Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Bài 4:

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, =="" thích="">

- HS thực hiện đếm các sự vật và chọn dấu >, <, =="" thích="" hợp="" điền="">

- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện

GV nhận xét, kết luận

3/Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Về nhà cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau

TIẾNG VIỆT:

BÀI 16: M, m, N, n

I. MỤC TIÊU

1.Năng lực

- Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ m, n.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài.

 2.Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nợ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chủ công an ở khu vui chơi đông người.

 

doc 21 trang thuong95 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Toán:
BÀI 4: SO SÁNH SỐ ( tiết 4)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển năng lực.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
3. Thái độ
- Thích tìm tòi , khám phá.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Luyện tập
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức: Hát tập thể.
- Giới thiệu bài 
2.Luyện tập
 Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp
- HS thực hiện
- Gv theo dõi hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 
- Gv hướng dẫn HS làm bài: 
? Số nào lớn hơn 9? ( Hoặc) ? Khi đếm sau số 9 là số mấy?
- HS trả lời - HS thực hiện điền số 
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu
? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
- HS đếm rồi trả lời
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp
- HS thực hiện đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp điền vào.
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
TIẾNG VIỆT:
BÀI 16: M, m, N, n
I. MỤC TIÊU
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ m, n.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài.
 2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nợ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chủ công an ở khu vui chơi đông người.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và bố mę cùng con đi chơi.
II. CHUẨN BỊ 
- GV nắm vững cách phát âm các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n.
- Nắm vững nghĩa các từ ngữ trong bài và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Em thấy gì trong tranh? 
-HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà
- GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu chữ ghi âm m,n
3. Đọc: HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học.
- GV đọc mẫu âm m.
- 4 – 5 HS đọc âm m, nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
* Âm n hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mẹ, nơ (SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ.
- 4 - 5 HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. Lớp đánh vần đồng thanh. 
- 4 - 5 HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh. 
- Đọc tiếng trong SHS: tiếng chứa âm m 
•GV đưa các tiếng chứa âm m , HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m).
• Đánh vần tiếng: HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• 4 – 5 HS đọc các tiếng có âm m đang học.
- 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa m.
+ 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 *Tương tự với âm n
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. 
- GV yêu cầu hs nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 
- 2 - 3 HS đọc trơn tất cả các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Đọc nhóm, cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng con
- GV giới thiệu mẫu chữ viết in hoa, in thường ghi chữ m,n.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n, dấu hỏi.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
 TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một. 
- HS tô chữ m,n (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ những HS viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ .
- HS đọc thành tiếng cả câu ( cá nhân, nhóm), cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Tranh vẽ gì?
- HS quan sát tranh, trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về mình và nhờ chú công an giúp đỡ.)
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- HS đóng vai
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm m, n.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Luyện Tiếng việt:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm m, n đã học.
- Luyện đọc đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: m, n, me, nơ
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly: m, n, me, nơ. Mỗi chữ 2 dòng.
- HS viết vở ô ly.
- Gv quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 17: G, g, Gi, gi
I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ.
- Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm 
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 
1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ 
- GV nắm vững đặc điểm phát âm âm g, âm gi
- GV nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm g, âm gi. 
- Gà gô là loài chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, đuổi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng, thường được gọi là gà rừng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ m, n.( HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n )
- HS viết chữ m, n( bảng con)
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- HS quan sát tranh và trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết, HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà.. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.
3. Đọc: HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ g trong bài.
- GV đọc mẫu âm g.
- HS đọc
* Tương tự với âm gi
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất 
• GV đưa các tiếng chứa âm g: yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm g).
• Đánh vần tiếng: HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm g đang học.
• HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.
+ 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.
- HS ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 *Tương tự âm gi
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết in hoa, in thường ghi chữ g, gi.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm g, âm gi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. 
- HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ g, gi (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một. 
- HS tô chữ g, gi (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ những HS viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm g, âm gi.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ .
- HS đọc thành tiếng cả câu ( cá nhân, nhóm), cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em thấy gì trong tranh?
+ Bà che gió cho gà để làm gi?
- HS quan sát tranh, trả lời về nội dung tranh (nói về những con vật trong tranh ) .
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.
- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm g, gi.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm m, n , g, gi đã học.
- Luyện đọc đúng, viết đẹp.
- Thích tìm tòi , khám phá.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: m, n, g, gi, cá mè, gà gô
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly: m, n, g, gi, cá mè, gà gô. Mỗi chữ 2 dòng.
- HS viết vở ô ly.
- Gv quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3.Vở bài tập
- Hướng dẫn hs quan sát tranh làm BT trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt 1
- Hs quan sát tranh, nối các BT trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt 1
Bài 1: Nối ( g, gi) với các hình thích hợp .
Bài 2: Nối ( cột A với cột B) thành các từ thích hợp .
Bài 3: Điền g hoặc gi( vào dưới các tranh) thành các từ thích hợp .
- 1 số hs nêu kết quả các BT
- Gv nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Toán:
BÀI 5: MẤY VÀ MẤY ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển phẩm chất.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển năng lực 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
3. Thái độ
- Thích tìm tòi , khám phá.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức: Hát tập thể.
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số cá ở cả hai bể
- GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá
- GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ?
- HS đếm và trả lời
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả
- Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết quả
- HS đếm số cá, trả lời
- GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá
- HS nhắc lại: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả.
- HS quan sát đọc kết quả và ghi vào vở
- HS nhận xét bạn.
- Gv nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm số 
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
BÀI 18: Gh, gh, Nh, nh
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm gh, nh có trong bài.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tỉnh; 2. Hà đang bė ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát ảm âm gh, nh; cấu tạo và cách viết chữ gh, nh; nghĩa các từ ngữ và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Nắm được cách thể hiện trên chữ viết của âm “gở". Âm "gở" có hai cách viết: (1) viết gh (ở bài này) khi đi trước các nguyên âm i, e, ê; (2) viết là g (ở bải trước) khi đi trước các nguyên åm u, o, a, u, ô, o. Những lỗi về chữ viết dễ mắc do hai cách thể hiện trên chữ viết của âm “gờ". 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ g, gi.( HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi)
- HS viết chữ g, gi ( bảng con)
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- HS quan sát tranh và trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV đọc thành tiếng câu nhận biết, HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm nh, âm gh và giới thiệu chữ ghi âm nh, âm gh.
3. Đọc: HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ nh lên bảng để giúp HS nhận biết chữ nh trong bài.
- GV đọc mẫu âm nh.
- HS đọc
* Tương tự với âm gh
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng SHS + Đọc tiếng chứa âm nh ở nhóm thứ nhất 
•GV đưa các tiếng chứa âm nh: yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm nh).
• Đánh vần tiếng: HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm nh đang học.
• HS đọc trơn các tiếng có cùng âm nh đang học.
+ 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa nh.
- HS ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 *Tương tự âm gh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng con
- GV giới thiệu mẫu chữ viết in hoa, in thường ghi chữ nh, gh.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm nh, âm gh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm nh, âm gh.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ nh, gh. (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một. 
- HS tô chữ nh, gh. (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ những HS viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm nh, âm gh.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ .
- HS đọc thành tiếng cả câu ( cá nhân, nhóm), cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh SHS. 
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 
+Em thấy những ai trong tranh? 
+Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- HS quan sát tranh, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Châu lên mấy? Châu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). 
- HS đóng vai
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm m, n.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Hoạt động trải nghiệm:
BÀI 3: CẢM XÚC CỦA EM
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người.
Nhận biết được cảm xúc của bản thân trong một số tình huống.
Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường.
Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ.
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát, hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, 
2. Học sinh: sưu tầm hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS nghe và hát bài hát đã chuẩn bị
Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn gì/ Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn chi
Mình là anh em, có chi đâu mà giận hờn/ Nhìn mặt nhau, hãy nhìn mặt nhau đi.
- GV hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa? Nếu có thì em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế nào?
-HS chia sẻ trước lớp.
- Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình.
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát các khuôn mặt cảm xúc SHS để trả lời câu hỏi:
+ Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì?
+ Em đã từng có cảm xúc nào? Em đã trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào?
- HS thảo luận nhóm đôi . Đại diện nhóm trả lời.
- GV bổ sung và phân tích biểu hiện từng khuôn mặt qua biểu hiện của miệng và mắt:
+ Khuôn mặt vui vẻ có miệng cười, mắt hơi híp, nếu nhìn ngoài còn có vẻ mặt rạng rỡ.
+ Khuôn mặt tức giận: Lông mày xếch ngược, miệng mím, nếu nhìn ngoài có thể thấy tai tía, mặt đỏ.
+ Khuôn mặt buồn: lông mày cụp xuống, miệng mím, nhìn ngoài có thể thấy khuôn mặt muốn khóc.
+ Khuôn mặt sợ hãi: lông mày cụp, miệng méo như sắp khóc.
