Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tiết 1+2 (Bản đẹp)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tiết 1+2 (Bản đẹp)

1.1. Âm b và chữ b

- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).

- GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.

- Phân tích tiếng bê:

+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.

+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.

- Đánh vần tiếng bê.

+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.

* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.

* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.

* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.

- GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.

 

doc 16 trang yenhap123 3130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tiết 1+2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b	bễ
Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều
Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã (); đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính
+ thanh”): bê, bễ.
Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.
Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu vật.
VBT Tiếng Việt 1, tập một.
Bảng cài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ

Tiết 1
Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.
Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
DẠY BÀI MỚI
GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.
GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.
Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã (	). GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ.
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
Âm b và chữ b
GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.
Phân tích tiếng bê:
+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.
Đánh vần tiếng bê.
+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.
Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.
Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.
Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.
GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.
Tiếng bễ
GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình / bảng lớp: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.
GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.
Phân tích tiếng bễ:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng
trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.
+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.
Đánh vần tiếng bễ.
+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay:
Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.
Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.
Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:
bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay).
Củng cố:
HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b)
GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng (HS miền Nam có thể nói: banh), bánh.
GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối b với hình chứa tiếng có âm b.
GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). Tiếng không có âm b: tiếng lá.
GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình bò. Cả lớp đồng thanh: bò và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình cái lá: Cả lớp nói thầm lá, không vỗ tay.
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm b (VD: ba, bế, bể, bi,...).
Mở rộng vốn từ (BT3: Tiếng nào có thanh ngã?)
GV: BT3 yêu cầu các em tìm những tiếng có thanh ngã. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật dưới hình: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối dấu ngã với hình chứa tiếng có thanh ngã
trong Vở bài tập.
GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm thanh ngã (vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn). Tiếng
quạ không có thanh ngã.
GV chỉ hình theo TT đảo lộn, cả lớp đồng thanh: Tiếng nhãn có thanh ngã. Tiếng vẽ
có thanh ngã. Tiếng quạ không có thanh ngã...
HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...).
Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên)
Giới thiệu bài
GV: Mời 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê à Cả lớp đọc lại.
GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe cô đọc xem các con vật làm gì.
GV (chỉ từng hình) đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
Luyện đọc từ ngữ: 1 HS nhìn bài đọc trên bảng lớp đọc các từ ngữ (được tô màu đỏ) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. à Cả lớp đọc. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
Tiết 2
Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) cho cả lớp đọc thầm à 1 HS đọc thành tiếng à Cả lớp đọc.
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm à 1 HS đọc à Cả lớp đọc. / Làm tương tự với câu 2 / Sau đó với câu 3 và 4 (đọc liền câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi cặp đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
Các cặp à tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2.
1 HS đọc cả bài àCả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi:
Con dê la cà ở đâu?	(Con dê la cà ở bờ đê).
Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê).
Con bê kêu thế nào?	(Con bê kêu “be be”).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11): Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc.
Tập viết (bảng con - BT5)
HS đọc trên bảng lớp chữ b, các tiếng bê, bễ, chữ số 2, 3.
Viết: b, bê, bễ
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược (phải) và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~).
HS viết bảng con b, bễ (2 hoặc 3 lần).
Viết các chữ số: 2, 3
+ Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 hoặc 3 lần).
Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê; xem trước bài 12 (g, h).
Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
BÀI 77
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát triển năng lực ngôn ngữ

ang - ac
HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac.
Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.
Viết đúng: ang, ac, thang, vạc (trên bảng con).
Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
Từ thiện cảm với nhân vật nàng tiên cá, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với thiên nhiên.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
VBT Tiếng Việt 1, tập một. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra HS đọc bài Lướt ván (bài 76, trang 137).
Nhận xét: Mời HS trong lớp nhận xét; GV nhận xét nhanh.
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài (Khởi động): vần ang, vần ac.
GV: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ a và ng, 1 HS đọc: a - ng - ang (Sử dụng đồ dùng dạy học tách a
ra xa ng, rồi nhập lại = ang).
+ GV chỉ từng chữ a và c. 1 HS đọc: a - c - ac. (Sử dụng đồ dùng dạy học tách a ra xa
c, rồi nhập lại = ac).
+ Cả lớp nói: ang, ac
GV: Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
+ HS1: Vần ang có âm a đứng trước, âm ng (ngờ) đứng sau. à a - ngờ - ang.
+ HS2: Vần ac có âm a đứng trước, âm c (cờ) đứng sau à a - cờ - ac.
ang	.
GV chỉ mô hình từng vần, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn:
: a - ngờ - ang / ang
c
a
a
ng
ac	.
: a - cờ - ac / ac
Khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy tiếng thang
Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình cái thang, hỏi: Đây là cái gì? HS: cái thang.
1 HS phân tích tiếng thang: tiếng thang có âm th (thờ) đứng trước, vần ang đứng sau à Đánh vần, đọc trơn tiếng thang: thờ - ang - thang / thang.
GV chỉ mô hình tiếng thang, HS (cá nhân à tổ à cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
thang	.
ang
th
: thờ - ang - thang / thang
Dạy tiếng vạc
Giới thiệu từ khóa vạc: GV chỉ hình con vạc, hỏi: Đây là con gì? HS: con vạc.
1 HS phân tích tiếng vạc: tiếng vạc có âm v (vờ) đứng trước, vần ac đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm a. à Đánh vần, đọc trơn tiếng vạc: vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc.
vạc	.
GV chỉ mô hình tiếng vạc, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn:
: vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc
ạc
v
Lưu ý thứ tự động tác chỉ thước: v - ac - dấu nặng - tiếng vạc.
Củng cố
GV: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (HS: Vần ang, vần ac). HS đánh vần: a - ngờ - ang / ang; a - cờ - ac / ac.
GV: Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (HS: Tiếng thang, tiếng vạc). HS đánh vần: thờ - ang - thang / thang; vờ - ac – vac – nặng – vạc / vạc.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT2)
GV chiếu nội dung BT2 lên màn hình; nêu YC: Tìm tiếng có vần ang, tiếng có vần
ac trong các từ ngữ đã cho.
GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp đọc nhỏ: bác sĩ, cá vàng, con hạc, dưa gang, bản nhạc, chở hàng.
GV yêu cầu HS mở VBT, nêu YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ang, gạch hai gạch dưới tiếng có vần ac. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch..., gạch 2 gạch...
HS làm bài cá nhân trên VBT.
GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng vàng, gang, hàng có vần ang. Các tiếng bác, hạc, nhạc có vần ac. Cả lớp nhận xét.
Tập viết (bảng con - BT 4)
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ang: chữ a viết trước, chữ ng viết sau. Chú ý: chữ g cao 5 li; cách nối nét giữa chữ a, chữ n và chữ g. Tiếng thang: viết chữ th trước, vần ang sau; chú ý: chữ t cao 3 li; nối nét giữa các chữ.
Vần ac: chữ a viết trước, chữ c viết sau; chú ý cách nối nét giữa chữ a và chữ c. Tiếng vạc: viết chữ v trước, vần ac sau, dấu nặng đặt dưới a; chú ý nối nét giữa các chữ.
HS viết. Báo cáo kết quả (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét.
Hết tiết 1, HS cất bảng, hát 1 bài hát hoặc chơi 1 trò chơi vận động thật vui.
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
Giới thiệu bài
GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? (HS: Nàng tiên cá).
GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần ang? (HS: Tiếng nàng có vần ang).
GV: Em quan sát được những gì về nàng tiên cá trong tranh minh họa? GV vừa chỉ hình minh hoạ vừa gợi ý: Hình dáng nàng tiên cá như thế nào? (HS: Nửa thân trên của nàng giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá).
GV: Các em có muốn biết thêm về nàng tiên cá không? Chúng ta cùng đọc truyện Nàng tiên cá để hiểu thêm về nàng tiên này.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc (1 HS đọc à cả lớp đọc); từ nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các, đất liền, ngân nga. GV giải nghĩa ngân nga: âm thanh kéo dài, vang xa. (GV cũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp).
Luyện đọc câu:
GV cùng HS đếm sốcâu trong bài, đánh số thứ tựcác câu: Bài có 8 câu.
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. à HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với 6 câu còn lại.
GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.
Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu) theo nhóm, tổ.
Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) à Cả lớp đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài đọc
GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thành câu.
HS đọc thầm từng vế câu, làm bài trong VBT.
1 HS đọc kết quả. GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV cũng có thể viết 4 vế câu lên 4 thẻ từ cho HS ghép các vế câu).
Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: a) Nàng tiên cá - ngân nga hát (2); b) Dân đi biển - nghe hát, quên cả mệt, cả buồn (1).
GV: Bài đọc cho em biết điều gì? HS phát biểu. GV kết luận: Bài đọc kể về nàng
tiên cá sống ở biển, thích ca hát. Dân đi biển rất yêu tiếng hát của nàng.
Củng cố, dặn dò: GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối ghép). Dặn HS về đọc lại truyện Nàng tiên cá cho người thân nghe.
Tham khảo: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_tiet_12_ban_dep.doc