Đọc toàn bài : CN - L
-Về nhà viết lại chữ om- op, đom đóm, họp tổ trên bảng con.
- Đọc bài:
- HS theo dõi
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ: om- op, đom đóm, họp tổ (từ 2-3 lần)
Tăng cường Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 46
I. Mục tiêu:
- HS nhớ được, đọc được bài 46và viết đúng đẹp vần iêm, yêm, iêp, diêm, tấm liếp
- Đọc đúng bài Nhà bé hà .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Đọc bài 47 (10-12 phút)
- GV YCHS mở SGK bài 34
- Gọi HS đọc
- Nhận xét
Tìm trong bài tập đọc các chữ in hoa
Nhận xét
HĐ3: Luyện viết (15-18 phút)
 - Nhận xét
HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Đọc viết lại các nét cơ bản
HS nhắc lại bài vừa học
- HS mở SGK lần lượt đọc( L- N- CN)
Thảo luạn nhóm đôi tìm lần lượt trong hai bài ( Lừa và Ngựa)
Đại diện tổ báo cáo
HS đọc L- CN
- HS lần lượt viết vần om- op, đom đóm, họp tổ , cọp, quả bóm vào bảng con
- HS lần lượt viết đẹp vần om- op, đom đóm, họp tổ vào vở
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020.
Tập viết:
Sau bài 46,47
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các vần, tiếng : iêm iêp, om, op đom đóm, họp tổ chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều név, yeo đúng quy trình viết, dãn đúng khoang cách giưa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết TV. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thảm mĩ khi viết chữ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Luyện tập(15-20 phút)
GH ghi bảng các chữ iêm, iêp, om, op đom đóm, họp tổ, diêm, tấm liếp 
Cho HS xem lại quy trình viết
Nêu độ cao các con chữ
GV nhắc nhở HS tư thế ngòi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình
Kiểm tra, nhận xét, chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút)
Đọc, viết gh,gi,k ghế gỗ, giá đỗ, kì đà; Chuẩn bị bài sau.
HS đọc lại
HS xem
HS nêu
HS luyện viết vào vở Luyện viết TV
Hoạt động củng cố:
Luyện đọc viết bài: 47
I. Mục tiêu:
- HS nhớ được, đọc được bài 47 và viết đúng, om- op, đom đóm, họp tổ . Đọc đúng hiểu bài Tập đọc Gà Nhí nằm mơ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Đọc bài (10-12 phút)
- GV YCHS mở SGK bài 
- Gọi HS đọc
- Nhận xét
Tìm trong bài tập đọc các chữ in hoa
Nhận xét
HĐ3: Luyện viết (15-18 phút)
 - Nhận xét
HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Đọc viết lại các nét cơ bản
HS nhắc lại bài vừa học
- HS mở SGK lần lượt đọc( L- N- CN)
Thảo luạn nhóm đôi tìm lần lượt trong bài (Gà Nhí nằm mơ)
Đại diện tổ báo cáo
HS đọc L- CN
- HS lần lượt viết vần, tiếng om- op, đom đóm, họp tổ , cọp, quả bóm vào bảng
- HS lần lượt viết vần, tiếng om- op, đom đóm, họp tổ vào vở
Tăng cường toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I. Mục tiêu
- Thực hiện thành thạo phép trừ trong phạm vi 10
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Khởi động (1-2 phút)
- Gới thiệu bài. 
HĐ2. Luyện tập
Bài 1: Tính:
Bài 2: Số:
- HD HS tìm
- GV cho HS báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét
HĐ3: Kết thúc (1- 2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Làm bảng con
1 + 8= ; 5+ 2 = ; 4 + 5 = 
HS làm bảng con:
1 + 1= 2 ; 1+ 2 = 3 ; 1 + 5 = 6
2 + 1 = 3 ; 1+ 3 = 4 ; 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5; 4 + 2 = 6
+ 1= 2 ; 1+ 2 = 3 ; 1 + 5 = 6
2 + 1 = 3 ; 1+ 3 = 4 ; 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5; 4 + 2 = 6
HS làm vào vở.
1 + = 2 ; 1+ = 3 ; 1 + = 6
2 + = 3 ; + 3 = 4 ; ... + 3 = 5
3 + = 4; 1 + = 5; + 2 = 6
Mĩ Thuật
Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
- Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
II. Chuẩn bị
- Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Kiểm tra đồ dùng
HĐ2. Quan sát (25-30 phút)
GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng 
GV hỏi HS về các loại nét ở mục a.
GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.
Cho HS xem một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 
HĐ4. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Chuẩn bị bài sau
HS theo dõi
HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật).
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
HS quan sát nhóm đôi
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong sản phẩm mĩ thuật.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Thứ tư, ngày 04tháng 11 năm 2020.
Tiếng Việt : 
Bài 48: ôm, ôp
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng vần ôm, ôp
+ Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần ôm, ôp
+ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc Chậm như Thỏ 
+ Viết đúng vần ôm, ôp và tiếng tôm, hộp ( sữa) (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II.Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng dạy TV Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
- GV mời HS đọc, viết 
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2: Chia sẻ và khám phá.( 17 ph)
a. Dạy vần ôm
GV chỉ vần ôm đọc
Cho HS quan sát tranh
GT từ tôm 
- Đưa mô hình tiếng tôm
- GV nhận xét.
b. Dạy vần ôp ( tương tự)
- Các em vừa học vần mới nào?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
 BT2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập :
- Tiếng nào có vần ôm, tiếng nào có vần ôp 
- GV chỉ từng chứ dưới hình 
- GV giải nghĩa từ khó: 
BT2. Tập đọc. 
a. Luyện đọc.
- Giới thiệu hình minh họa.
- Đọc mẫu.
- Đếm câu.
- Luyện đọc: chậm, liếm, phốp pháp
BT3. Tập viết 
- GV Cho HS xem quy trình viết, GV hướng dẫn quy trình viết
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố dặn dò (1-3 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hát
- HS đọc: Lừa và ngựa
- Lắng nghe
- HS đọc tôm: L – N - CN
- HS đọc tôm : CN – L - N
- Phân tích, Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Phân tích tôm: CN – L - N
- Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Đọc dưới lên
- So sánh vần: ôm- ôp 
HS: ôm, ôp
HS: tôm, hộp sữa 
HS đánh vần, đọc trơn: ôm, ôp, tôm, hộp sữa 
Cài: ôm, ôp, tôm, hộp sữa 
- Học sinh đọc theo cô yêu cầu
HS: Đánh vần – đọc các từ dưới tranh SGK
- HS: nói tiếng có vần ôm, vần ôp, (CN – L)
 - HS nói tiếng ngoài bài có vần ôm,ôp
- HS theo dõi
- Lần 1: Đọc thầm – CN
- Lần 2: Đọc nối tiếp câu, đoạn - CN
- Lần 3: N2. 2- 3 nhóm thể hiện
- Lần 4: 1 em đọc lại bài
- Lần 4: Đọc đồng thanh - L
- Lần 5: Đọc toàn bài : CN - L
- HS theo dõi
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ: : ôm, ôp, tôm, hộp sữa . (từ 2-3 lần)
Đọc, viết bài ở nhà
Toán 
| PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. Chuẩn bị: 
+ Bộ đồ dùng dạy Toán. Máy chiếu 
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (1-3 phút)
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập: (29-30 phút)
Bài 1: Số ?
GV nêu yêu cầu:
Đưa tranh
GV ghi bảng
Hình thành bảng cộng trong phạm vi 6
Bài 2: Tính nhẩm( Củng)
GV nêu yêu cầu: cố bảng cộng trong phạm vi 6
Đưa tranh
Bài 3 : Số?
GV nêu yêu cầu: 
Trưa tranh
Bài 4 : Số?
GV nêu yêu cầu:
4. Củng cố - dặn dò: (1-2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Hát.
HS làm bảng con: 1+ 1; 2+3; 4+1
HS quan sát nêu kết quả
 5 + 1 = 6 ; 4+ 2 = 6 ; 3 + 3 = 6
 2 + 4 = 6 ; 1+ 5 = 6 ; 
- HS đọc 
- HS nhẩm nêu kêt quả;
1 + 1= 2 ; 1+ 2 = 3 ; 1 + 5 = 6
2 + 1 = 3 ; 1+ 3 = 4 ; 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5; 4 + 2 = 6
HS quan sát tranh – viết phép tính vào bảng con
3 + 1= 4 ; 2+ 3 = 5 ; 2 + 4 = 6
- HS làm vào vở - chấm – chữa bài
 5 + 1 = 6 ; 4+ 2 = 6 ; 
 2 + 4 = 6 ; 1+ 5 = 6
- Chuẩn bị bài sau
Thứ năm, ngày 05 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt : 
Bài 49: ơm,ơp
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các vần ơm,ơp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng vần ơm,ơp
+ Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần ơm,ơp
+ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc Ví dụ. 
+ Viết đúng vần ơm,ơp và tiếng cơm, tia chớp (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II.Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng dạy TV. Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
- GV mời HS đọc, viết 
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2: Chia sẻ và khám phá.( 17 ph)
a. Dạy vần ơm
GV chỉ vần ơm đọc
Cho HS quan sát tranh
GT từ cơm 
- Đưa mô hình tiếng cơm
- GV nhận xét.
b. Dạy vần ơp ( tương tự)
- Các em vừa học vần mới nào?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
 BT2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập :
- Tiếng nào có vần ên, tiếng nào có vần êt 
- GV chỉ từng chứ dưới hình 
- GV giải nghĩa từ khó: 
BT2. Tập đọc. 
a. Luyện đọc.
- Giới thiệu hình minh họa.
- Đọc mẫu.
- Đếm câu.
- Luyện đọc: thơm, cặp, lớp, tiếp, bốp
BT3. Tập viết 
- GV Cho HS xem quy trình viết, GV hướng dẫn quy trình viết
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố dặn dò (1-3 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hát
- HS đọc: Lừa và ngựa
- Lắng nghe
- HS đọc cơm: L – N - CN
- HS đọc cơm : CN – L - N
- Phân tích, Đánh vần và đọc: CN – L – N
- Phân tích ơm: CN – L - N
- Đánh vần và đọc : CN – L – N
- Đọc dưới lên
- So sánh vần: ơm- ơp 
HS: ơm,ơp 
HS: cơm, tia chớp 
Cài: : ên, êt, tên lửa, tết
- Đọc toàn bộ bài
- Học sinh đọc theo cô yêu cầu
HS: Đánh vần – đọc các từ dưới tranh SGK
- HS: nói tiếng có vần ên, vần êt, (CN – L)
 - HS nói tiếng ngoài bài có vần ên, vần êt
Lần 1: Đọc thầm – CN
- Lần 2: Đọc nối tiếp câu, đoạn - CN
- Lần 3: N2. 2- 3 nhóm thể hiện
- Lần 4: 1 em đọc lại bài
- Lần 4: Đọc đồng thanh - L
- Lần 5: Đọc toàn bài : CN - L
- HS theo dõi
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ: ơm,ơp và tiếng cơm, tia chớp . Đọc, viết bài ở nhà
Toán 
| PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiết 3)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. Chuẩn bị: 
+ Bộ đồ dùng dạy Toán. Máy chiếu 
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá:
GV trưa tranh
H: Trong bình có mấy bông hoa?
H: Cắm thêm mấy bông hoa?
H: Được mấy bông hoa?
Tương tự:
- GV có 5 chấm tròn đỏ, thêm 2 chấm tròn
Vậy: 5 + 2 = ?
3. Hoạt động:
Bài 1: Số ?
GV nêu yêu cầu:
Đưa tranh
GV ghi bảng
Bài 2: Số
GV nêu yêu cầu: 
Đưa tranh
Bài 3 : Số? (Hình thành phép cộng trong phậm vi 10)
GV nêu yêu cầu: 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hát.
HS làm bảng con: 1+ 1; 2+3; 4+1
HS quan sát hình vẽ 
HS: 5 bông hoa
HS: 2 bông hoa
HS: 7 bông hoa
HS quan sát nêu kết quả bằng cách đếm thêm
HS: 5 + 2 = 7 đọc: năm cộng hai bằng bảy
HS quan sát tính kết quả
 6 + 1 = 7 ; 4+ 3 = 7 ; 
- HS đọc 
- HS quan sát tranh – nêu phép tính- kết quả ;
a. 4 + 1= 5 ; a. 3 + 3 = 6 
Chơi trò chơi – xuât phát
6 + 1= 7 ; 6+ 2 = 8 ; 6 + 3 = 9
6 + 4 =10; 7+ 1= 8: 7 +2 = 7
7 + 3 = 10; 8 + 1 = 9; 8 + 2 = 10
9 + 1 = 10 – đích.
- Chuẩn bị bài sau
Âm nhạc
Học hát bài:
LỚP MỘT THÂN YÊU
- Vận dụng sáng tạo: 
TO – NHỎ, CAO – THẤP
I: Mục tiêu
1. Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu đối với thầy cô, bạn bè và mái trường.
2. Năng lực:
- Nhớ tên, hát rõ và thuộc lời ca theo đúng giai điệu bài hát Lớp một thân yêu.
- Biết hát Lớp một thân yêu kết hợp với nhạc đệm.