+ Khuôn mặt ngạc nhiên: mắt mở to, lông mày rướn lên, miệng há tròn.
-GV cho HS xem thêm các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, bằng các hình ảnh đã chuẩn bị.
-GV chốt: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống.
-GV yêu cần HS quan sát tranh SGK và chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bên cạnh nếu bản thân ở tình huống được khen (tranh 1), bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3), và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4) qua câu hỏi gợi ý:
+ Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình huống đó?
+ Cảm xúc của bạn như thế nào, giống hay khác?
- Một vài cặp đôi chia sẻ trước lớp.
-GV chốt: Những cảm xúc có thể nảy sinh ở những tình huống.
3.THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống:
1) Được tặng quà sinh nhật
2) Được cô giáo khen
* Bước 2: làm việc chung cả lớp
- Một vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt.
- Các nhóm khác quan sát để đưa ra nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt.
4.VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày
- HS quan sát tranh SGK để nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc phù hợp với hai anh em khi thấy bố mẹ đi làm về.
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.
- GV yêu cầu HS thể hiện được cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày.
- HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết:
- HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: 
+ Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sồng.
5.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
BÀI 19: NG, ng, NGH, ngh
MỤC TIÊU
 1.Năng lực
- Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung.
 - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài,
 2.Phẩm chất
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ; 2. Nghé đã ăn no, nẩm ngủ ở bờ đê.
- Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (vẻ hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
3.Thái độ
-Thêm yêu thích môn học
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa các từ ngữ trong bài và cách giải thích nghĩa những từ ngữ. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1
 1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ gh, nh..( HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh.)
- HS viết chữ gh, nh. ( bảng con)
 2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- HS quan sát tranh và trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV đọc thành tiếng câu nhận biết, HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ng, ngh và giới thiệu chữ ghi âm ng, ngh.
 3. Đọc: HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ng lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài.
- GV đọc mẫu âm ng.
- HS đọc
* Tương tự với âm ngh
b. Đọc tiếng
 GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu : ngõ, nghé
+ GV yêu cầu HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé 
- Đọc tiếng SHS + Đọc đánh vần tiếng ngõ, nghé
• Đánh vần tiếng: HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ng đang học.
• HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ng đang học.
+ 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ng.
- HS ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 *Tương tự âm ngh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng con
- GV giới thiệu mẫu chữ viết in hoa, in thường ghi chữ ng, ngh.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ng, âm ngh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm ng, âm ngh.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh. (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một. 
- HS tô chữ ng, ngh. (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ những HS viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ng, âm ngh.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ .
- HS đọc thành tiếng cả câu ( cá nhân, nhóm), cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 + Nghé ăn gì?
 + Nghé ngủ ở đâu?
- HS quan sát, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh SHS. 
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Em thấy những gì trong bức tranh? 
+Em đã từng đi vườn bách thú chưa? 
+Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao?
- HS quan sát tranh, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh:
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...
- HS trả lời.
- GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Toán:
BÀI 5: MẤY VÀ MẤY ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển phẩm chất.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển năng lực 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
3. Thái độ
- Thích tìm tòi , khám phá.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 
Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
 - GV hỏi:
 * Trong bể có mấy con cá?
 * Những con cá trong bể có màu gì?
 * Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng?
- HS trả lời
- GV: Trong bể có 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng
- GV hỏi:
 * Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ?
- HS trả lời
- GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hd theo mẫu: tách 1 và 3 dựa theo kích thước hoặc hướng bơi của các con cá
- Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc
- HD hs thực hiện theo mẫu
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS lấy que tính
- GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 nhóm 
- HS thực hiện tách que tính
- HD hs ghi lại kết quả vào vở
- Gv nhận xét 
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì
- Về xem lại bài.
Luyện toán:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển phẩm chất.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển năng lực 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
3. Thái độ
- Thích tìm tòi , khám phá.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Toán 1( trang 29)
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm rồi viết số vào ô trống vào vở BT Toán
- GV cho HS viết số
Bài 2: Vẽ chấm tròn rồi viết số vào ô trống
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt đếm để tìm ra đáp án( số) để vẽ chấm và điền số vào ô trống.
- Hs đếm để tìm ra số chấm để vẽ chấm và điền số vào ô trống
- Gv nhận xét , kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà xem lại bài.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá,.. và biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có. 
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm âm gh, nh, ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi gh, nh, ng, ngh; nghĩa các từ ngữ tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_5.doc