Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025

docx 20 trang Hải Thư 13/11/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34 
 Thứ Hai ngày 12 tháng 05 năm 2025
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ? ( TIẾT 1 + 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ. 
2. Năng lực:
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên; 
khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh trong bài học. Máy soi, chữ mẫu.
- HS: Sách giáo khoa TV, vở tập viết ( tập 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’)
 * Ôn:- Đọc đoạn mình thích trong bài Lính 
 cứu hỏa -HS đọc CN, ĐT
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài
 + Em nghĩ gì về những người lính cứu hỏa? - HS trả lời
 - GV nhận xét
 * Khởi động: 
 - GV đưa lên màn hình các bức tranh
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát và trao đổi nhóm 2.
 nhóm đôi để trả lời câu hỏi.(Mỗi người trong 
 hình làm nghề gì ? ) 
 - Chọn 2 - 3 HS trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả trước lớp. 
 - Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 đủ hoặc có câu trả lời khác
 - GV thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó 
 dẫn vào bài đọc Lớn lên bạn làm gì?
 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
 * HĐ1. Đọc ( 22 - 25’)
 * Luyện đọc từ, câu
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc thầm
 (Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ 
 )
 - Giáo viên hướng dẫn - HS đánh dấu số dòng thơ. 2
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: lần 1
khó đối với HS như: lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả 
, sóng dữ, ... lớp đọc đồng thanh. 
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ dùng -HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
dòng thơ, nhịp thơ . 2
*Luyện đọc đoạn: - HS đọc
- GV chia VB thành các khổ thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
 - HS nêu: 4 khổ thơ
- Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. - HS đánh dấu khổ thơ.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
trong bài: - HS lắng nghe
+ thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ ; 
+ sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm , 
+ đầu bếp: người nấu ăn(thường chỉ người 
chuyên làm nghề nấu ăn)
+ gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc 
thành cây ( gieo hạt : ý chỉ trồng trọt ) . 
- Luyện đọc khổ thơ theo nhóm . 
*Luyện đọc toàn bài: - HS đọc khổ thơ theo nhóm
- GV đọc mẫu toàn VB 
* G đưa từ ngữ: thủy thủ, mùa gặt. - HS đọc thành tiếng toàn VB( 
- GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách 1HS)
giữa các con chữ trong chữ “thủy”
- GV nhận xét chung, tuyên dương H viết 
sạch, đẹp - HS viết bảng con.
HĐ2. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba - HS chia sẻ, nhận xét
những tiếng có vần at, ep, êp ( 3 - 5’)
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, cùng 
đọc lại khổ thơ thứ hai, thứ ba và tìm những 
tiếng có vần at, ep, êp 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. -HS thảo luận N2, Tìm tiếng có 
- GV và HS nhận xét , đánh giá . vần at, ep, êp 
- GV thống nhất câu trả lời: hạt, đẹp , bếp.
- GV y/c HS đọc các tiếng - Đại diện nhóm trình bày
- Viết những tiếng tìm được vào vở .
3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’)
- GV nhận xét tiết học - Đọc lại các tiếng: hạt, đẹp, bếp
 - HS viết vở
 - HS lắng nghe 3
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’)
- Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát
2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh và 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu 
gì ? vượt sóng dữ , băng qua nhiều đại 
 dương ;
b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm 
gì ? những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu 
 món mì: siêu ngon.
c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn 
nghề gì ? là nông dân, trồng lúa.
- GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
3. HĐ2. Học thuộc lòng ( 10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ - H đọc to 2 khổ thơ: cá nhân, nhóm
thơ cuối bằng cách xoá dần một số từ ngữ 
trong khổ thơ cho đến khi xoá hết . 
- GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 - HS nhẩm thuộc và đọc cho nhau nghe 
khổ thơ cuối trong nhóm 4 trong nhóm 4
- GV gọi từng HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối - HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối
 - HS khác nhận xét
- GV kiểm tra và nhận xét, tuyên dương 
những H thuộc bài ngay tại lớp.
4. HĐ3: Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm 
nghề gì ? Vì sao ? ( 5 – 7’)
- Nêu yêu cầu mục 6? - H đọc thầm yêu cầu
- GV đưa ra gợi ý một số nghề nghiệp đã 
nêu trong phần khởi động và trong bài thơ. 
Không nên áp đặt HS phải lựa chọn một 
trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi 
mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói - Thảo luận N2
cho bạn nghe về nghề mình chọn khi lớn lên
- GV gọi HS giới thiệu nghề mình định sẽ - Giới thiệu nghề mình định sẽ chọn 
chọn sau này lớn lên sau này lớn lên trước lớp
- G kết luận chung, tuyên dương những ý - HS khác nhận xét bạn
tưởng hay, độc đáo.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 4
 5. Củng cố ( 1 – 2’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe
 HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ Ba ngày 13 tháng 05 năm 2025
 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và 
đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; 
quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu 
hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi, hình ảnh trong bài học.
- HS: SGK, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’)
* Ôn: - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối trong - HS đọc CN, ĐT
bài: Lớn lên bạn làm gì?
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài
+ Bạn nhở trong khổ thơ thứ ba muốn làm - HS trả lời
nghề gì?
- GV nhận xét
* Khởi động: 
- GV đưa tranh lên màn hình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý 5
nhất ?
 b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? 
Vì sao ? 
+ GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo 
luận và trả lời hỏi:
 Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì 
sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc 
những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa 
ruộng bậc thang vì các ruộng lúa không bằng 
phẳng như cánh đồng vùng xuôi nằm trên 
sườn núi, ruộng này xếp cao hơn ruộng kia 
giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa 
chín vàng, rất đẹp 
- GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa 
Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh 
đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa 
ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những 
cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước 
ta.Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng 
ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất 
nước
- GV gọi HS trả lời câu hỏi - ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả 
 trước lớp. 
 - Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: hoặc có câu trả lời khác
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* HĐ1. Đọc ( 28 - 30’)
* Luyện đọc từ, câu
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc đúng lời 
người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn -HS đọc thầm
giọng đúng chỗ.
- GV: Bài đọc có mấy câu - HS: 7 câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: - HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả 
khó đối với HS như: rực rỡ, H’mông, lúa, lớp đọc đồng thanh. 
nên, trăm năm. - HS đọc 
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc.
 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc 
Nhìn xa,/chúng giống như những bậc thang 
khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt 
đất với bầu trời 6
*Luyện đọc đoạn:
- GV chia VB thành các đoạn.
+ Bài có mấy đoạn? - HS nêu: 2 doạn
 - HS đánh dấu đoạn.
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
trong bài 
+ ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi, 
xếp thành từng bậc từ thấp lên cao.
+ khổng lồ: rất to 
+ ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác 
động mạnh vào mũi 
+ bất tận: không bao giờ kết thúc.
+ cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại ( làm lụng ) 
- Luyện đọc đoạn theo nhóm . - HS đọc đoạn theo nhóm
*Luyện đọc toàn bài:
- GV đọc mẫu toàn VB 
- GV gọi HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng toàn VB
* G đưa từ ngữ: ruộng bậc thang, chăm chỉ. ( 1HS)
- GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng cách 
giữa các con chữ trong chữ. - HS viết vở.
- G n/x chung, tuyên dương H viết sạch, đẹp
3. Củng cố, dặn dò( 1 - 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’)
- Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát
2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 và thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt ? a.Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa, 
 khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ 
 đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc 
 thang 
b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? b.Ruộng bậc thang có từ hàng trăm 
 năm nay 
c.Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? c.Ruộng bậc thang được tạo nên bởi 
 những người H’mông, Dao, Hà Nhì, 
 ... sống ở đây 7
 - HS trả lời
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá
3. HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô 
vuông ( 8 - 10’)
+ Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4
- GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS thực 
hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ: HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
để tìm những vần phù hợp những vần phù hợp 
- GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả trước - HS lên trình bày kết quả trước lớp 
lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ (2 – 3 HS).
được ghi trên bảng).
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ: - HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả 
a) tờ lịch, yêu thích, tối mịt lớp đọc đồng thanh một số lần.
b)cách xa, túi xách, chênh chếch
4. HĐ 3: Hát một bài hát về quê hương 
( 8 – 10’)
- GV cho HS hát một bài hát bất kì . - HS hát một bài hát bất kì
- GV hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài - HS hát từng đoạn của bài hát . 
hát. Cả lớp cùng hát đồng ca.
5. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . -HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản: Lớn lên bạn 
làm gì? Ruộng bậc thang ở Sa Pa.
- Giúp HS ôn tập về bài tập đã học.
- Nhận biết và viết đúng tiếng, từ ngữ, câu trong bài.
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 8
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
3.Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu.
- HS: Sách TV, vở tập viết, vở ô li, bảng phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu: ( 10 -12’)
 - GV cho HS đọc bài: Lớn lên bạn làm gì? - HS đọc: CN, N, ĐT
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm gì ? - HS trả lời
 b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm gì ?
 c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm nghề 
 gì ?
 - GV cho HS đọc lại bài: Ruộng bậc thang ở Sa 
 Pa.
 - Học đoạn, bài. - HS đọc: CN, N, ĐT
 a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt ? - HS trả lời
 b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? - HS trả lời
 c.Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang?
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20 - 22’)
 * Luyện viết vở Tập viết
 - Hướng dẫn viết vào vở tập viết: thủy thủ, mùa - HS quan sát
 gặt, ruộng bậc thang, chăm chỉ ( Mỗi từ 1 dòng) - HS viết vở Tập viết
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 - GV nhận xét
 * Luyện viết chính tả:
 - GV chọn 1 đoạn trong bài: Ruộng bậc thang - HS đọc đoạn cần viết
 ở Sa Pa từ: “Nhũng khu ruộng ... ở đây”
 - Cho HS viết vào bảng các từ khó: trăm năm, - HS viết bảng con, đọc lại
 cần mẫn, nên, chăm chỉ - HS đọc từ, nhận xét
 - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li
 - GV đọc lại đoạn vừa viết - HS soát lỗi
 - GV nhận xét bài của HS. - HS lắng nghe
 3. Chấm bài: ( 2 – 3’)
 - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. -HS nhận xét bài viết của bạn, 
 - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. của mình 9
 4. Củng cố - dặn dò: ( 1 - 2’)
 - GV hệ thống kiến thức đã học. -HS lắng nghe
 - Dặn HS về đọc bài
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ Tư ngày 14 tháng 05 năm 2025
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: NHỚ ƠN ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
-Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rỏ rằng một bài đồng dao; hiểu và 
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB; nhận biết một số tiếng cùng 
vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài đồng dao và cảm nhận được 
vẻ đẹp của đồng dao qua vần và hình ảnh, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Năng lực.
-Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh .
3.Phẩm chất.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết ơn và kính trọng những người đã giúp 
cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học.
- HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5 -7’)
 * Ôn:- Đọc đoạn mình thích trong bài: 
 Ruộng bậc thang ở Sa Pa - HS đọc CN, ĐT
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài
 + Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc - HS trả lời
 thang?
 - GV nhận xét
 * Khởi động: 
 - GV đưa lên màn hình các bức tranh
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát và trao đổi nhóm 2.
 đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
 a. Các bạn nhỏ đang làm gì ? 10
b. Em hiểu câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
ý nói gì ? - HS trình bày kết quả trước lớp. 
- GV gọi HS trả lời câu hỏi - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc 
 có câu trả lời khác
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: 
Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng 
cây, được ăn quả của cây. Có phải tự 
nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những 
thành quả đó không ? Muốn biết rõ điều 
này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài: Nhớ 
ơn
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* HĐ1. Đọc ( 22- 25’)
* Luyện đọc từ, câu - HS đọc thầm
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
(Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp 
)
- Bài có bao nhiêu dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS: có 14 dòng thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
ngữ: khó đối với HS như: cày ruộng, sang - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả 
đò, trồng trọt lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ dùng - HS đọc
dòng thơ, nhịp thơ . 
*Luyện đọc đoạn: - HS lắng nghe
- GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu đoạn.
+ Đoạn 1: Ăn một bát cơm... đi mò
+ Đoạn 2: phần còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS lắng nghe
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
khó trong bài: 
+cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng 
gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên 
+ vun gốc: vun đất vào gốc 
+ mò: sờ tìm vật ( dưới nước hoặc trong 
bóng tối)mà không nhìn thấy
+ sang đò: sang sông bằng đò 
+ trồng trọt: trồng cây ( nói một cách khái 
quát ). - HS đọc đoạn theo nhóm 11
 - Luyện đọc đoạn theo nhóm . 
*Luyện đọc toàn bài: - HS đọc thành tiếng toàn VB( 1HS)
- GV đọc mẫu toàn VB 
* G đưa từ ngữ: cày ruộng, trồng trọt. - HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng 
cách giữa các con chữ trong chữ “ruộng” - HS chia sẻ, nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương H viết 
sạch, đẹp
HĐ2. Tìm ở cuối các dòng những tiếng 
cùng vần với nhau ( 3 - 5’) - HS thảo luận N2, Tìm tiếng cùng 
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, vần với nhau ở cuối các dòng thơ
cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng 
cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ - Đại diện nhóm trình bày
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
- GV và HS nhận xét , đánh giá . 
- GV thống nhất câu trả lời: ruộng- 
muống, ao – đào, gốc – ốc, mò – đò, dây – 
cây. - Đọc lại các tiếng: ruộng- muống, ao 
- GV y/c HS đọc các tiếng – đào, gốc – ốc, mò – đò, dây – cây
 - HS viết vở
- Viết những tiếng tìm được vào vở .
3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’) - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu: (1 - 2’)
- Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát
2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh và 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ 
những ai ? ơn người cày ruộng, người đào ao, người 
 vun gốc, người đi mò,người chèo chống, 
 người mắc dây, người trồng trọt.
b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ. Còn em, b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì 
em nhớ ơn những ai ? Vì sao ? họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để 
 ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để 
 nằm và có thể sang đò.
- GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
3. HĐ2. Học thuộc lòng ( 10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - H đọc to bài đồng dao: cá nhân, nhóm
đồng dao bằng cách xoá dần một số từ ngữ 12
 trong bài cho đến khi xoá hết . 
 - GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài - HS nhẩm thuộc và đọc cho nhau nghe 
 đồng dao trong nhóm 4 trong nhóm 4
 - GV gọi từng HS đọc thuộc bài đồng dao - HS đọc
 - HS khác nhận xét
 - GV kiểm tra và nhận xét, tuyên dương 
 những H thuộc bài ngay tại lớp.
 4. HĐ3: Nói việc em cần làm để thể hiện 
 lòng biết ơn đối với người thân hoặc 
 thấy cô ( 5 – 7’)
 - Nêu yêu cầu mục 6? - H đọc thầm yêu cầu
 -GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức 
 tranh:1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào 
 nhà.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2 về - Thảo luận N2
 những việc HS cần làm để thể hiện lòng 
 biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông, bà, 
 ..) hoặc thầy cô.
 - GV và HS nhận xét.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và 
 nói cho bạn nghe về những việc HS cần 
 làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người 
 thân (bố, mẹ, ông, bà, ..) hoặc thầy cô. - Đại diện một số nhóm trình bày kết 
 - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày quả trước lớp
 - G kết luận chung, tuyên dương - HS khác nhận xét bạn
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe
 5. Củng cố ( 1 – 2’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe
 HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 ________________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 15 tháng 05 năm 2025
Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 13
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Lồng ghép GDANQP: Liên hệ giáo dục cho học sinh khi đi biển phải đi cùng người 
lớn và vui chơi các trò chơi an toàn. Hướng dẫn học sinh ghi nhớ số 112. 
2.Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh .
3. Phẩm chất:
 -Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã 
ban tặng cho đất nước mình, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần 
đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh, video.
- HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 - 5’)
+ Hôm trước em học bài gì? - HS nêu
+ Bài học đó cho em biết điều gì? - HS trả lời
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh và trao đổi trong 
tranh và trao đổi trong nhóm để nói về nhóm 
những gì em thấy trong tranh .
- GV gọi HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả. 
lớp. - HS nhận xét, bổ sung
 - HS lắng nghe
 - HS nhắc lại tên bài
- GV thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài đọc: Du lịch biển 
Việt Nam 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 
mới: 
* HĐ1. Đọc ( 28 - 30’)
- GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, - HS theo dõi, đọc thầm
nhấn giọng đúng chỗ
* Hướng dẫn đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ - HS đọc 
khó:
nổi tiếng , bơi lội , nô đùa - HS ngắt câu trong SGK 14
- GV hướng dẫn HS ngắt câu dài:
+ Thanh Hoá,/ Đà Nẵng,/ Khánh Hoà, 
.../có những bãi biển nổi tiếng,/được du 
khách yêu thích./ Nhưng suốt chiều dài 
đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn 
hoang sơ.
- GV đọc mẫu - HS đọc câu
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 2
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn đọc đoạn:
+ Bài đọc có mấy đoạn? - 3 đoạn
- GV nhắc lại 3 đoạn: - HS đánh dấu đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến hoang sơ.
Đoạn 2: Đi biển.....thú vị
Đoạn 3 : Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ - HS lắng nghe
ngữ khó trong bài: 
+ hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa 
có tác động của con người.
+ kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho 
người ta phải ca ngợi, khâm phục.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
 ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
đúng các cụm từ dài.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
thong thả, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV đọc toàn bài: - 1 - 2 HS đọc cả bài
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
* G đưa từ ngữ: bơi lội, kì diệu
- GV hướng dẫn viết từ, lưu ý khoảng 
cách giữa các con chữ trong chữ. - HS viết bảng
- GV n/x chung, tuyên dương H viết 
sạch, đẹp - HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò ( 1- 2’)
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu( 2- 3’)
- Tổ chức cho HS vận động theo bài hát : - Cả lớp vận động và hát theo nhạc
Thể dục buổi sáng 
GV chuyển ý: Hôm trước các em đã được 15
luyện đọc bài tập đọc “ Du lịch biển Việt 
Nam”. Để giúp các em hiểu được nội dung 
bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt 
động tiếp theo: Trả lời câu hỏi.
2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3 và thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - Đại diện nhóm trình bày
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Trong bài đọc , những bãi biển nổi tiếng a. Những bãi biển nổi tiếng của nước 
của nước ta có ở đâu ? ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà 
 Nẵng, Khánh Hoà, ... 
b.Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên 
 sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. 
c.Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn c. Hình dạng những đồi cát luôn thay 
thay đổi ? đổi vì cát bay .
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV đưa bài học giáo dục về ý thức giữ gìn 
môi trường biển. -HS lắng nghe
* Lồng ghép GDANQP: Liên hệ giáo dục 
cho học sinh khi đi biển phải đi cùng người 
lớn và vui chơi các trò chơi an toàn. Hướng 
dẫn học sinh ghi nhớ số 112.
 -HS trả lời
+ Khi được bố mẹ cho đi biển, con có tự ý 
ra tắm biển một mình không? Vì sao?
+ Vậy con cần làm gì khi được đi chơi biển?
- GV nhận xét, đánh giá
3. HĐ2: Viết vào câu trả lời cho câu b và 
c ở mục 3 ( 17 – 19’)
 - HS nêu yêu cầu mục 4
+ Mục 4 yêu cầu gì?
 - HS nhắc lại câu trả lời
- GV nhắc lại câu hỏi:
b.Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? 
c.Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn 
thay đổi ?
 - HS quan sát
- GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng 
dẫn HS viết câu trả lời vào vở: 
b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, 
nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. 
c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì 
cát bay .
 - HS viết vở theo hướng dẫn
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
dấu chấm cuối câu. 
 - HS lắng nghe
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 16
HS 
 *Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________________________________
 Thứ Sáu ngày 16 tháng 05 năm 2025
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM ( TIẾT 3 + 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2.Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh .
3. Phẩm chất:
 -Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã 
ban tặng cho đất nước mình, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần 
đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, máy soi, hình ảnh, video, chữ hoa mẫu.
- HS: SGK Tiếng Việt, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động mở đầu( 1- 2’)
- Vận động và hát theo nhạc bài hát: Em yêu - HS hát và vận động theo nhạc.
trường em 
4. HĐ3: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở ( 15 – 17’)
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét kết luận:
a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp nổi 17
tiếng.
b. Miền Nam trước ta có những cánh đồng 
lúa rộng mênh mông. 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét một số bài 
5. HĐ4: Quan sát tranh và nói về những 
điều em thích khi đi biển ( 15 – 17’)
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh
+ Có mấy bức tranh? - Có 4 bức tranh
+ Đọc các từ ngữ dưới mỗi bức tranh? - HS đọc: bơi lội, xây lâu đài cát, nhặt 
 vỏ sò, vỏ ốc, trượt cát
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh về các - HS quan sát tranh, nói về nội dung 
hoạt động trên bãi biển, y/c nói về nội dung của tranh
của từng tranh 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và xác - HS thảo luận nhóm đôi
định những trò chơi ở biển mà em thích hay 
nhiều bạn trong nhóm thích
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
6. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 4 
1. Hoạt động mở đầu ( 1 - 2 ’)
- Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc -HS hát và vận động theo nhạc
bài: “ Thể dục buổi sáng”.
2. Hoạt động Luyện tập – thực hành
* HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’)
- GV đọc đoạn viết: - HS đọc theo dõi SGK
Đi biển, bạn sẽ thoả sức bơi lội, nô đùa trên 
sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển 
là món quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng 
cho chúng ta .
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe
đoạn viết: 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: nổi tiếng, hoang - HS theo dõi
sơ, ... - HS phân tích và đọc lại những từ dễ 
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu sai chính tả
cầu, kết thúc câu có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS chuẩn bị tư thế
đúng cách. 18
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở
- GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi
rà soát lỗi.
 - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 
giá bài viết của bạn - HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một 
số HS
* HĐ2. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du 
lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa 
vần anh, ach, ươt, ươp ( 10 – 12’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, 
ươt, ươp (- GV chữa bài thông qua trò chơi: 
Xì điện 
+ Cách chơi: 
GV hô: Xì điện? Xì điện 
HS: Xì ai? Xì ai? - HS cả lớp cùng tham gia chơi. 
GV nêu tên HS bất kì và chỉ vào 1 vần. HS 
tìm từ ngữ có tiếng chứa vần đó 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS quan sát
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS đọc lại các từ vừa tìm: 
 anh: Thanh Hóa, xanh, bánh,...
 ach: khách, bách, mách,....
 ươt :..........................
 ươp:..........................
- Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - HS thực hiện
*HĐ3. Đặt tên cho bức tranh dưới đây
( 3 – 5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - HS đọc yêu cầu
- GV có thể soi hình ảnh bãi biển lên màn - HS quan sát
hình cho HS quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi - Hs thảo luận nhóm đôi cùng thảo 
về hình vẽ. luận và đặt tên cho hình vẽ.
- GV gọi đại diện nhóm nói tên hình do - Đại diện nhóm nói tên hình do nhóm 
nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt đặt và giải thích lí do đặt tên đó. 
tên đó. 
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 19
 ______________________________________________
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản: Nhớ ơn. 
Du lịch biển Việt Nam.
- Giúp HS ôn tập về bài tập đã học.
- Nhận biết và viết đúng tiếng, từ ngữ, câu trong bài.
2. Năng lực:
-Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
3.Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi, máy tính, ti vi, chữ mẫu. Vở bài tập Tiếng Việt.
- HS: SGK TV, bảng con, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu: ( 10 -12’)
 - GV cho HS đọc thuộc lòng bài: Nhớ ơn - HS đọc: CN, N, ĐT
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 + Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những - HS trả lời
 ai? Vì Sao?
 -GV cho HS đọc lại bài: Du lịch biển Việt Nam - HS đọc: CN, N, ĐT
 - Học đoạn, bài.
 + Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của -HS trả lời
 nước ta có ở đâu?
 + Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? -HS trả lời
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20 - 22’)
 * Luyện viết vở Tập viết
 - Hướng dẫn viết vào vở tập viết: cày ruộng, 
 trồng trọt, bơi lội, kì diệu ( Mỗi từ 1 dòng) - HS quan sát
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS viết vở Tập viết
 - GV nhận xét
 * Luyện viết chính tả:
 - GV chọn 1 đoạn trong bài: Du lịch biển Việt 
 Nam từ: Biển nước ta ... hoang sơ - HS đọc đoạn cần viết 20
- Cho HS viết vào bảng các từ khó: nổi tiếng, - HS viết bảng con, đọc lại
suốt, hoang sơ. - HS đọc từ, nhận xét
 - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li
- GV đọc lại đoạn vừa viết - HS soát lỗi
- GV nhận xét bài của HS. - HS lắng nghe
3. Chấm bài: ( 2 – 3’)
- GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét bài viết của bạn, của 
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS. mình
4. Củng cố - dặn dò: ( 1 - 2’)
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS về đọc bài - HS lắng nghe
 *Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_34_nam_hoc_2024_2.docx