Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Bài 11. HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI ĐẨY ĐỦ

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự học và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Hiểu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Thực hiện được việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mêu, bài thơ, bài hát, âm nhạc (bài hát “Đến lớp học rất vui” - sáng tác: Phi Thường),

-Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

 

docx 42 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
 ĐẠO ĐỨC:
Bài 11. 	HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI ĐẨY ĐỦ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự học và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Hiểu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đẩy đủ.
- Thực hiện được việc học bài và làm bài đẩy đủ.
- Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mêu, bài thơ, bài hát, âm nhạc (bài hát “Đến lớp học rất vui” - sáng tác: Phi Thường), 
-Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Đến lớp học rất vui"
- GV tổ chức cho HS hát bài “Đến lớp học rất vui”.
- GV đặt câu hỏi: Cảm xúc của bạn nhỏ khi đến lớp như thế nào?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường
- GV đặt câu hỏi: Cảm xúc của bạn nhỏ khi đến lớp như thế nào?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy đủ.
2. Khám phá
Khám phá sự cần thiết của việc học bài và làm bài đầy đủ
- GV treo/chiếu các tranh ở mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS tự quan sát tranh trong SGK). 
- HS có thể tả lại tranh hoặc đóng vai để diễn tả lại tình huống trong SGK.
- HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi:
+ Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở?
+ Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao?
+ Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì?
+ Vì sao bạn Bo được khen?
+ Các em có muốn được như bạn Bo không?
+ Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì?
- HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì?
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời hay.
Kết luận: Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn.
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm
- GV treo tranh ở mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát tranh. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao.
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình.
- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Việc nên làm là: Làm toán xong rồi sẽ đi chơi (tranh 1).
Việc không nên làm là: Nhờ bạn viết hộ (tranh 2).
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn thói quen học bài và làm bài của em.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi những bạn đã có thói quen tốt và cách học tập khoa học, hiệu quả.
Kết luận: Để đạt kết quả cao trong học tập em cẩn có thói quen học bài và làm bài đầy đủ.
Vận dụng
Hoạt động 1 Xử lí tình huống
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí tình huống (mục Vận dụng, nội dung “Em sẽ làm gì khi gặp tình huống sau?”).
Tình huống: Bạn nhỏ suy nghĩ trước bài toán khó.
+ HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày cách xử lí tình huống.
+ Các cách xử lí tình huống khác nhau:
1/ Không làm nữa vì khó quá;
2/ Cố gắng tự làm bằng được;
3/ Nhờ bạn trong lớp, cô giáo giảng;...
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống hay, từ đó định hướng cho HS lựa chọn cách xử lí tình huống tốt nhất.
Kết luận: Em cần biết cách xử lí tình huống để đảm bảo luôn học bài và làm bài đầy đủ.
Hoạt động 2 Em cùng bạn nhắc nhau học bài và làm bài đây đủ
GV hướng dẫn HS đóng vai giúp nhau học bài và làm bài đầy đủ: HS có thể tưởng tượng để đóng vai theo các tình huống khác nhau. Ví dụ:
A: B ơi, bài này khó quá, làm như thế nào?
B: À, bài này tớ làm rồi. Để tớ hướng dẫn cậu cách làm nhé!
Hoặc:
A nhìn vở của B và nhắc: Cậu viết còn thiếu. Viết tiếp cho đủ rồi hãy đi chơi!
Kết luận: Các em cần nhắc nhau học bài và làm bài đầy đủ.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
 -----------------------˜&™----------------------- 
TIẾNG VIỆT:
BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.
 II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.
- Biết được sự khác biệt về từ ngữ gìữa các vùng miền: cá chép (miền Bắc) và cá gáy (một số vùng miền Trung và miền Nam); rán cá (miền Bắc) và chiên cá (miền Nam).
- Có hiểu biết về sự khác biệt gìữa các vùng miền trong văn hoá ứng xử khi tiếp khách nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ.
- GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up.
 + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ep, êp, ip, up một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép .Lớp đánh vần đồng thanh tiếng nép.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng nép.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi?
+ Mẹ Hà nấu món gì?
+ Hà gìúp mẹ làm gì?
+ Bố Hà làm gì?
 7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan); 
Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ);
 Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...)
 8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 -----------------------˜&™----------------------- 
TẬP VIẾT
 ÔN LUYỆN TUẦN 13
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần ep, êp, ip, upđã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ep, êp, ip, up, 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ep, êp, ip, up, nép, nếp, híp, nụp. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 -----------------------˜&™----------------------- 
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 57: ANH, ÊNH, INH
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh 
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và tranh về hoạt động của con người và loài vật.
 3. Thái độ
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm anh, ênh, inh cấu tạo và cách viết các vần anh, ênh, inh hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng.
- GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh anh, ênh, inh một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng cánh. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng cánh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng cánh. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Nhà vịt ở đâu?
+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì?
+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui?
 7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh.
- GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. 
8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.
 -----------------------˜&™----------------------- 
TOÁN
 BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I.MỤC TIÊU:
- Biết được số 0 trong phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 .
- Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Tiết 6 LUYỆN TẬP
1/ Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu bài
2/ Luyện tập
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS quan sát tranh thứ nhất:
 Trong bể có mấy con cá?
 Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá?
 Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 2: Tính 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải
- HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét
3/Chơi trò chơi: Câu cá
- GV nêu cách chơi
- HD HS chơi theo nhóm ( Như hướng dẫn ở SKK)
GV giám sát động viên
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 -----------------------˜&™----------------------- 
TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 13
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần anh, ênh, inh đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
anh, ênh, inh
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
anh, ênh, inh, chanh, chênh, trinh. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 -----------------------˜&™----------------------- 
Tiếng Việt( Ôn) 
Bài 56: ep êp ip up
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; 
- Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh, ảnh.
-HS: VBT, bảng con, màu.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Khởi động: HS hát 
2.Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết con cọp, tia chớp.
-GV nhận xét, tuyên dương
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1/ 50
- GV đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. 
- GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh?
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/ 9
GV đọc yêu cầu
GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV cho HS đọc lại từ
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3/9
GV đọc yêu cầu
GV cho HS đọc cột A , B rồi nối lại cho phù hợp
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS cho HS đọc, viết lại vần ep, êp, ip, up vào bảng con và đọc lại.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 -----------------------˜&™-----------------------
 TOÁN:
ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
Giúp HS củng cố:
- Cách thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ.
* Phát triển năng lực
- Làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
- Thực hiện vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: HS nêu miệng các phép trừ trong phạm vi 10 
GVNX, đánh giá chung.
3. Luyện tập
Gv cho HS làm lần lượt bài tập trong VBT
*Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm, tìm kết quả phép tính để điền vào ô trống
- Yêu cầu Hs nêu lần lượt kq các phép tính.
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải
- HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV đọc đề bài.
- Gv: Lúc dầu trên ô tô có bao nhiêu bạn? (có 10 bạn)
 Có mấy bạn xuống ở bến đầu tiên? (3 bạn)
 Bến thứ hai có mây bạn xuống? (6 bạn)
 Vậy trên xe còn lại bao nhiêu bạn?
 Gv yêu cầu HS nêu phép tính
 Gv ghi: 10 – 3 - 6 = 1
 GV cùng HS nhận xét
*Bài 4. Nối (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh
 - GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì?
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế.
 -----------------------˜&™----------------------- 
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
	BÀI 58 : ACH, ÊCH, ICH
I.MỤC TIÊU
1Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá: ếch đọc sách, ếch đi học) và tranh vẽ hoạt động của con người (trong lớp học).
3. Thái độ
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh 
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích đọc sách, 
- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. Viết tên bải lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần ach, êch, ich.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành êch.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ich.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ach, êch, ich một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng sách . Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sách.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sách. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich.
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Ếch cốm để quên sách ở đâu?
+ Vì sao ếch cốm để quên sách:
+ Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu?
 7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: 
Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...) 
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học.
8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ach, êch, ich và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
TOÁN:
	 Bài 12 : BẢNG CỘNG BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
 ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
* Kiến thức
Hình thành được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
* Phát triển năng lực
Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
- Những mô hình, vậy liệu, xúc xắc, để tổ chức hoạt động, trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	TIẾT 1
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2/Khám phá: 
 Bảng cộng
Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1).
3/ Hoạt động
*Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10
- - Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó.
 Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1.
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 -----------------------˜&™----------------------- 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
CHỦ ĐỀ 3. CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài 10. CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố.
- Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê và thành phố
- Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền núi khác nhau (làng quê miền núi, làng quê miền biển)
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận
- Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Video/clip cảnh làng quê ở các vùng miền.
+ Tranh ảnh, video về cảnh thành phố
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx