Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ Hai ngày 12 tháng 05 năm 2025 Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ? ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ. 2. Năng lực: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh trong bài học. Máy soi, chữ mẫu. - HS: Sách giáo khoa TV, vở tập viết ( tập 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’) * Ôn:- Đọc đoạn mình thích trong bài Lính cứu hỏa -HS đọc CN, ĐT - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài + Em nghĩ gì về những người lính cứu hỏa? - HS trả lời - GV nhận xét * Khởi động: - GV đưa lên màn hình các bức tranh + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát và trao đổi nhóm 2. nhóm đôi để trả lời câu hỏi.(Mỗi người trong hình làm nghề gì ? ) - Chọn 2 - 3 HS trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả trước lớp. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lớn lên bạn làm gì? 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 22 - 25’) * Luyện đọc từ, câu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc thầm (Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ ) - Giáo viên hướng dẫn - HS đánh dấu số dòng thơ. 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: lần 1 khó đối với HS như: lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả , sóng dữ, ... lớp đọc đồng thanh. - Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ dùng -HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần dòng thơ, nhịp thơ . 2 *Luyện đọc đoạn: - HS đọc - GV chia VB thành các khổ thơ. + Bài có mấy khổ thơ? - HS nêu: 4 khổ thơ - Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. - HS đánh dấu khổ thơ. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài: - HS lắng nghe + thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ ; + sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm , + đầu bếp: người nấu ăn(thường chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn) + gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thành cây ( gieo hạt : ý chỉ trồng trọt ) . - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm . *Luyện đọc toàn bài: - HS đọc khổ thơ theo nhóm - GV đọc mẫu toàn VB * G đưa từ ngữ: thủy thủ, mùa gặt. - HS đọc thành tiếng toàn VB( - GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách 1HS) giữa các con chữ trong chữ “thủy” - GV nhận xét chung, tuyên dương H viết sạch, đẹp - HS viết bảng con. HĐ2. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba - HS chia sẻ, nhận xét những tiếng có vần at, ep, êp ( 3 - 5’) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, cùng đọc lại khổ thơ thứ hai, thứ ba và tìm những tiếng có vần at, ep, êp - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. -HS thảo luận N2, Tìm tiếng có - GV và HS nhận xét , đánh giá . vần at, ep, êp - GV thống nhất câu trả lời: hạt, đẹp , bếp. - GV y/c HS đọc các tiếng - Đại diện nhóm trình bày - Viết những tiếng tìm được vào vở . 3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’) - GV nhận xét tiết học - Đọc lại các tiếng: hạt, đẹp, bếp - HS viết vở - HS lắng nghe 3 TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’) - Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh và nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 thảo luận TLCH - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu gì ? vượt sóng dữ , băng qua nhiều đại dương ; b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm gì ? những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì: siêu ngon. c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn nghề gì ? là nông dân, trồng lúa. - GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. HĐ2. Học thuộc lòng ( 10 – 12’) - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ - H đọc to 2 khổ thơ: cá nhân, nhóm thơ cuối bằng cách xoá dần một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoá hết . - GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 - HS nhẩm thuộc và đọc cho nhau nghe khổ thơ cuối trong nhóm 4 trong nhóm 4 - GV gọi từng HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối - HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối - HS khác nhận xét - GV kiểm tra và nhận xét, tuyên dương những H thuộc bài ngay tại lớp. 4. HĐ3: Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? ( 5 – 7’) - Nêu yêu cầu mục 6? - H đọc thầm yêu cầu - GV đưa ra gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu trong phần khởi động và trong bài thơ. Không nên áp đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói - Thảo luận N2 cho bạn nghe về nghề mình chọn khi lớn lên - GV gọi HS giới thiệu nghề mình định sẽ - Giới thiệu nghề mình định sẽ chọn chọn sau này lớn lên sau này lớn lên trước lớp - G kết luận chung, tuyên dương những ý - HS khác nhận xét bạn tưởng hay, độc đáo. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 4 5. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ Ba ngày 13 tháng 05 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi, hình ảnh trong bài học. - HS: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’) * Ôn: - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối trong - HS đọc CN, ĐT bài: Lớn lên bạn làm gì? - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài + Bạn nhở trong khổ thơ thứ ba muốn làm - HS trả lời nghề gì? - GV nhận xét * Khởi động: - GV đưa tranh lên màn hình - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý 5 nhất ? b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao ? + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa ruộng bậc thang vì các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi nằm trên sườn núi, ruộng này xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp - GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước ta.Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước - GV gọi HS trả lời câu hỏi - ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: hoặc có câu trả lời khác 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 28 - 30’) * Luyện đọc từ, câu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn -HS đọc thầm giọng đúng chỗ. - GV: Bài đọc có mấy câu - HS: 7 câu. + Một số HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: - HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả khó đối với HS như: rực rỡ, H’mông, lúa, lớp đọc đồng thanh. nên, trăm năm. - HS đọc - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc Nhìn xa,/chúng giống như những bậc thang khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt đất với bầu trời 6 *Luyện đọc đoạn: - GV chia VB thành các đoạn. + Bài có mấy đoạn? - HS nêu: 2 doạn - HS đánh dấu đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài + ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi, xếp thành từng bậc từ thấp lên cao. + khổng lồ: rất to + ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác động mạnh vào mũi + bất tận: không bao giờ kết thúc. + cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại ( làm lụng ) - Luyện đọc đoạn theo nhóm . - HS đọc đoạn theo nhóm *Luyện đọc toàn bài: - GV đọc mẫu toàn VB - GV gọi HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng toàn VB * G đưa từ ngữ: ruộng bậc thang, chăm chỉ. ( 1HS) - GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ trong chữ. - HS viết vở. - G n/x chung, tuyên dương H viết sạch, đẹp 3. Củng cố, dặn dò( 1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’) - Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 và thảo luận TLCH - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt ? a.Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa, khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? b.Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay c.Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? c.Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người H’mông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây 7 - HS trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá 3. HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông ( 8 - 10’) + Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4 - GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ: HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi để tìm để tìm những vần phù hợp những vần phù hợp - GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả trước - HS lên trình bày kết quả trước lớp lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ (2 – 3 HS). được ghi trên bảng). - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ: - HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả a) tờ lịch, yêu thích, tối mịt lớp đọc đồng thanh một số lần. b)cách xa, túi xách, chênh chếch 4. HĐ 3: Hát một bài hát về quê hương ( 8 – 10’) - GV cho HS hát một bài hát bất kì . - HS hát một bài hát bất kì - GV hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài - HS hát từng đoạn của bài hát . hát. Cả lớp cùng hát đồng ca. 5. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - GV tóm tắt lại những nội dung chính . -HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản: Lớn lên bạn làm gì? Ruộng bậc thang ở Sa Pa. - Giúp HS ôn tập về bài tập đã học. - Nhận biết và viết đúng tiếng, từ ngữ, câu trong bài. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 8 trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Phát triển kỹ năng quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu. - HS: Sách TV, vở tập viết, vở ô li, bảng phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 10 -12’) - GV cho HS đọc bài: Lớn lên bạn làm gì? - HS đọc: CN, N, ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm gì ? - HS trả lời b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm gì ? c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm nghề gì ? - GV cho HS đọc lại bài: Ruộng bậc thang ở Sa Pa. - Học đoạn, bài. - HS đọc: CN, N, ĐT a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt ? - HS trả lời b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? - HS trả lời c.Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20 - 22’) * Luyện viết vở Tập viết - Hướng dẫn viết vào vở tập viết: thủy thủ, mùa - HS quan sát gặt, ruộng bậc thang, chăm chỉ ( Mỗi từ 1 dòng) - HS viết vở Tập viết - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV nhận xét * Luyện viết chính tả: - GV chọn 1 đoạn trong bài: Ruộng bậc thang - HS đọc đoạn cần viết ở Sa Pa từ: “Nhũng khu ruộng ... ở đây” - Cho HS viết vào bảng các từ khó: trăm năm, - HS viết bảng con, đọc lại cần mẫn, nên, chăm chỉ - HS đọc từ, nhận xét - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li - GV đọc lại đoạn vừa viết - HS soát lỗi - GV nhận xét bài của HS. - HS lắng nghe 3. Chấm bài: ( 2 – 3’) - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. -HS nhận xét bài viết của bạn, - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. của mình 9 4. Củng cố - dặn dò: ( 1 - 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. -HS lắng nghe - Dặn HS về đọc bài *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ Tư ngày 14 tháng 05 năm 2025 Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT BÀI 5: NHỚ ƠN ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rỏ rằng một bài đồng dao; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài đồng dao và cảm nhận được vẻ đẹp của đồng dao qua vần và hình ảnh, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Năng lực. -Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3.Phẩm chất. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học. - HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’) * Ôn:- Đọc đoạn mình thích trong bài: Ruộng bậc thang ở Sa Pa - HS đọc CN, ĐT - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài + Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc - HS trả lời thang? - GV nhận xét * Khởi động: - GV đưa lên màn hình các bức tranh + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát và trao đổi nhóm 2. đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi: a. Các bạn nhỏ đang làm gì ? 10 b. Em hiểu câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ý nói gì ? - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV gọi HS trả lời câu hỏi - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây, được ăn quả của cây. Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không ? Muốn biết rõ điều này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài: Nhớ ơn 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 22- 25’) * Luyện đọc từ, câu - HS đọc thầm - GV đọc mẫu toàn bài thơ. (Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp ) - Bài có bao nhiêu dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS: có 14 dòng thơ. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 ngữ: khó đối với HS như: cày ruộng, sang - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả đò, trồng trọt lớp đọc đồng thanh. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ dùng - HS đọc dòng thơ, nhịp thơ . *Luyện đọc đoạn: - HS lắng nghe - GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: Ăn một bát cơm... đi mò + Đoạn 2: phần còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài: +cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên + vun gốc: vun đất vào gốc + mò: sờ tìm vật ( dưới nước hoặc trong bóng tối)mà không nhìn thấy + sang đò: sang sông bằng đò + trồng trọt: trồng cây ( nói một cách khái quát ). - HS đọc đoạn theo nhóm 11 - Luyện đọc đoạn theo nhóm . *Luyện đọc toàn bài: - HS đọc thành tiếng toàn VB( 1HS) - GV đọc mẫu toàn VB * G đưa từ ngữ: cày ruộng, trồng trọt. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ trong chữ “ruộng” - HS chia sẻ, nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương H viết sạch, đẹp HĐ2. Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau ( 3 - 5’) - HS thảo luận N2, Tìm tiếng cùng - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, vần với nhau ở cuối các dòng thơ cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ - Đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV thống nhất câu trả lời: ruộng- muống, ao – đào, gốc – ốc, mò – đò, dây – cây. - Đọc lại các tiếng: ruộng- muống, ao - GV y/c HS đọc các tiếng – đào, gốc – ốc, mò – đò, dây – cây - HS viết vở - Viết những tiếng tìm được vào vở . 3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’) - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’) - Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh và nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 thảo luận TLCH - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ những ai ? ơn người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi mò,người chèo chống, người mắc dây, người trồng trọt. b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ. Còn em, b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì em nhớ ơn những ai ? Vì sao ? họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm và có thể sang đò. - GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. HĐ2. Học thuộc lòng ( 10 – 12’) - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - H đọc to bài đồng dao: cá nhân, nhóm đồng dao bằng cách xoá dần một số từ ngữ 12 trong bài cho đến khi xoá hết . - GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài - HS nhẩm thuộc và đọc cho nhau nghe đồng dao trong nhóm 4 trong nhóm 4 - GV gọi từng HS đọc thuộc bài đồng dao - HS đọc - HS khác nhận xét - GV kiểm tra và nhận xét, tuyên dương những H thuộc bài ngay tại lớp. 4. HĐ3: Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô ( 5 – 7’) - Nêu yêu cầu mục 6? - H đọc thầm yêu cầu -GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức tranh:1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào nhà. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2 về - Thảo luận N2 những việc HS cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông, bà, ..) hoặc thầy cô. - GV và HS nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe về những việc HS cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông, bà, ..) hoặc thầy cô. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày quả trước lớp - G kết luận chung, tuyên dương - HS khác nhận xét bạn - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 5. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________________________________________ Thứ Năm ngày 15 tháng 05 năm 2025 Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 13 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Lồng ghép GDANQP: Liên hệ giáo dục cho học sinh khi đi biển phải đi cùng người lớn và vui chơi các trò chơi an toàn. Hướng dẫn học sinh ghi nhớ số 112. 2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phẩm chất: -Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh, video. - HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 - 5’) + Hôm trước em học bài gì? - HS nêu + Bài học đó cho em biết điều gì? - HS trả lời - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh và trao đổi trong tranh và trao đổi trong nhóm để nói về nhóm những gì em thấy trong tranh . - GV gọi HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả. lớp. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài - GV thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Du lịch biển Việt Nam 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 28 - 30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, - HS theo dõi, đọc thầm nhấn giọng đúng chỗ * Hướng dẫn đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ - HS đọc khó: nổi tiếng , bơi lội , nô đùa - HS ngắt câu trong SGK 14 - GV hướng dẫn HS ngắt câu dài: + Thanh Hoá,/ Đà Nẵng,/ Khánh Hoà, .../có những bãi biển nổi tiếng,/được du khách yêu thích./ Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ. - GV đọc mẫu - HS đọc câu - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 2 - GV nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn đọc đoạn: + Bài đọc có mấy đoạn? - 3 đoạn - GV nhắc lại 3 đoạn: - HS đánh dấu đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến hoang sơ. Đoạn 2: Đi biển.....thú vị Đoạn 3 : Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải thích nghĩa của một số từ - HS lắng nghe ngữ khó trong bài: + hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa có tác động của con người. + kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục. - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn đúng các cụm từ dài. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp thong thả, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV đọc toàn bài: - 1 - 2 HS đọc cả bài - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn * G đưa từ ngữ: bơi lội, kì diệu - GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ trong chữ. - HS viết bảng - GV n/x chung, tuyên dương H viết sạch, đẹp - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò ( 1- 2’) - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu( 2- 3’) - Tổ chức cho HS vận động theo bài hát : - Cả lớp vận động và hát theo nhạc Thể dục buổi sáng GV chuyển ý: Hôm trước các em đã được 15 luyện đọc bài tập đọc “ Du lịch biển Việt Nam”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo: Trả lời câu hỏi. 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3 và thảo luận TLCH - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - Đại diện nhóm trình bày số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Trong bài đọc , những bãi biển nổi tiếng a. Những bãi biển nổi tiếng của nước của nước ta có ở đâu ? ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, ... b.Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. c.Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn c. Hình dạng những đồi cát luôn thay thay đổi ? đổi vì cát bay . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đưa bài học giáo dục về ý thức giữ gìn môi trường biển. -HS lắng nghe * Lồng ghép GDANQP: Liên hệ giáo dục cho học sinh khi đi biển phải đi cùng người lớn và vui chơi các trò chơi an toàn. Hướng dẫn học sinh ghi nhớ số 112. -HS trả lời + Khi được bố mẹ cho đi biển, con có tự ý ra tắm biển một mình không? Vì sao? + Vậy con cần làm gì khi được đi chơi biển? - GV nhận xét, đánh giá 3. HĐ2: Viết vào câu trả lời cho câu b và c ở mục 3 ( 17 – 19’) - HS nêu yêu cầu mục 4 + Mục 4 yêu cầu gì? - HS nhắc lại câu trả lời - GV nhắc lại câu hỏi: b.Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? c.Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi ? - HS quan sát - GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay . - HS viết vở theo hướng dẫn - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - HS lắng nghe - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 16 HS *Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________________________ Thứ Sáu ngày 16 tháng 05 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM ( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phẩm chất: -Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, máy soi, hình ảnh, video, chữ hoa mẫu. - HS: SGK Tiếng Việt, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động mở đầu( 1- 2’) - Vận động và hát theo nhạc bài hát: Em yêu - HS hát và vận động theo nhạc. trường em 4. HĐ3: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết luận: a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp nổi 17 tiếng. b. Miền Nam trước ta có những cánh đồng lúa rộng mênh mông. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. - GV kiểm tra và nhận xét một số bài 5. HĐ4: Quan sát tranh và nói về những điều em thích khi đi biển ( 15 – 17’) - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh + Có mấy bức tranh? - Có 4 bức tranh + Đọc các từ ngữ dưới mỗi bức tranh? - HS đọc: bơi lội, xây lâu đài cát, nhặt vỏ sò, vỏ ốc, trượt cát - GV hướng dẫn HS quan sát tranh về các - HS quan sát tranh, nói về nội dung hoạt động trên bãi biển, y/c nói về nội dung của tranh của từng tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và xác - HS thảo luận nhóm đôi định những trò chơi ở biển mà em thích hay nhiều bạn trong nhóm thích - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 6. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe TIẾT 4 1. Hoạt động mở đầu ( 1 - 2 ’) - Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc -HS hát và vận động theo nhạc bài: “ Thể dục buổi sáng”. 2. Hoạt động Luyện tập – thực hành * HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) - GV đọc đoạn viết: - HS đọc theo dõi SGK Đi biển, bạn sẽ thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta . - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe đoạn viết: + Chữ dễ viết sai chính tả: nổi tiếng, hoang - HS theo dõi sơ, ... - HS phân tích và đọc lại những từ dễ + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu sai chính tả cầu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS chuẩn bị tư thế đúng cách. 18 - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở - GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi rà soát lỗi. - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi giá bài viết của bạn - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một số HS * HĐ2. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ươp ( 10 – 12’) - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ươp (- GV chữa bài thông qua trò chơi: Xì điện + Cách chơi: GV hô: Xì điện? Xì điện HS: Xì ai? Xì ai? - HS cả lớp cùng tham gia chơi. GV nêu tên HS bất kì và chỉ vào 1 vần. HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần đó - GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS quan sát - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS đọc lại các từ vừa tìm: anh: Thanh Hóa, xanh, bánh,... ach: khách, bách, mách,.... ươt :.......................... ươp:.......................... - Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - HS thực hiện *HĐ3. Đặt tên cho bức tranh dưới đây ( 3 – 5’) - Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - HS đọc yêu cầu - GV có thể soi hình ảnh bãi biển lên màn - HS quan sát hình cho HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi - Hs thảo luận nhóm đôi cùng thảo về hình vẽ. luận và đặt tên cho hình vẽ. - GV gọi đại diện nhóm nói tên hình do - Đại diện nhóm nói tên hình do nhóm nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt đặt và giải thích lí do đặt tên đó. tên đó. 3. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy: 19 ______________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản: Nhớ ơn. Du lịch biển Việt Nam. - Giúp HS ôn tập về bài tập đã học. - Nhận biết và viết đúng tiếng, từ ngữ, câu trong bài. 2. Năng lực: -Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Phát triển kỹ năng quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, máy tính, ti vi, chữ mẫu. Vở bài tập Tiếng Việt. - HS: SGK TV, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 10 -12’) - GV cho HS đọc thuộc lòng bài: Nhớ ơn - HS đọc: CN, N, ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. + Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những - HS trả lời ai? Vì Sao? -GV cho HS đọc lại bài: Du lịch biển Việt Nam - HS đọc: CN, N, ĐT - Học đoạn, bài. + Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của -HS trả lời nước ta có ở đâu? + Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? -HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20 - 22’) * Luyện viết vở Tập viết - Hướng dẫn viết vào vở tập viết: cày ruộng, trồng trọt, bơi lội, kì diệu ( Mỗi từ 1 dòng) - HS quan sát - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS viết vở Tập viết - GV nhận xét * Luyện viết chính tả: - GV chọn 1 đoạn trong bài: Du lịch biển Việt Nam từ: Biển nước ta ... hoang sơ - HS đọc đoạn cần viết 20 - Cho HS viết vào bảng các từ khó: nổi tiếng, - HS viết bảng con, đọc lại suốt, hoang sơ. - HS đọc từ, nhận xét - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li - GV đọc lại đoạn vừa viết - HS soát lỗi - GV nhận xét bài của HS. - HS lắng nghe 3. Chấm bài: ( 2 – 3’) - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét bài viết của bạn, của - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. mình 4. Củng cố - dặn dò: ( 1 - 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS về đọc bài - HS lắng nghe *Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_34_nam_hoc_2024_2.docx



