Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
3. Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình
GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc
Quy tắc chính tả: Bài tập 3: Ghi nhớ
GV giới thiệu quy tắc chính tả,
Khi đứng trước âm e, ê, i âm ngờ được viết ngh kép
Khi đứng trước âm a, o, ô, ơ âm ngờ được viết ng đơn
GV cho nhắc lại quy tắc
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2
4/ Tập đọc: Bài tập 4
GV chỉ hình giới thiệu
GV đọc mẫu
Luyện đọc từ ngữ nghỉ hè, mhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía
Luyện đọc câu; Bài có mấy câu
Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài
Tìm hiểu bài
GV dựa vào tranh nêu câu hỏi
GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.
5/ Tập viết : Bài tập 5
GV giới thiệu ng, ngh, ngà nghé
Chữ ng: ghép của chữ n và chữ g, viết chữ n trước, chữ g sau
Chữ ngh: ghép của chữ n chữ g và chữ h viết lần lượt n, g, h chú ý nết nối giữa 3 con chữ
Chữ ngà viết ng trước a sau dấu huyền đặt trên âm a
Chữ nghé viết ngh trước e sau dấu sắc đặt trên e
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 22 : NG, NGH Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 05 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết âm và chữ cái ng; ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh với mô hình “âm đầu+ âm chính+ dấu thanh”. Nhìn chữ tìm đúng tiếng có ng, ngh. Nắm được quy tắc chính tả ngh + e, ê, i / ng + a, o,ô,ơ.. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ ng, chữ ng lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng ngà ngà ng a ngờ – a – nga- huyền- ngà Tiếng ngà gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, Âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay ngà: ngờ – a – nga- huyền- ngà Âm và chữ ngh tương tự như chữ ng 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Quy tắc chính tả: Bài tập 3: Ghi nhớ GV giới thiệu quy tắc chính tả, Khi đứng trước âm e, ê, i âm ngờ được viết ngh kép Khi đứng trước âm a, o, ô, ơ âm ngờ được viết ng đơn GV cho nhắc lại quy tắc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ nghỉ hè, mhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía Luyện đọc câu; Bài có mấy câu Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu ng, ngh, ngà nghé Chữ ng: ghép của chữ n và chữ g, viết chữ n trước, chữ g sau Chữ ngh: ghép của chữ n chữ g và chữ h viết lần lượt n, g, h chú ý nết nối giữa 3 con chữ Chữ ngà viết ng trước a sau dấu huyền đặt trên âm a Chữ nghé viết ngh trước e sau dấu sắc đặt trên e 5. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 23 HS nhận diện được âm ng, âm ngh, phát âm đúng âm ng, âm ngh các tiếng có âm ng, âm ngh rõ ràng, mạch lạc. Ngà voi Tiếng ngà gồm âm ng, âm a. Âm ng đứng trước, Âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên âm a Đánh vần kết hợp động tác tay ngà: ngờ – a – nga- huyền- ngà HS nhận diện hình chứa từ có âm ng âm ngh HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm ng, âm ngh HS luyện đọc các từ theo tranh nghe, nghê, nghi HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp nga, ngo, ngô, ngơ HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhắc lại quy tắc. HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS tập viết bảng con. HS tập viết bảng con. 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 23 : P, PH Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 06 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” với mô hình “âm đầu+ âm chính + dấu thanh” pi a nô, phố cổ Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm p, âm ph. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được chữ p, ph, tiếng pi a nô, phố cổ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ quả gì?. GV ghi chữ p, chữ i lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng pi a nô pi p i pờ – i – pi Tiếng pi gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, Âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay pi: pờ – i – pi Âm và chữ ph tương tự như chữ p 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Lưu ý chữ p rất ít khi gặp chỉ xuất hiện trong 1 số từ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở bò Luyện đọc câu Bài có mấy câu Đọc nối tiếp Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu p, ph, pi a nô, phố cổ Chữ p cao 4 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất, nét thẳng và nét móc hai đầu. Chữ ph ghép từ hai chữ p và h viết pi a nô viết phố cổ viết ph trước ô sao 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được âm âm p, âm ph, phát âm đúng âm âm p, âm ph, các tiếng có âm âm p, âm ph rõ ràng, mạch lạc. Cây đàn pi a nô Tiếng pi gồm âm p, âm i Âm p đứng trước, âm i đứng sau, Đánh vần kết hợp động tác tay pi: pờ – i – pi/ pi a nô HS nhận diện hình chứa từ có âm p âm ph HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm p, âm ph HS luyện đọc các từ theo tranh HS nêu 1 số tiếng ngoài bài có âm ph phe, phê, phi HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 câu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc p, ph, pi a nô, phố cổ HS tập viết bảng con. Viết 1 lần p, 1 lần ph Viết 1 lần pi a nô, 1 lần phố cổ HS tập viết bảng con. 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 06 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph các tiếng nga, nghé, pi a nô, phá cỗ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: chữ ng, ngh, p, ph các tiếng nga, nghé, pi a nô, phá cỗ 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết ng, nga, ngh, nghé GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ ng: ghép của chữ n và chữ g, viết chữ n trước, chữ g sau Tiếng ngà: Viết ng trước a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nét nối. Chữ ngh: ghép của 3 chữ n chữ g và chữ h viết lần lượt n, g, h chú ý nết nối giữa 3 con chữ Tiếng nghé viết ngh trước e sau dấu sắc đặt trên e Tập Viết p, ph, pi a nô, phá cỗ Chữ p cao 4 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất, nét thẳng và nét móc hai đầu. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1 nửa ô li, viết nét hất đến đường kẻ 3. + Nét 2: Từ diểm đừng bút của nét 1, viết nét thẳng cao 4 ô li. + Nét 3: Rê bút lên đường kẻ 2 viết nét móc hai đầu rộng 2 ô li rưỡi (phần móc xuôi rộng 1 ô li rưỡi), dừng bút trên đường kẻ 2 giữa đường kẻ dọc 3, 4 Chữ ph ghép từ hai chữ p và h Tiếng pi a nô viết lần lượt từng chữ Tiếng phố cổ viết ph trước ô sao Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 24 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc ng, ngh, p, ph, nga, nghé, pi a nô, phá cỗ HS quan sát HS tập viết bảng con. ng 1 lần HS tập viết bảng con. ngà cá 1 lần HS tập viết bảng con. ngh 1 lần HS tập viết bảng con. nghé cá 1 lần Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng con. p 1 lần HS tập viết bảng con. ph 1 lần HS tập viết bảng con. pi a nô 1 lần HS tập viết bảng con. phố cổ 1 lần Hs tô và viết vào vở Hs chú ý Löu yù : Ñieåm ñaët buùt, ñieåm keát thuùc, neùt noái giöõa caùc con chöõ vaø vò trí daáu thanh vaø khoaûng caùch giöõa caùc chöõ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 24 : QU, R Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 07 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái qu, r; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có qu, r Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm qu, âm r. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm qu, quả lê, r, rổ cá 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ quả gì?. GV ghi chữ qu, chữ ả lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng quả quả qu a quờ – a – qua- hỏi- quả Tiếng quả gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay quả: quờ – a – qua- hỏi- quả Âm r tương tự âm qu 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu qu, quả lê, r, rổ cá Hướng dẫn viết Chữ qu: Là chữ ghép giữa q và u Chữ q cao 4 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm cong kín và nét thẳng. Chữ u cao 2 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất và hai nét móc ngược. Tiếng quả: Viết các chữ qu trước a sau dấu hỏi trên âm a Chữ r: cao 2 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Nét thắt trên nối nét móc ngược Tiếng rổ: Viết chữ r trước ô sau dấu hỏi trên âm ô 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 25 HS nhận diện được âm qu, âm r, phát âm đúng âm qu, âm r, các tiếng có âm qu, âm r rõ ràng, mạch lạc. Quả lê Tiếng quả gồm âm qu, âm ê. Âm qu đứng trước, âm a đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm a Đánh vần kết hợp động tác tay quả: quờ – a – qua- hỏi- quả HS đọc lại âm qu, r HS nhận diện hình chứa từ có âm qu âm r HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm qu, âm r HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài có âm qu, r HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 4 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc qu, quả lê, r, rổ cá HS tập viết bảng con. qu 1 lần HS tập viết bảng con. quả lê 1 lần HS tập viết bảng con. r 1 lần HS tập viết bảng con. rổ cá 1 lần 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 25 : S, X Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 08 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái s, x; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có s, x Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm s, âm x. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm s, sẻ, x, xe ca 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy âm s, chữ s GV cho học sinh xem tranh. Đây là con gì?. GV ghi chữ s, chữ e lên bảng Phân tích: GV phân tích tiếng sẻ; sẻ s e sờ – e – se- hỏi- sẻ Tiếng sẻ gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay sẻ: sờ – e – se- hỏi- sẻ Đánh vần tiếng sẻ: sờ – e – se- hỏi- sẻ Âm x tương tự âm s Ôn lại hai âm 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc GV nhận xét CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ nhà sẻ, phía xa, sợ quá, Luyện từng lời dưới tranh Có mấy tranh Hướng dẫn HS đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu s, sẻ, x, xe ca Hướng dẫn viết Chữ s: cao ho2n 2 ô li, rộng 2 ô li. Gồm nét thắt nối với nét cong phải. Tiếng sẻ: Viết chữ s trước e sau dấu hỏi trên âm e Chữ x: cao 2 ô li, rộng 3 ô li. Gồm nét cong phải và nét cong trái. Tiếng xe: Viết chữ x trước e sau 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được âm s, âm x, phát âm đúng âm s, âm x, các tiếng có âm s, âm x rõ ràng, mạch lạc. Con sẻ Tiếng sẻ gồm âm s, âm e. Âm s đứng trước, âm e đứng sau, dẩu hỏi đặt trên chữ e. HS nhắc lại Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh s,e đánh vần kết hợp động tác tay sẻ: sờ – e – se- hỏi- sẻ Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ HS đọc lại s, sẻ, x, xe ca HS nhận diện hình chứa từ có âm s âm x HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm s, âm x HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài có âm s, x HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 tranh HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc s, sẻ, x, xe ca HS tập viết bảng con. s 1 lần HS tập viết bảng con. sẻ 1 lần HS tập viết bảng con. x 1 lần HS tập viết bảng con. xe ca 1 lần 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 08 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ qu, r, s, x các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết qu, r, s, x, quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca. 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết qu, quả lê, r, rổ cá. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ qu: Là chữ ghép giữa q và u Chữ q cao 4 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm cong kín và nét thẳng. Chữ u cao 2 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất và hai nét móc ngược. Tiếng quả: Viết các chữ qu trước a sau dấu hỏi trên âm a Chữ r: cao 2 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Nét thắt trên nối nét móc ngược Cách viết:Đặt bút trên dòng kẻ 1, bên trái đường kẻ 1 nửa ô li, viết nét thắt trên (thắt nhỏ trên đường kẻ 3), kéo nét theo đường kẻ 3 sang phải 1 ô li viết tiếp nét móc ngược Tiếng rổ: Viết chữ r trước ô sau dấu hỏi trên âm ô Tập Viết s, sẻ, x, xe ca Chữ s: - Chữ s cao hơn 2 ô li, rộng 2 ô li. Gồm nét thắt nối với nét cong phải. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 1 viết nét xiên lên cao 2 ô li rộng 1 ô li, thắt nét tròn phía trên đường kẻ 3, nối tiếp với nét cong phải, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và 2. Tiếng sẻ: Viết chữ s trước e sau dấu hỏi trên âm e Chữ x: cao 2 ô li, rộng 3 ô li. Gồm nét cong phải và nét cong trái. - Cách viết: + Nét 1: Đặt dưới dòng kẻ 3 viết nét cong phải rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1, 2. + Nét 2: Dặt bút dưới đường kẻ 3, viết nét cong trái sát vào nét cong phải, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1, 2. Tiếng xe: Viết chữ x trước e sau Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 26 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc qu, r, s, x, quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca. HS quan sát Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng qu 1 lần HS tập viết bảng quả lê 1 lần HS tập viết bảng r 1 lần HS tập viết bảng rổ cá 1 lần Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ s 1 lần HS tập viết bảng chữ sẻ 1 lần HS tập viết bảng x 1 lần HS tập viết bảng xe ca 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI Tuần 5 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 26 : KIẾN VÀ BỒ CÂU Ngày: 09 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Chồn con đi học Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Lời khuyên của câu chuyện : Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 27 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh Hs kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 27 : ÔN TẬP Ngày: 09 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng bài Tập đọc. Điền khuyết đúng vào tranh Tập chép đúng chính tả cỡ chữ nhỡ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ quê, nghỉ hè, xa nhà, giá, ra phố Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp Thi đọc GV cho hs đọc lại Bài tập 2: Em chọn chữ nào Trò chơi: GV cho HS tham gia trò chơi tìm từ đúng Bài tập 3: Tập chép GV cho HS đọc to Ra phố, bé nhớ bà ở quê 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 28 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 4 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS thi tìm nhanh trong nhóm Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn đồng thanh. Cả lớp đọc đồng thanh Học sinh quan sát, lắng nghe Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn đồng thanh. Cả lớp đọc đồng thanh HS viết Ra phố, bé nhớ bà ở quê GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc