Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 26 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 26 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.

- Giáo dục HS tự giác học tập; tự giác tham gia các hoạt động ở trường; tự giác làm việc nhà;Giáo dục đức tính thật thà.

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Video bài hát: “Em tự giác làm việc của mình” ;; các tình huống để HS thực hiện xử lí; Tranh câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.

2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.Khởi động:

- Cho HS xem và nghe video bài hát “Em tự giác làm việc của mình” và trả lời câu hỏi:

+ Bài hát em vừa nghe nhắc nhở các em điều gì?

+ Khi tự hoàn thành việc của mình giúp các em điều gì?

+ Bài hát đó thuộc chủ đề nào mà các em đã từng học?

- Bài học hôm nay cô và các em sẽ ôn lại các nội dung đã học từ đầu học kì II đến giờ.

 

docx 39 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 26 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021
ĐẠO ĐỨC:
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.
- Giáo dục HS tự giác học tập; tự giác tham gia các hoạt động ở trường; tự giác làm việc nhà;Giáo dục đức tính thật thà.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Video bài hát: “Em tự giác làm việc của mình” ;; các tình huống để HS thực hiện xử lí; Tranh câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Khởi động: 
- Cho HS xem và nghe video bài hát “Em tự giác làm việc của mình” và trả lời câu hỏi:
+ Bài hát em vừa nghe nhắc nhở các em điều gì?
+ Khi tự hoàn thành việc của mình giúp các em điều gì?
+ Bài hát đó thuộc chủ đề nào mà các em đã từng học?
- Bài học hôm nay cô và các em sẽ ôn lại các nội dung đã học từ đầu học kì II đến giờ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhìn hành động, đoán việc làm”
- HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên.
+ Lần lượt mỗi thành viên của hai đội bốc xăm các giấy có in sẵn việc làm HS cần mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn, xếp sách vở, xếp quần áo, . . . ). Đội kia quan sát và đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng.
Luật chơi:
+ Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 5 điểm.
+ Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện.
+ Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thắng.
- HS thực hiện trò chơi.
- GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, mang lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trao đôi liên hệ bản thân về những việc đã thực hiện tốt và chưa tốt.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Tình huống: Hôm nay, Minh đến sớm và nhặt được quyển truyện tranh của ai đó để quên trong ngăn bàn. Đây là quyển truyện tranh rất đẹp mag Minh đã thích từ lâu. Minh nên làm gì với quyển truyện đó?
+ Xử lí: Minh nên hỏi các bạn trong lớp xem ai để quên và trả lại cho bạn. Nếu muốn đọc truyện thì sau đó sẽ hỏi mượn bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Kể truyện theo tranh – đóng vai
- GV cho HS nghe và xem câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”
- GV kể mẫu theo tranh
- GV cho HS kể theo nhóm 
- Thi kể theo nhóm và đóng vai
- GV kết luận
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ giáo dục
- Chuẩn bị bài sau
******************************`
TIẾNG VIỆT:
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
 I.MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba,có dẫn trực tiếp lời nhân vật : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát ,nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ( tuy không phải là VB thông tin.nhưng các chi tiết trong VB có tính chân thực , gần gũi với đời sống hằng ngày của HS ): nắm được nội dung của VB Nếu không tay bị lạc , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB 
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những kĩ năng HS tiểu học cần có để bảo vệ bản thân khi ở nơi đông người như công viên.bến tàu hoặc khi bị lạc ( cần nhớ số điện thoại của bố mẹ , bình tĩnh ; nhớ thống nhất về điểm hẹn và tìm về điểm hẹn , nhờ sự giúp đỡ của nhân viên bảo vệ, công an ; không đi theo người lạ , ... )
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phủ hợp màn hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 TIẾT 1
1.Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ?
 b . Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 
2.Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới . 
 + HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) . 
+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu vần oanh và từ ngoảnh lại , HS đọc theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc tổng thanh một số lần , HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Sáng chủ nhật , bố cho Nam và em đi công viên ; Nam cử mải mê xe , hết chỗ này đến chỗ khác . ) 
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
a .Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? 
b .Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? 
c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi .GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.Các nhóm khác nhận xét , đánh giá GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a. Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên ; b.Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhở đi ra cổng có lá cờ ; t . Nhớ lời bố đặn.Nam đi theo hưởng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng . ) 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) , 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí. GV 
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
******************************`
 ÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
I.MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
-Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện Tiếng Việt
BÀI TẬP BẮT BUỘC
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà.
→ Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.
b. xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội.
→ Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt.
BÀI TẬP TỰ CHỌN
Câu 1. (trang 33, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
a. oanh hay anh?
Nhà bà ngoại ở gần doanh trại bộ đội.
b. oang hay oăng?
Thỉnh thoảng anh em Nam về quê thăm ông bà.
c. uyt hay it?
Hà suýt ngã khi chơi với các bạn trên sân trường.
Câu 2. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
Một (hôm/hôn) hôm, gà con ra rừng chơi. Do mải chơi nên gà con bị lạc đường. Nó vô cùng (hoảng/hoãng) hoảng hốt. Đúng lúc đó, một đàn (ong/ông) ong mật bay qua. Biết gà con bị lạc, đàn ong (niền/liền) liền dẫn đường cho gà con về nhà.
Câu 3. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
a. rất nhiều người đi chơi ở công viên.
Công viên đông như hội.
b. Nam rất thích công viên này.
Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác.
Câu 4. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
Viết một câu phù hợp với tranh:
-GV yêu cầu Hs đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm câu trả lời.
- GV chốt:Các bạn nhỏ đang đặt tay lên vai nhau để xếp hàng cho ngay ngắn.
 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
 I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba,có dẫn trực tiếp lời nhân vật : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát ,nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ( tuy không phải là VB thông tin.nhưng các chi tiết trong VB có tính chân thực , gần gũi với đời sống hằng ngày của HS ): nắm được nội dung của VB Nếu không tay bị lạc , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB 
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những kĩ năng HS tiểu học cần có để bảo vệ bản thân khi ở nơi đông người như công viên.bến tàu hoặc khi bị lạc ( cần nhớ số điện thoại của bố mẹ , bình tĩnh ; nhớ thống nhất về điểm hẹn và tìm về điểm hẹn , nhờ sự giúp đỡ của nhân viên bảo vệ, công an ; không đi theo người lạ , ... )
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phủ hợp màn hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ và hoàn thiện câu 
 GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
 6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc , em sẽ làm gì ?
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét 
- GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc
TIẾT 4
7.Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . )
 - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lủi đấu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain, kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, điểm . 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải 
- HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng .
9. Trò chơi Tìm đường về nhà
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà .Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà .Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ . 
GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
GV và HS thống nhất phương án phù hợp . 
10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
******************************`
TOÁN:
BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính 3 phép tính cộng:
42 + 5; 36 + 3; 54 + 5
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động
* Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 vào phiếu bài tập.
- Gọi 3 nhóm gắn phiếu bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV đặt câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng phép tính gì?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
25 + 3 = 28
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm.
- GV đọc to từng lựa chọn. 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
* Bài 5:
- GV nêu yêu cầu bài 5.
- GV tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, kết luân.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số.
******************************`
MĨ THUẬT:
CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM
(Thời lượng: 4 tiết)
I.MỤC TIÊU
Sau bài học. học sinh sẽ:
Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em.
Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp.
Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
Một số tranh, ảnh minh họa về chủ đề (chân dung, gia đình )
Một số mẫu khung ảnh bằng giấy bìa, đồ tái chế.
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn 
Học sinh chuẩn bị 1 bức ảnh gia đình hoặc ảnh người thân mà em yêu thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Khởi động: Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”. 
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
1. Hoạt động 1: Quan sát
* Giới thiệu về gia đình
- Giáo viên cho học sinh tự giới thiệu về gia đình của mình và chia sẻ kỉ niệm đáng nhớ của mình với người thân thông qua các gợi ý:
+ Gia đình em có mấy người?
+ Em thích nhất thành viên nào trong gia đình?
+ Em cùng gia đình hay đi đâu (làm việc gì )?
- Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi đóng vai: Chọn một vài học sinh làm thành 1 gia đình sau đó thể hiện các hoạt động phù hợp với nhân vật mình đang đóng (Vd: Mẹ thì hay làm gì? Ba thì hay làm gì? Em thì hay làm gì? Aanh chị, em cảu em hay làm gì? Khi giáo viên gọi ba, học sinh đóng vai ba sẽ làm hoạt động mà em nghĩ ba mình hay làm nhất.)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 * Hình ảnh về người thân qua tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát những bức tranh về gia đình giáo viên đã chuẩn bị và tìm hiểu theo gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? 
+ Tranh đã sử dụng những màu nào?
- Giáo viên có thể giới thiệu thêm về tranh chân dung và tranh sinh hoạt. 
- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều cách thể hiện về chủ đề Người thân của em: diễn tả lại một hoạt động mà em ấn tượng, một kỉ niệm đáng nhớ của em với người thân như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em.... (Có thể lưu ý thêm cho học sinh tính đối xứng thể hiện trên khuôn mặt, và yếu tố xen kẽ, nhắc lại trong trang trí).
2. Hoạt động 2: Thể hiện
Giáo viên cho học sinh thực hiện bài vẽ, nặn, xé dán một bức tranh về đề tài Người thân của em.
- Hướng dẫn học sinh hình thành nội dung qua các câu hỏi:
+ Em sẽ vẽ ai trong gia đình em? Em sẽ vẽ người đó đang làm gì? Và em sẽ sử dụng màu sắc gì để vẽ?
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh để thể hiện rõ ý tưởng của mình thông qua sản phẩm
******************************`
 ÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
I.MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
-Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện Tiếng Việt
BÀI TẬP BẮT BUỘC
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà.
→ Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.
b. xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội.
→ Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt.
BÀI TẬP TỰ CHỌN
Câu 1. (trang 33, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
a. oanh hay anh?
Nhà bà ngoại ở gần doanh trại bộ đội.
b. oang hay oăng?
Thỉnh thoảng anh em Nam về quê thăm ông bà.
c. uyt hay it?
Hà suýt ngã khi chơi với các bạn trên sân trường.
Câu 2. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
Một (hôm/hôn) hôm, gà con ra rừng chơi. Do mải chơi nên gà con bị lạc đường. Nó vô cùng (hoảng/hoãng) hoảng hốt. Đúng lúc đó, một đàn (ong/ông) ong mật bay qua. Biết gà con bị lạc, đàn ong (niền/liền) liền dẫn đường cho gà con về nhà.
Câu 3. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý
- GV yêu cầu HSTL.
GV hướng dẫn trả lời:
a. rất nhiều người đi chơi ở công viên.
Công viên đông như hội.
b. Nam rất thích công viên này.
Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác.
Câu 4. (trang 34, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
Viết một câu phù hợp với tranh:
-GV yêu cầu Hs đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm câu trả lời.
- GV chốt:Các bạn nhỏ đang đặt tay lên vai nhau để xếp hàng cho ngay ngắn.
******************************`
 ÔN TOÁN:
BÀI 29 : PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Biết đặt tính rồi tính các phép tính , Tính nhẩm
- Hiểu bài toán và viết phép tính tương ứng
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
- Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phiếu BT.
HS: VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về phép tính nhẩm)
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số
2. Luyện tập:
Bài 1/47: 
- GV yêu cầu HS yêu cầu đề bài.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính vào vở bài tập
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2/47: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào phiếu
* GV thu phiếu nhận xét và chữa bài
Bài 3/47: Viết phép tính thích hợp 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Vậy muốn biết cả 2 bố mẹ trồng được tất cả bao nhiêu cây chuôi ta làm phép tính gì?
1 hs lên viết phép tính
Dưới lớp viết vào VBT
GV nhận xét,đánh giá 
Bài 4/48: Nối
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài vào vở BT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 5/48: 
GV tổ chức cho hs chơi trò chơi để tìm ra chiếc chìa khoá để mở con tàu.
GV chia làm 2 đội, đội nào tính nhanh các phép tính để tìm ra chìa khóa thì đội đó chiến thắng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính
- Nhắc nhở, dặn dò HS xem và ôn lại các bài tập đã chữa
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
******************************`
 Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 5 ĐÈN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU: 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB ; hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ luật giao thông , sự tự tin khi tham gia giao thông: khả năng làm việc nhóm: khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Đèn giao thông 
- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( ngã ba, ngã tư, điều khiển, tuân thủ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức cơ bản về giao thông và luật giao thông 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp:màn hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
1.Ôn và khởi động
Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó 
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi .
 + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc Có ý kiến khác , 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . 
HS đọc câu
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , ... ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD: Ở các ngã ba , ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu: đỏ, vàng , xanh. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại . / Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển . ) 
- HS đọc đoạn . 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Đèn giao thông có thấy mẫu ?
 b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? 
c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? 
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đèn giao thông có ba màu ; b , Đèn đó : người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại , đèn xanh : được phép di chuyển , đèn vàng phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn ; c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm ) . 
4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Đển giao thông có ba màu . ) . Để HS không phải viết quá dài , GV có thể lược bớt các từ trong ngoặc đơn ( trên đường phố )
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
******************************`
TOÁN:
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành phép cộng cần tính).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ).
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực: 
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Que tính, các mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
- Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
42 + 4 = ... 73 + 6 = ....
34 + 5 = ... 11+ 8 = .....
- GVNX
2.Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
Khám phá: 
- GV cho HS thao tác với que tính để minh họa và hình thành phép cộng 32 + 15.
- GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 hàng.
- GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2.
Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 5.
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
- GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái.
32
* 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 +
* 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
15
 Vậy: 32 + 15 = 47
47
- GV yêu cầu HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.docx