Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2020-2021

BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà.

- Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà.

- Tự giác làm những việc nhà vừa sức.

II.CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),. gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,. (nếu có điều kiện ).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 42 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
ĐẠO ĐỨC:
BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà.
Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà.
Tự giác làm những việc nhà vừa sức.
II.CHUẨN BỊ
SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”;
Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé quét nhà"
GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”.
GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
Khám phá
Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó
GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể tên những việc em làm được theo tranh và thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa các ý kiến.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà?
+ Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm
được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó?
+ Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà?Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân.
3. Luyện tập
Hoạt động 1 Xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm việc nhà
GV yếu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao?
Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2,4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ).
Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình.
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế nào?
GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà.
4. Vận dụng
Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho ban
GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy
nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.
GV gợi ý cho HS:
1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé!
2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé!
GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có).
Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà.
Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không.
Hoạt động2 Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà
- GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày.
GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo.
Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện
mỗi ngày.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
 -----------------------˜&™----------------------- 
TIẾNG VIỆT: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
 I Mục tiêu:
 Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Yêu thương, biết ơn cha mẹ, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm 
 II.Chuẩn bị:
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay: cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
 - GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. Các hoạt động dạy học: 
 TIẾT 1
1.Khởi động.
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh ( Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay
2.Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ .
 - HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn ; Mỗi khi lo lắng . / con hãy áp bàn tay này lên má , )
 - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
HS và GV đọc toản VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi 
a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ?
b.Mẹ dặn Nam điều gì ? 
c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi 
- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 -----------------------˜&™----------------------- 
 ÔN TIẾNG VIỆT:
 BÀI 2: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
A MỤC TIÊU
* Phát triển kĩ năng đọc Đọc được yêu cầu của các bài tập trong bài.
 *. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng cách sắp xếp từ ngữ thành câu, tìm trong các bài đọc ,
*. Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất , mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
 * Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm 
 - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.
B. CHUẨN BỊ
GV: chuẩn bị nội dung của bài học
HS : bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động
Gv cho hs hát một bài hát về mẹ
? bài hát đó nói về ai ? 
Em có yêu mẹ không?
2.Thực hành 
Bài 1:Sắp sếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 
GV yêu cầu học sinh thực hiện trong nhóm 
Nam được mẹ đưa đến trường 
Ngày đầu tiên đi học Nam cảm thấy hồi hộp lắm.
Gv nhận xét bài làm của học sinh
 Bài 2: BÀI TẬP TỰ CHỌN 
Bài 1:Chọn từ ngữ đúng và viết lại 
GV yêu cầu học sinh thực hiện trong nhóm chia sẻ với bạn
GV yêu cầu hs chia sẻ nhóm trước lớp
GV nhận xét 
2.Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
? Bài yêu cầu bạn làm gì ?
 Chọn từ ngữ đúng và viết lại 
 Đột nhiên
Bàn tay
Im lặng
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
 Gv nhận xét 
Bài 3: Nối A và B
Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
Nam nói
Đặt một nụ hôn vào bvào bàn tay mẹ
Em nhẹ nhàng
Cũng luôn ở bên con
Luc nào mẹ
Con yêu mẹ rất nhiều
Gv nhận xét 
Bài 4: Viết một câu về tình cảm của em dành cho em.
Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
Mẹ là người vất vả nuôi em lớn khôn em rất yêu mẹ.
 Gv nhận xét 
4. Củng cố:GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
 -----------------------˜&™----------------------- 
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
 I Mục tiêu:
 Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Yêu thương, biết ơn cha mẹ, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm 
 II.Chuẩn bị:
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay: cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
 - GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
-Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
TIẾT 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tay .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . 
 + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . 
- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .
9. Hát một bài hát về mẹ
- GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học : máy tính,máy chiếu,bảng điện tử , ... sau đó cho HS nghe bài hát . 
- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ .
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học .
- GV nhận xét,khen ngợi, động viên HS 
 -----------------------˜&™----------------------- 
TOÁN: 
BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I.Mục tiêu: 
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số).
2. Phát triển các năng lực 
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. 
- Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số
2. Khám phá: 
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16
* So sánh: 42 và 25
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
@ Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
GIẢI LAO
3. Hoạt động:
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15?
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại.
- GV cùng HS nhận xét
* GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh câu a
- Số 35 như thế nào so với số 53?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 4: 
- GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào:
a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
- Cho HS trình bày kết quả
4.Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào?
-GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
-----------------------˜&™----------------------- 
MĨ THUẬT:
CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
I.Mục tiêu
Sau bài học. học sinh sẽ:
-Tạo hình được một số khối cơ bản từ đất nặn.
-Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản
-Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản.
-Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
II.Chuẩn bị
-Mô hình khối cơ bản.
-Một số đồ vật có dạng khối cơ bản.
-Dụng cụ cho học sinh thực hành: Đất nặn, vỏ hộp, ly nhựa .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham khảo sgk trang 47 tạo dáng một cây nấm có sử dụng một số khối cơ bản.
- Yêu cầu học sinh: Nặn một đồ vật có sử dụng những khối cơ bản đã học. Giáo viên có thể gợi ý:
+ Em thích đồ vật nào? 
+ Đồ vât đó có thể được tạo thành từ những khối cơ bản nào?
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản phẩm của các nhóm.
+ Đồ vật được tạo hình là gì?
+ Đồ vật đó được tạo nên từ những khối cơ bản nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn đồ vật và yêu thiên nhiên.
* Dặn dò học sinh chuẩn bị cho Chủ đề 7: Hoa, quả.
-----------------------˜&™----------------------- 
 ÔN TIẾNG VIỆT:
 BÀI 2: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
A MỤC TIÊU
* Phát triển kĩ năng đọc Đọc được yêu cầu của các bài tập trong bài.
 *. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng cách sắp xếp từ ngữ thành câu, tìm trong các bài đọc ,
*. Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất , mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
 * Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm 
 - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.
B. CHUẨN BỊ
GV: chuẩn bị nội dung của bài học
HS : bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động
Gv cho hs hát một bài hát về mẹ
? bài hát đó nói về ai ? 
Em có yêu mẹ không?
2.Thực hành 
Bài 1:Sắp sếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 
GV yêu cầu học sinh thực hiện trong nhóm 
Nam được mẹ đưa đến trường 
Ngày đầu tiên đi học Nam cảm thấy hồi hộp lắm.
Gv nhận xét bài làm của học sinh
 Bài 2: BÀI TẬP TỰ CHỌN 
Bài 1:Chọn từ ngữ đúng và viết lại 
GV yêu cầu học sinh thực hiện trong nhóm chia sẻ với bạn
GV yêu cầu hs chia sẻ nhóm trước lớp
GV nhận xét 
2.Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
? Bài yêu cầu bạn làm gì ?
 Chọn từ ngữ đúng và viết lại 
 Đột nhiên
Bàn tay
Im lặng
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
 Gv nhận xét 
Bài 3: Nối A và B
Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
Nam nói
Đặt một nụ hôn vào bvào bàn tay mẹ
Em nhẹ nhàng
Cũng luôn ở bên con
Luc nào mẹ
Con yêu mẹ rất nhiều
Gv nhận xét 
Bài 4: Viết một câu về tình cảm của em dành cho em.
Gv yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
GV yêu cầu hs thực hiện trong nhóm 
Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp 
Mẹ là người vất vả nuôi em lớn khôn em rất yêu mẹ.
 Gv nhận xét 
4. Củng cố:GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
-----------------------˜&™----------------------- 
ÔN TOÁN:
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiết 6)
I/MỤC TIÊU:
*1 Phát triển các kiến thức 
Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100).
2* Phát triển năng lực, phẩm chất
+Năng lực:
 Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm. Sử dụng được số có hai chữ số trong cuộc sống.
 +Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật chăm chỉ , siêng năng, HS hứng thú và tự tin trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ BT 1,2; bộ ĐDHT
- Máy chiếu vật thể (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.HĐ: Khởi động:
Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2)
2.VẬN DỤNG:Củng cố kĩ năng đọc, viết thứ tự các số từ 0 đến 99 Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị).
BÀI 1/14: Củng cố đọc, viết, thứ tự các số từ 0 đến 99.
Bảng số từ 0 đến 9 còn thiếu những số nào ?
GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm.
GV nhận xét – sửa sai nếu cần 
BÀI 1b
GV nhắc lại yêu cầu 
GV hướng dẫn cách tô theo câu hỏi gợi ý dựa vào bảng tô màu vàng những ô có số máy ?
BÀI 2/15 
GV nhắc lại yêu cầu 
Củng cố kĩ năng đọc, viết các số từ 0 đến 99 
Gv yêu cầu hs đọc mẫu
BÀI 3/15
Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
3.Vận dụng
Trò chơi "Truyền điện"
 - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 5: 15, 25, ..
- Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng1: 11, 21 . 
-Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng4: 14, 24 
GV nhận xét chung tiết học
-----------------------˜&™----------------------- 
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
BÀI 2 : LÀM ANH
I Mục tiêu:
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau, củng cố kiến thức về vấn, thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Cảm nhận được giá trị của gia đình biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình, khả năng làm việc nhóm. 
II.Chuẩn bị:
 1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm vấn, nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh 
2. Phương tiện dạy học 
- Tranh minh hoạ có trong sgk được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu,màn hình,bảng thông minh.
III. Các hoạt động dạy học: 
 TIẾT 1
1.Ôn và khởi động
- Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó ,
 - Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
a.Người em nói gì với anh ? 
b.Người anh nói gì với em ? 
c.Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 - HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lượt
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3.Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp,vui
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vấn với một số tiếng trong bài:bánh ,đẹp , vui .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét, đánh giá .
 TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? 
b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? 
c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở 
GV cho HS nói suy nghĩ của mình 
 C. Câu trả lời mở ) .
5. Học thuộc long
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . 
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ.của em
6. Kể về anh chị hoặc em của em
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình 
- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . 
. GV và HS nhận xét
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chinh 
- GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS
-----------------------˜&™----------------------- 
TOÁN:
 SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2)
 I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
- So sánh các số có hai chữ số. 
- Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 2 số.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
2. Phát triển các năng lực phẩm chất 
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Khởi động: Trò chơi :
“ Sai ở đâu? Sửa thế nào?”
 Cách chơi:
- Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số trong phạm vi 10 lên bảng:
 14 > 91 56 > 65
 35 89
 68 = 80 + 6 71 < 81
- GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai.
- Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.
- Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Luyện tập
Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh.
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
- Cho HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt .
- GV nhận xét chốt đáp án.
GIẢI LAO
 Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3.
Chơi trò chơi: 
- GV nêu cách chơi:
*Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số bé hơn trong ô đó.
 *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống.
* Trò chơi kết thúc khi có người về đích.
 - GV phân chia nhóm 4 HS chơi.
 - GV giám sát các em chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý.
-----------------------˜&™----------------------- 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Bài 16 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (2 tiết)
I.MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS sẽ 
- Nêu và thực hiện được một số việc làm để chă

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.docx