- Biết điều chỉnh giọng và thể hiện yếu tố to – nhỏ, cao – thấp khi nghe, hát, gõ và đọc nhạc.
- Nhận biết được âm thanh cao - thấp khi nghe nhạc thông qua trò chơi âm nhạc .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Máy tính.
2. Học sinh:
- Thanh phách, song loan 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
HĐ1: Khởi động (1-3 phút)
- Trò chơi:
“Nghe thấu đoán tài”
- GV cho HS nghe file nhạc bài hát Tạm biệt búp bê và điền từ còn thiếu vào câu hát: “mai em vào ........... rồi”.
- GV khuyến khích HS nhận xét câu trả lời.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
- GV cho cả lớp nghe đáp án và yêu cầu HS hát cùng.
HĐ2: Học hát (10-15 phút)
- GV cho hs nghe hát mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hướng dẫn hát từng câu.
- GV tập hát từng câu 
- Hát cả bài 1 vài lần.
HĐ3: Vận dụng – sáng tạoTo – nhỏ, cao – thấp
(10-15 phút)
* Đọc to – nhỏ, cao – thấp câu nhạc. 
- GV hát vỗ tay mẫu.
- Hướng dẫn HS hát vỗ tay theo phách.
HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút)
Hát thuộc bài, Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của HS
- HS lắng nghe và xung phong điền từ còn thiếu.
HS lắng nghe
HS đọc lời ca
HS hát từng câu đến hết
Hát cả bài (L- CN)
HS hát cả bài.
- Gọi HS đọc lại bằng nhiều hình thức khác nhau như cá nhân/ nhóm/ tổ/ cả lớp
- HS hát vỗ tay theo phách theo hướng dẫn của GV.
- HS hát và vỗ tay theo phách, dãy – tổ – cá nhân.
Tập viết	
Bài: 48 + 49
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các vần ôm, ôp, ơm,ơp và các tiếng diêm tấm liếp, cơm, tia chớp chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thảm mĩ khi viết chữ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khở động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Luyện tập(15-20 phút)
GV cho HS đọc lại vần en et, ên, êt và các tiếng xe ben, vet,tên lửa, tết
Cho HS xem lại quy trình viết
GV nhắc nhở HS tư thế ngòi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình
Kiểm tra, nhận xét, chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút)
Đọc, viết bài 48,49 Chuẩn bị bài sau.
HS đọc
HS xem lại quy trình viết
HS luyện viết vào vở Luyện viết TV
Kể chuyện:
VỊT CON VÀ SƠN CA 
I. Mục tiêu:
	- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
	- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
	- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm.
II. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động daỵ học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn con (bài 44), nêu từng câu hỏi, mời 1 HS trả lời. Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6.
- Giới thiệu bài:
1. Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
* Quan sát và phỏng đoán:
 GV chỉ tranh minh hoạ,
H: Truyện có những con vật nào?
H: Vịt làm gì ở mỗi tranh?
- Giới thiệu câu chuyện 
- GV kể chuyện 3 lần:
*Trả lời câu hỏi theo tranh
Tranh1: 
H: Thấy Sơn cac hót hay, vịt làm gì
Tranh 2: 
H: Vịt học hát như thế nào?
H: Vì sao nó nghĩ mình vô tích sự?
Tranh 3: 
H: Vì sao vịt và các bạn đều lao tới hồ sen
Tranh 4: 
H: Vịt cứu gà con như thế nào?
Tranh 5: 
H: Các bạn đã làm gì sau khi vịt cứu gà con.
3. Kể chuyện theo tranh
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Em có nhận xét gì về vịt con?
GV: Vịt không biết hát nhưng có ưu điểm riêng .. 
5. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- HS quan sát – trả lời
HS: Vịt mê quá. Nó năn nỉ nhớ sơn ca dạy hát
HS: Sơn ca hót làm mẫu vịt làm theo.
HS: Dù rất cố gắng cũng chỉ thốt ra tiếng Cạc! Cạc!
HS: Vì ở cuối hồ có tiếng gà con Chiếp! Chiếp! kêu cứu.
HS: Vịt nhào xuống hồ, bơi gấp đến chỗ gà con, đưa được gà lên bờ.
HS: Các bạn thán phục vit con, cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và tốt bụng.
HS: Quan sát kể từng đoạn – Kể toàn bộ câu chuyện.
HS: Vịt không biết hát nhưng tốt bụng và dũng cảm 
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động giáo dục
Luyện đọc, viết bài: 48
I. Mục tiêu:
- HS nhớ được, đọc được và viết đúng, đẹp vần ơm, ơp và các tiếng cơm, chớp
- Luyện đọc bài Ví dụ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khở động (1-2 phút)
Nhận xét
HĐ2. Luyện đọc bài 36(10-15 phút)
GV YC HS mở SGK
Gọi HS đọc
Nhận xét
HĐ3: Luyện viết (15-20 phút)
Nhận xét
HĐ4:Củng cố dặn dò(1-2phút) 
Đọc, viết vần am,ap ơm, ơp và các tiếng cơm, chớp vào vở
Luyện đọc bài 36. Chuẩn bị bài sau
HS nhắc lại âm đã học
HS lần lượt đọc
HS lần lượt vần, tiếng ơm, ơp, cơm, chớp
HS lần lượt vần ơm, ơp và các tiếng cơm, chớp vào vở 
HS đọc
Đọc lại toàn bộ
Thứ sáu ngày 6 tháng 11năm 2020
Tiếng Việt:
Bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu
- Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần.
- Đọc đúng bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà.
- Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa).
II. Chuẩn bị:
- Thiết bị dạy học ( Máy tính)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học
HĐ2. Luyện tập (25-30 phút)
BT1 Chơi trò chơi
- GV chuyển trên máy
BT 2: Tập đọc
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Rùa nhí tìm nhà.
* Luyện đoc:
- GV đọc mẫu.
GV: Bài có 6 câu. 
- Đọc tiếp nối từng câu. 
*Tìm hiểu bài:
H: nhà rùa ở đâu
BT 3: Nghe – viết
- Viết câu văn lên bảng.
- Đọc chậm 2 – 3 tiếng một
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung
HĐ3. Củng cố, dặn dò: (1-2 phút)
Tập đọc , viết bài ở nhà
Hoạt động của học sinh
- Hs chú ý lắng nghe
HS đọc từ trên toa tàu – HS nêu
- HS theo dõi
- HS đọc(L-N-CN)
- Lần 1: Đọc thầm – CN
- Lần 2: Đọc nối tiếp câu - CN
- Lần 3: N2. 2- 3 nhóm thể hiện
- Lần 4: 1 em đọc lại bài
- Lần 4: Đọc đồng thanh - L
- Lần 5: Đọc toàn bài : CN - L
- Lần 6:Thi đọc
- Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả: Tiếng có vần am: khám. Tiếng có vần ap: đạp.
- HS đọc bài viết (L-N-CN)
HS: Nhà rùa là cái mai rùa đội trên lưng.
H
- Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ các em dễ viết sai.
HS: gấp sách - viết vào vở
Chuẩn bị bài sau
Hoạt động trải nghiệm:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
 HS có khả năng:
- Thực hiện được lời nói thái độ, việc làm thể hiện thân thiện với bạn bè.
- Biết thể hiện sự thân thiện với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài hát về tình bạn.
HS: Thẻ mặt mếu, mặt cười.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2.Khám phá - Kết nối
HĐ1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn bè:
HĐ2: Đóng vai
HĐ3: Vận dụng
 GV nhận xét tuyên dương , nhắc nhở
- Nêu thông điệp
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS quan sát tranh - Thảo luận N2
- Nêu hành động thân thiện, hành động chưa thân thiện.
- Kể thêm những việc làm thể hiện thân thiện với bạn bè ở lớp mình.
Thảo luận N2 chọn tình huống và đóng vai.- Thể hiện – Nhận xét nhóm bạn cách xử lí – Cách xử lí đúng.
- Hs chia sẻ nhũng lời nói và việc làm thể hiện thân thiên – nhận xét.
- HS đọc thông điệp theo cô.
Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT LỚP :
 SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. Mục tiêu
	- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để khắc phục.
	- Học sinh thảo luận bầu cá nhân xuất sắc trong tuần qua.
	- Lập kế hoạch hoạt động cho tuàn tới.
II: Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đánh giá hoạt động tuần qua. 
- Mời học sinh được tuyên dương lên biểu dương trước lớp
- Nhắc nhở những bạn mắc lỗi để sữa chữa.
-GV nhẫn xét chung.
2. Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV chốt nội dung họa động của tuần tới chung của lớp.
3. Dặn dò
- Lần lượt 3 tổ trưởng lên báo cáo đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kiến của cá nhân.
- 3 tổ thảo luận đề ra kế hoạch của tổ trong tuần tới về nề nếp, học tập và các hoạt động khác.
- Tổ trướng lên triển khai kế hoạch của tổ mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx