Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 13 đến 18 - Năm học 2020-2021
. Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình
GV cho HS đọc lại từ vừa đọc
4. Tập viết : Bài tập 4
GV giới thiệu in, đèn pin, it, quả mít
GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết
Hướng dẫn viết
Vần in: Viết các chữ i trước n sau. Chú ý nối nét giữa i và n đèn pin: Viết chữ đèn trước pin sau
Vần it: Viết chữ i trước t sau. Chú ý nối nét giữa i và t quả mít: Viết chữ quả trước mít sau dấu sắc đặt trên chữ i.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2
5. Tập đọc: Bài tập 3
GV chỉ hình giới thiệu
GV đọc mẫu
Luyện đọc từ ngữ
Luyện đọc câu Bài có mấy câu?
Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp
Tìm hiểu bài
GV dựa vào tranh nêu câu hỏi
GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.
6. Củng cố, dặn dò
GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học
Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước
Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 64: IN – IT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần in, vần it. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần in, it các đèn pin, quả mít 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng pin, vần in Tiếng pin có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần in, tiếng pin Giới thiệu mô hình vần in in i n i - nờ - in Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng pin pin p in pờ - in - pin Yêu cầu HS đọc lại Vần it tương tự vần in 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu in, đèn pin, it, quả mít GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Hướng dẫn viết Vần in: Viết các chữ i trước n sau. Chú ý nối nét giữa i và n đèn pin: Viết chữ đèn trước pin sau Vần it: Viết chữ i trước t sau. Chú ý nối nét giữa i và t quả mít: Viết chữ quả trước mít sau dấu sắc đặt trên chữ i. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 65 HS nhận diện được vần in, vần it, phát âm đúng vần in, vần it, các tiếng có vần in, vần it rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng pin có âm p đứng trước, vần in đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay in: i - nờ - in HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn ăn cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay pin: pờ - in - pin Đánh vần và đọc trơn tiếng pin HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần in, vần it HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần in, it HS quan sát, nhận xét. HS đọc in, đèn pin, it, quả mít HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ in 1 lần HS tập viết bảng chữ đèn pin 1 lần HS tập viết bảng chữ it 1 lần HS tập viết bảng chữ quả mít 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 10 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 65: IÊN - IÊT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần iên, vần iêt. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần iên, vần iêt các tiếng cô tiên, Việt Nam 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tiên, vần iên Tiếng tiên có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần iên, tiếng tiên Giới thiệu mô hình vần iên iên iê n iê - nờ - iên Giới thiệu mô hình tiếng tiên tiên t iên tờ - iên – tiên Yêu cầu HS nhắc lại Vần iêt dạy tương tự vần iên 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu iên, cô tiên, iêt, Việt Nam GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần iên: Viết các chữ iê trước n sau. Chú ý nối nét giữa iê và n cô tiên: Viết chữ cô trước tiên sau. Vần iêt: Viết các chữ iê trước t sau. Chú ý nối nét giữa iê và t. Việt Nam: Viết chữ Việt trước Nam sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần iên, vần iêt, phát âm đúng vần iên, vần iêt, các tiếng có vần iên, vần iêt rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng tiên có âm t đứng trước, vần iên đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay iên: iê - nờ - iên Đánh vần và đọc trơn vàn iên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay tiên: tờ - iên – tiên Đánh vần và đọc trơn tiếng tiên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần iên, vần iêt HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần iên, vần iêt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc iên, cô tiên, iêt, Việt Nam HS tập viết bảng chữ iên 1 lần HS tập viết bảng chữ cô tiên 1 lần HS tập viết bảng chữ iêt 1 lần HS tập viết bảng chữ Việt Nam 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ in, it, iên, iêt, các tiếng đèn pin, , quả mít, cô tiên, Việt Nam - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết in, it, iên, iêt, đèn pin, , quả mít, cô tiên, Việt Nam 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết in, it, đèn pin, quả mít GV giới thiệu in, đèn pin, it, quả mít GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần in: Viết các chữ i trước n sau. Chú ý nối nét giữa i và n đèn pin: Viết chữ đèn trước pin sau Vần it: Viết chữ i trước t sau. Chú ý nối nét giữa i và t quả mít: Viết chữ quả trước mít sau dấu sắc đặt trên chữ i. Tập Viết ân, ât, cân, vật GV giới thiệu iên, cô tiên, iêt, Việt Nam GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần iên: Viết các chữ iê trước n sau. Chú ý nối nét giữa iê và n cô tiên: Viết chữ cô trước tiên sau. Vần iêt: Viết các chữ iê trước t sau. Chú ý nối nét giữa iê và t Việt Nam: Viết chữ Việt trước Nam sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 66 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc in, it, iên, iêt, đèn pin, , quả mít, cô tiên, Việt Nam HS quan sát, nhận xét. HS đọc in, đèn pin, it, quả mít HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ in 1 lần HS tập viết bảng chữ đèn pin 1 lần HS tập viết bảng chữ it 1 lần HS tập viết bảng chữ quả mít 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc iên, cô tiên, iêt, Việt Nam HS tập viết bảng chữ iên 1 lần HS tập viết bảng chữ cô tiên 1 lần HS tập viết bảng chữ iêt 1 lần HS tập viết bảng chữ Việt Nam 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 66: YÊN - YÊT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần yên, yêt các tiếng yên ngựa, Nam Yết 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng yên Tiếng yên có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần yên, tiếng yên Giới thiệu mô hình vần yên yên yê n yê - nờ - yên Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng yên yên yê n yê - nờ - yên Yêu cầu HS nhắc lại Vần yên tương tự vần yêt 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu yên, yên ngựa, yêt, Nam Yết GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần yên: Viết các chữ yê trước n sau. Chú ý nối nét giữa yê và n yên ngựa: Viết chữ yên trước chữ ngựa sau. Vần yêt: Viết các chữ yê trước t sau. Chú ý nối nét giữa yê và t yết kiến: Viết chữ yết trước kiếnt sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 67 HS nhận diện được vần yên, vần yêt, phát âm đúng vần yên, vần yêt, các tiếng có vần yên, vần yêt rõ ràng, mạch lạc. Tiếng ben có âm b đứng trước, vần en đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay yên: yê - nờ - yên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần yên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay yên: yê - nờ - yên Đọc trơn yên HS đọc lại yên, yên ngựa HS nhận diện hình chứa tiếng có vần yên vần yêt HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần yên vần yêt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc en, ben, et, vẹt Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ yên 1 lần HS tập viết bảng chữ yên ngựa 1 lần HS tập viết bảng chữ yêt 1 lần HS tập viết bảng chữ yết kiến 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 5 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 67: ON - OT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần on, ot tiếng mẹ con, chim hót 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng con Tiếng con có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần on, tiếng con Giới thiệu mô hình vần on on o n o - nờ - on Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng con con c on cờ - on – con Yêu cầu HS nhắc lại Vần ot tương tự vần on 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu on, mẹ con, ot, chim hót GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần on: Viết các chữ o trước n sau. Chú ý nối nét giữa o và m mẹ con: Viết chữ mẹ trước chữ con sau. Vần ot: Viết các chữ o trước t sau. Chú ý nối nét giữa o và t chim hót: Viết chữ chim trước chữ hót sau, dấu sắc trên chữ o CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài. HS nhận diện được vần on, vần ot, phát âm đúng vần on, vần ot, các tiếng có vần on, vần ot rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng con có âm c đứng trước, vần on đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay on: o - nờ - on HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần on HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay con: cờ - on – con Đọc trơn tên HS đọc lại on, con HS nhận diện hình chứa tiếng có vần on vần ot HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần on vần ot HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc on, mẹ con, ot, chim hót Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ on 1 lần HS tập viết bảng chữ mẹ con 1 lần HS tập viết bảng chữ ot 1 lần HS tập viết bảng chữ chim hót 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 8câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ ươm, ươp, an, at các tiếng bướm, mướp, bàn, nhà hát - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết yên, yêt , on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết yên, yên ngựa, yêt, yết kiến GV giới thiệu yên, yên ngựa, yêt, yết kiến GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần yên: Viết các chữ yê trước n sau. Chú ý nối nét giữa yê và n yên ngựa: Viết chữ yên trước chữ ngựa sau. Vần yêt: Viết các chữ yê trước t sau. Chú ý nối nét giữa yê và t yết kiến: Viết chữ yết trước kiến sau. Tập Viết on, ot, mẹ con, chim hót GV giới thiệu on, mẹ con, ot, chim hót GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần on: Viết các chữ o trước n sau. Chú ý nối nét giữa o và m mẹ con: Viết chữ mẹ trước chữ con sau. Vần ot: Viết các chữ o trước t sau. Chú ý nối nét giữa o và t chim hót: Viết chữ chim trước chữ hót sau, dấu sắc trên chữ o GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 68 HS chú ý lắng nghe. HS đọc Viết yên, yêt , on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót HS quan sát, nhận xét. HS đọc yên, yên ngựa, yêt, yết kiến Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ yên 1 lần HS tập viết bảng chữ yên ngựa 1 lần HS tập viết bảng chữ yêt 1 lần HS tập viết bảng chữ yết kiến 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc on, mẹ con, ot, chim hót Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ on 1 lần HS tập viết bảng chữ mẹ con 1 lần HS tập viết bảng chữ ot 1 lần HS tập viết bảng chữ chim hót 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 68: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ qua vẻ bề ngoài. Giá trị của mỗi người là những gì họ làm được. Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Mây đen và mây trắng Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Lời khuyên của câu chuyện : Không nên đánh giá người khác chỉ qua vẻ bề ngoài. Giá trị của mỗi người là những gì họ làm được 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 69 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 69: ÔN TẬP I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống thích hợp. Nghe viết đúng câu văn cỡ chữ vừa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Ghép âm thành vần n t i in it iê iên iêt yê yên yêt o on ot Bài tập 2: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc GV cho HS đọc lại Bài tập 3: Tập chép GV đọc Rô con vọt về nhà, gặp mẹ. GV đọc từng chữ cho HS viết Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 70 Học sinh lắng nghe Học sinh đọc âm cần ôn. Học sinh thực hiện hoàn thành bảng ôn. Học sinh đọc bảng ôn Đọc cá nhân –nhóm đôi – dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh bảng ôn. Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh HS đọc cá nhân Nhóm đôi sắp xếp các thẻ theo ý đúng HS đọc to Rô con vọt về nhà, gặp mẹ. HS nhìn chép đúng cỡ chữ Đổi vở soát lỗi Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 70: ÔN – ÔT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ôn, ôt các tiếng thôn xóm, cột cờ. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng pin, vần in Tiếng thôn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ôn, tiếng thôn xóm Giới thiệu mô hình vần ôn ôn ô n ô - nờ - ôn Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng thôn thôn th ôn thờ - ôn - thôn Yêu cầu HS đọc lại Vần ôt tương tự vần ôn 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Hướng dẫn viết Vần ôn: Viết các chữ ô trước n sau. Chú ý nối nét giữa ô và n thôn xóm: Viết chữ thôn trước xóm sau Vần ôt: Viết chữ ô trước t sau. Chú ý nối nét giữa ô và t cột cờ: Viết chữ cột trước cờ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 71 HS nhận diện được vần ôn, vần ôt, phát âm đúng vần ôn, vần ôt, các tiếng có vần ôn, vần ôt rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng thôn có âm th đứng trước, vần ôn đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ôn: ô - nờ - ôn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn ăn cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay thôn: thờ - ôn - thôn Đánh vần và đọc trơn tiếng thôn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ôn, vần ôt HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần ôn, ôt HS quan sát, nhận xét. HS đọc ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ôn 1 lần HS tập viết bảng chữ thôn xóm 1 lần HS tập viết bảng chữ ôt 1 lần HS tập viết bảng chữ cột cờ 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 10 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 71: ƠN - ƠT (Tiết 1+ Tiết 2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ơn, ơt các tiếng sơn ca, vợt 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng sơn, vần ơn Tiếng sơn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ơn, tiếng sơn Giới thiệu mô hình vần ơn ơn ơ n ơ - nờ - ơn Giới thiệu mô hình tiếng sơn sơn s ơn sờ - ơn – sơn Yêu cầu HS nhắc lại Vần ơt dạy tương tự vần ơn 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ơn, sơn ca, ơt, vợt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ơn: Viết các chữ ơ trước n sau. Chú ý nối nét giữa ơ và n sơn ca: Viết chữ sơn trước ca sau. Vần ơt: Viết các chữ ơ trước t sau. Chú ý nối nét giữa ơ và t vợt: Viết chữ V trước vần ơt sau dấu nặng đặt dưới âm ơ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần ơn, vần ơt, phát âm đúng vần ơn, vần ơt, các tiếng có vần ơn, vần ơt rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng sơn có âm s đứng trước, vần ơn đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ơn: ơ - nờ - ơn Đánh vần và đọc trơn vàn ơn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay sơn: sờ - ơn – sơn Đánh vần và đọc trơn tiếng tiên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ơn, vần ơt HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần ơn, vần ơt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc ơn, sơn ca, ơt, vợt HS tập viết bảng chữ ơn 1 lần HS tập viết bảng chữ , sơn ca 1 lần HS tập viết bảng chữ ơt 1 lần HS tập viết bảng chữ vợt 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe Ngày soạn:................................ Ngày dạy:.................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ in, it, iên, iêt, các tiếng đèn pin, , quả mít, cô tiên, Việt Nam - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt. 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ GV giới thiệu ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ,tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ôn: Viết các chữ ô trước n sau. Chú ý nối nét giữa ô và n thôn xóm: Viết chữ thôn trước xóm sau Vần ôt: Viết chữ ô trước t sau. Chú ý nối nét giữa ô và t cột cờ: Viết chữ cột trước cờ Tập Viết ơn, sơn ca, ơt, vợt GV giới thiệu ơn, sơn ca, ơt, vợt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ơn: Viết các chữ ơ trước n sau. Chú ý nối nét giữa ơ và n sơn ca: Viết chữ sơn trước ca sau. Vần ơt: Viết các chữ ơ trước t sau. Chú ý nối nét giữa ơ và t vợt: Viết chữ V trước vần ơt sau dấu nặng đặt dưới âm ơ. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 72 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt HS quan sát, nhận xét. HS đọc ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ôn 1 lần HS tập viết bảng chữ thôn xóm 1 lần HS tập viết bảng chữ ôt 1 lần HS tập viết bảng chữ cột cờ 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc ơn, sơn ca, ơt, vợt HS chú ý quan sát, lắng nghe HS tập viết bảng chữ ơn 1 lần HS tập viết bảng chữ , sơn ca 1 lần HS tập viết bảng chữ ơt 1 lần HS tập viết bảng chữ vợt 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và v
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_13_den_18_nam_hoc_20.docx