Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 TUẦN 23 Thứ Hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yêm và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có biên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tích hợp quyền con người: Liên hệ giáo dục cho học sinh: Trẻ em có quyền được đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ có trong SGK, máy tính, máy soi, chữ mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - Nghe và vận động theo nhạc. nhạc bài “Ngày đầu tiên đi học”. + Bài hát kể về điều gì? + Bài hát kể về ngày đầu tiên đi học của bạn nhỏ. => GV: Bạn nhỏ trong bài hát có kỉ niệm thật đáng nhớ về ngày đầu tiên đi học. Vậy còn các em thì sao? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. + Trong tranh vẽ những ai? + Các bạn HS,cha mẹ, .... + Ai đưa các bạn nhỏ đến trường? + Bố, mẹ,.... + Em thấy các bạn nhỏ như thế nào trong ngày đầu đi học? + Có bạn vui, có bạn buồn,.. + Hình ảnh nào giống với em trong ngày - 2-3 nêu. đầu đi học? + Ngày đầu đi học của em có gì đáng nhớ ? - 2-3 nêu. => GV: Trong mỗi chúng ta chắc hẳn ai - Đại diện các nhóm trả lời cũng có những kỉ niệm thật đẹp và đáng nhớ về ngày đầu tiên đi học.Những cảm xúc ấy 3 đã được tác giả Thanh Tịnh diễn tả qua bài tập đọc “Tôi đi học”. - Đây là bài mở đầu của chủ điểm 3: Mái trường mến yêu. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (23 - 25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 44, 45 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. * Giới thiệu vần mới - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần yêm. - Thảo luận nhóm đôi + Từ ngữ nào trong bài chứa tiếng có vần yêm? + Từ âu yếm - GV viết bảng: âu yếm - GV giới thiệu vần mới: yêm - Gọi học sinh phân tích vần yêm. - 1-2 em phân tích - Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn. - HS đánh vần, đọc trơn + Khi nào vần yêm được viết bằng con chữ y dài? - Khi tiếng không có âm đầu. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần này khi có âm đầu đứng trước. - HS tìm tiếng: kiếm,tiêm, niềm, - GV lưu ý thêm cách viết vần yêm/ iêm - Đọc từ: GV đọc mẫu: âu yếm - Đọc cá nhân theo dãy - Gọi HS đọc từ. - Đọc đồng thanh. + Thế nào là âu yếm? - 1- 2 em trả lời (Âu yếm: biểu lộ tình thương yêu bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói.) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 8 câu. (HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 1: Một buổi mai,/ mẹ âu yếm nắm tay - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt tôi/ dẫn đi trên con đường làng /dài và hẹp. vào sách. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1-2 em - ĐT + Câu 2: Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: Đưa tiếng khó: lần này. => Lưu ý phát âm đúng l/n. - Đọc từ khó. - Gọi HS đọc. - 2- 3 em. - Hướng dẫn cách ngắt: Con đường này / tôi đã đi lại nhiều lần,/ nhưng lần này / tự nhiên thấy lạ. - GV hướng dẫn cách ngắt hơi. - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt vào sách. 4 - Gọi HS đọc mẫu câu. - 1 em đọc - HS khác nhận xét và đọc lại. + Câu 7: Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi/ rồi nhận là vật riêng của mình. - GV đọc. - Lắng nghe và phát hiện cách ngắt. - Gọi HS nêu cách ngắt câu. - 1 em nêu và đọc lại. - Đọc cá nhân, ĐT. - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đi học, đoạn 2: phần còn lại). - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Hướng dẫn cách đọc: Đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng dấu câu và các câu dài; chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. + Vì sao em thích đoạn ? -1- 2 em, nêu lí do thích. 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn: Đọc to,rõ ràng, ngắt nghỉ - HS lắng nghe đúng dấu câu và các câu dài, chú ý phát âm - 2 - 3 em. đúng âm l/n. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. 3.Tổng kết (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương . Tiết 2 1.Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài “Vui đến trường”. - Vận động theo nhạc. 2.Luyện đọc (3 - 5’) - Đọc đoạn 1 - 1 - 2 em - Đọc đoạn 2 - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Tôi đi học”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV nêu câu hỏi: 5 + Bạn nhỏ được mẹ đưa đến trường vào thời - Bạn nhỏ được mẹ đưa đến gian nào? trường vào một buổi mai. + Buổi mai là thời gian nào trong ngày? - Buổi sáng + Em hiểu thế nào là buổi mai? - Buổi sáng sớm. - GV giải thích: Buổi mai chính là buổi sáng sớm. - Cho HS quan sát câu hỏi trên màn hình. + Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy con đường đến trường như thế nào? + Cảnh vật xung quanh ra sao? - Yêu cầu HS đọc thầm. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc to câu hỏi. - 1 em đọc to câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trả lời. - Đại diện một số nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, => Ngày đầu đi học, bạn nhỏ với tâm trạng lo đánh giá. lắng, hồi hộp. Con đường ngày nào bạn cũng đi qua nhưng hôm nay thấy lạ, cảnh vật xung quanh đều thay đổi.... - Đọc thầm câu hỏi b trong sách. - 1 HS đọc to câu hỏi. + Mấy cậu học trò mới đã làm gì khi còn bỡ + Mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ ngỡ? đứng nép bên người thân. + Em hiểu “bỡ ngỡ” là như thế nào? + Bỡ ngỡ là ngơ ngác, - Giáo viên giải nghĩa từ bỡ ngỡ: ngơ ngác, lúng túng vì chưa quen thuộc. - Đưa hình ảnh để giải nghĩa tiếng “nép”. - HS quan sát màn hình + Ai đã đón các bạn nhỏ vào lớp? + Thầy giáo đón các bạn nhỏ vào lớp. => GV: Ngày đầu tiên đến trường, bạn nhỏ được thầy giáo hiền từ đón vào lớp, xua tan đi những phút giây đầu bỡ ngỡ + Vào lớp học bạn nhỏ thấy người bạn ngồi + Vào lớp bạn nhỏ thấy người bên như thế nào? bạn ngồi bên chưa quen biết nhưng không thấy xa lạ chút GV: Qua bài học hôm nay các em đã thấy nào. được ngày đầu đi học của bạn nhỏ: Cảnh vật xung quanh thay đổi, con đường đang quen bỗng thành lạ. Thế còn các em thì sao hãy chia sẻ kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học với bạn bên cạnh mình. 6 - Tích hợp quyền con người: Trẻ em có quyền được đến trường. - Cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ nhóm đôi => Cho HS thư giãn giữa giờ. - 1-2 em. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của HĐ 4. - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - GV hướng dẫn từng phần. *Phần 1: Tô chữ hoa H - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo chữ hoa H. - HS quan sát cách viết trên màn hình. - Lệnh cho HS tô chữ hoa H - Tô 2 dòng chữ hoa. * Phần 2: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 2 - 1 em đọc + Từ “cảnh vật ” - Gọi HS đọc nội dung phần 2: - GV hỏi từ “cảnh vật” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời chữ? - Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Từ “thay đổi” - GV hỏi từ “thay đổi” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời chữ? - Nêu độ cao các con chữ ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3:Viết câu trả lời cho câu hỏi a mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Ngày đầu đi học, bạn nhỏ - Nêu lại câu trả lời cho câu thấy cảnh vật xung quanh ra sao? hỏi a, mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: + Trong câu: “Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy 7 cảnh vật xung quanh đều thay đổi” có chữ nào cần viết hoa? - HS nêu: Chữ N viết hoa. + Tại sao chữ N lại viết hoa? - Chữ N là chữ cái đầu câu. + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa N (Viết - HS quan sát mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu - HS thực hành viết câu vào chấm đúng vị trí. vở. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - Soi bài và nhận xét. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Thứ Ba ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3 + 4) Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 - 17’) - Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài có mấy yêu cầu? - HS nêu - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ + Viết câu vào vở. ngữ phù hợp hoàn thiện câu. - HS làm việc nhóm để chọn từ - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp hoàn thiện câu. bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường.) - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 - 18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - ... đông vui, thân thiện, sôi nổi. 8 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm - HS tập kể nối tiếp trong nhóm. theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo tranh. tranh. - HS và GV nhận xét. * Mời HS phân vai kể chuyện. - 1 - 2 nhóm kể phân vai trước - HS và GV nhận xét. lớp. Tiết 4 7. Nghe viết (13 -1 5’) - GV đọc to cả hai câu: Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường tôi - HS theo dõi đã đi lại nhiều lần mà sao thấy lạ. - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Mẹ, Con viết hoa, vì là Vì sao? chữ cái đầu câu. - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “dẫn, đường làng”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ dẫn tôi/ đi trên/ con đường làng/ dài và hẹp/. Con đường/ tôi đã đi lại/ nhiều lần/ mà sao thấy lạ.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của - HS nhận xét bài bạn viết một số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu (5 - 7’) - Nêu yêu cầu mục 8? - Thảo luận nhóm đôi, tìm trong hoặc ngoài - HS nêu bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu? - GV lưu ý HS có thể tìm trong hoặc ngoài - HS làm việc nhóm 9 bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV và HS nhận xét, đánh giá, chốt đáp án quả. đúng: + trong bài: con đường, gương mặt, người thân, người bạn. - HS lắng nghe, nhận xét. + ngoài bài: HS nêu. 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học (8 - 10’) - Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu - Kể tên bài hát hát về ngày đầu đi học? - HS nêu - GV giới thiệu bài hát hát về ngày đầu đi học: Ngày đầu tiên đi học. - GV cho HS xem clip bài hát Ngày đầu tiên - HS nghe hát đi học. - GV gợi ý HS có thể tập biểu diễn hát cá - HS hát trong nhóm. nhân, tam ca, tốp ca. - GV tổ chức cho HS thi hát trước lớp. - GV nhận xét, sửa cho HS. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm hát, biểu diễn tự nhiên. - GV tuyên dương HS hát hay. - Các tổ biểu diễn trước lớp. 10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 4 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tôi đi học, Đi học, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái trường mến yêu. - Nghe viết chính tả: Khổ thơ 4 bài: “Đi học”. - Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, máy tính, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Tôi đi học, Đi học” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc bài “Tôi đi học”. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc 10 cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận + GV gọi HS luyện đọc bài “Đi học”( tiến hành xét bạn. tương tự) * Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: (6 - 8’) - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + tôi, đi học, hôm nay + cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng - HS làm việc cá nhân, sắp dòng sau thành câu. xếp miệng. - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - Đại diện một số nhóm trình quả trước lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án đúng. (+Hôm nay tôi đi học./ Tôi đi học hôm nay. - HS nhận xét. + Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. / Ngày đầu đến trường, ai cũng nhớ.) - GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 - 3 HS đọc lại câu - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc khổ thơ 4 bài: “Đi học”. - HS theo dõi. - Khi viết khổ thơ, HS lưu ý: Chữ đầu dòng viết - HS lắng nghe. hoa, lùi vào 3 ô. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến - Nhận xét giờ học. Thứ Tư ngày 26 tháng 2 năm 2025 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT BÀI 2: ĐI HỌC (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 11 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu. - Video nhạc bài hát Đi học của Bùi Đình Thảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài “Ngày đầu tiên đi học”. - HS hát, vận động theo nhạc + Bài hát kể về điều gì? + HS nêu. => GV nhận xét. - Nêu yêu cầu mục 1? - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Thảo luận nhóm đôi. nhóm để thử đoán xem: - Đại diện các nhóm trả lời a. Các bạn trông như thế nào khi đi học ? - HS khác có thể bổ sung nếu b. Nói vẽ cảm xúc của em sau mỗi ngày đi câu trả lời của các bạn chưa đầy học? đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Đi học. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (18 - 20’) - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 48 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS - HS đọc thầm theo. đọc thầm để thuộc hai khổ thơ cuối) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 12 dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần * Hướng dẫn cách đọc từ khó: 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: lên nương, nằm lặng, râm mát, ... - Đọc cá nhân 1- 2 em - ĐT * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: + Dòng 3: Đọc đúng từ khó“lên nương”. Ngắt theo nhịp 2/3. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - ĐT 12 + Dòng 6: Đọc đúng từ “nằm lặng”. Ngắt theo nhịp 2/3. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - ĐT + Dòng 12: Đọc đúng từ “râm mát”. Ngắt theo nhịp 2/3. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em -ĐT - Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. 2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. + Khổ 1: ngắt theo nhịp 2/3, 3/2, 2/3, 3/2, đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em đúng dòng thơ khó. - HS nhận xét. + Khổ 2: ngắt theo nhịp 3/2, 2/3, 3/2, 3/2, đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em đúng dòng thơ khó. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (nương: đất trồng trọt ở vùng đồi núi; - HS lắng nghe. thầm thì: ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhàng, khe khẽ như tiếng người nói thầm với nhau). + Khổ 3: ngắt theo nhịp 3/2, 2/3, 3/2, 2/3, đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em đúng dòng thơ khó. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. 2.3 Đọc toàn bài: - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt hơi như vừa hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý phát âm đúng tiếng, từ khó như đã - HS lắng nghe hướng dẫn. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 em. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng có cùng vần với nhau (4 - 6’) - Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng có cùng vần với nhau. - HS làm việc nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được - HS viết những tiếng tìm được vào vở. vào vở. - GV và HS nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng: bé – trẻ, vắng – nắng. - HS lắng nghe * Củng cố (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 13 1. Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc. “Đi học”. 2. Luyện đọc (3 - 5’) - Đọc khổ thơ 1. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Đi học”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình? a. Vì hôm nay mẹ bạn nhỏ lên nương. b. Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì? b . be bé, nằm lặng giữa rừng cây. c. Cảnh trên đường đến trường có gì? c. hương rừng thơm đồi vắng, nước suối trong thì thầm, cọ xòe ô. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh - GVchốt nội dung bài. giá. 4. Học thuộc lòng (6 - 8’) - GV yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ - HS tự nhẩm thầm, học thuộc đầu. hai khổ thơ đầu. - GV theo dõi, nhắc nhở HS. - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - HS nhận xét. 5. Hát một bài hát về thầy cô (6 - 8’) - Mục 6 yêu cầu gì? - HS nêu - GV cho HS nghe bài hát một bài hát về thầy cô (2 - 3 lần). - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm. luận nhóm hát bài hát về thầy cô. - Các nhóm biểu diễn trước lớp. - HS dưới lớp nhận xét, bình chọn nhóm hát, biểu diễn hay. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm hát hay - Cả lớp hát đồng thanh bài “Đi học”. 6. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) 14 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Đại diện một vài nhóm nói - GV nhận xét giờ học. trước lớp. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ Năm ngày 27 tháng 2 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, tranh ảnh, chữ mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài “Hoa bé ngoan”. + HS nêu. + Bài hát nói về điều gì? => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được - Thảo luận nhóm đôi. trong tranh: a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh? - Đại diện các nhóm trả lời b. Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em? - HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương. 15 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (23 - 25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 50, 51. - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. * Giới thiệu vần mới - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - Thảo luận nhóm đôi từ ngữ có tiếng chứa vần oay. + Từ ngữ nào trong bài chứa tiếng có vần + Từ hí hoáy oay? - GV viết bảng: hí hoáy - GV giới thiệu vần mới: oay - 1- 2 em phân tích - Gọi học sinh phân tích vần oay. - HS đánh vần, đọc trơn - Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn. - Đọc từ: GV đọc mẫu: hí hoáy. - Gọi HS đọc từ. - Đọc cá nhân theo dãy - Đọc đồng thanh. + Thế nào là hí hoáy? - 1- 2 em trả lời (hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc gì đó.) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 10 câu. (HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: thắt lưng, - Đọc cá nhân 1- 2 em - ĐT say sưa, nắn nót. * Hướng dẫn ngắt câu dài, đọc đúng từ mới, khó “hí hoáy, thắt lưng”. + Câu 2: Tuệ An hí hoáy/ vẽ siêu nhân áo - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt đỏ/, thắt lưng vàng//. vào sách. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1-2 em - ĐT + Câu 8: Bên dưới/ có dòng chữ nắn nót/ - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt “Hoa yêu thương”. vào sách. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1-2 em - ĐT - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cong cong, đoạn 2: phần còn lại) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc gì đó; tỉ mỉ: kĩ càng từng cái rất - HS lắng nghe 16 nhỏ; nắn nót: làm cẩn thận từng tí cho đẹp, cho chuẩn; sáng tạo: có cách làm mới; nhuỵ hoa: bộ phận của một bông hoa, sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm giữa hoa). - Hướng dẫn cách đọc: Đọc nhẹ nhàng, vui vẻ, ngắt nghỉ đúng dấu câu và các câu dài; chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS trước lớp. -1- 2 em, nêu lí do thích. - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. + Vì sao em thích đoạn ? 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu và các câu dài, chú ý phát âm đúng âm l/n. - Đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 em. 3. Tổng kết (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe Tiết 2 1. Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc. “Hoa bé ngoan”. 2. Luyện đọc (3 - 5’) - Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Hoa yêu thương”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ? a. Lớp của bạn nhỏ có bốn tổ. b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt b. Bức tranh bông hoa bốn cánh tên là gì? được đặt tên là “Hoa yêu thương”. - Em hiểu thế nào là “nắn nót”? - HS nêu. - GV giải thích: nắn nót: làm cẩn thận từng tí cho đẹp, cho chuẩn. c. Theo em, có thể đặt tên nào khác cho c. Có thể đặt tên khác cho bức 17 bức tranh? tranh là: Hoa tình thương, Hoa đoàn kết, Lớp học tình yêu, Lớp học tôi yêu, Bông hoa yêu thương, Bức tranh đặc biệt, ... + Em hiểu “sáng tạo” là như thế nào? - HS nêu. - GV giải thích: sáng tạo: có cách làm mới; nhuỵ hoa: bộ phận của một bông hoa, sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm giữa hoa. - GVchốt nội dung bài. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của mục 4. - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn từng phần. *Phần 1: Tô chữ hoa P. - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa P. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo chữ hoa P. - GV viết mẫu. - HS quan sát cách viết trên màn hình. - Lệnh cho HS tô chữ hoa M. - Tô 2 dòng chữ hoa. * Phần 2: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc + Từ “hí hoáy” - GV hỏi từ “hí hoáy”được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời chữ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời + Từ “nhụy hoa” - GV hỏi từ “nhụy hoa” được viết bằng - 1-2 em trả lời mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh,.....Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi a mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Bức tranh có thể đặt - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi tên khác là gì? c, mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng , hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Trong câu: “Bức tranh có thể đặt tên khác là ...” có chữ nào cần viết hoa ? - HS nêu: Chữ B viết hoa. + Tại sao chữ B lại viết hoa? - Chữ N là chữ cái đầu câu. + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa B (Viết - HS quan sát 18 mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy - HS thực hành viết câu vào vở. và dấu chấm đúng vị trí. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - Soi bài và nhận xét. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Thứ Sáu ngày 28 tháng 2 năm 2025 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3 + 4) Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 - 17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. ngữ phù hợp hoàn thiện để - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày câu. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng.) - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 - 18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - âu yếm, chúc mừng. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập kể nối tiếp trong dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. nhóm. - Gợi ý: tranh 1: Cô giáo âu yếm nhìn chúng em; tranh 2: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, chúng em đến trường tặng hoa, chúc mừng thầy cô. 19 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. - HS trình bày kết quả nói theo * Mời HS phân vai kể chuyện. tranh. - HS và GV nhận xét. - 1 - 2 nhóm kể phân vai trước lớp. Tiết 4 7. Nghe viết (13 - 15’) - GV đọc to cả hai câu: Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bồn cát. Bức tranh được treo ở - HS theo dõi góc sáng tạo của lớp. - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Các, Bức viết hoa, Vì sao? vì là chữ cái đầu câu. - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “bức tranh, sáng tạo”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Các bạn/ đều thích/ bức tranh/ bông hoa/ bồn cát/. Bức tranh/ được/ treo ở góc/ sáng tạo/ của lớp.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết số HS. Tiết 4 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 - 7’) - GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. trong SHS, sau đó thảo luận - GV: Đọc yêu cầu? nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp - HS làm việc cá nhân, nhóm a. n hay l : ắn nót, ánh ắng, im ặng. đôi để tìm những vần phù hợp. b. g hay gh: i chép, ần gũi, gọn àng. - Một số HS lên trình bày kết - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. quả trước lớp. 20 - HS lên điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng. a. n hay l: nắn nót, ánh nắng, im lặng. b. g hay gh: ghi chép, gần gũi, - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả gọn gàng. lớp đọc đồng thanh một số lần. - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh. 9. Vẽ một bức tranh về lớp em (lớp học, thầy cô, bạn bè, ) và đặt tên cho bức tranh em vẽ (8 - 10’) - Mục 9 yêu cầu gì? - HS nêu - Nêu dự kiến về bức tranh em sắp vẽ? - HS nêu - GV gợi ý cho HS vẽ về lớp học. VD: lớp học, thầy cô, bạn bè, ... nhắc HS đặt tên cho - HS thực hành vẽ và đặt tên bức tranh vừa vẽ. - GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và - HS trao đổi sản phẩm để nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn đã xem và nhận xét vẽ tranh và đặt. tên bức tranh mà bạn đã đặt trong nhóm. - GV gọi HS chia sẻ bài vẽ trước lớp. - HS chia sẻ bài vẽ trước lớp. HS 10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 3 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Hoa yêu thương, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái ấm gia đình. - Nghe viết chính tả: Bài Hoa yêu thương từ “Cuối giờ . của Hà”. - Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, máy tính, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Hoa yêu thương” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc bài “Hoa yêu thương”. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc 21 cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét bạn. * Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: (6 - 8’) - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo tường - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng - HS làm miệng cá nhân dòng sau thành câu. - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - Đại diện một số nhóm trình quả trước lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án đúng. (Cô - HS nhận xét. giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. / Chúng tôi treo tranh lên tường.) - GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 - 3 HS đọc lại câu - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc Bài Hoa yêu thương từ “Cuối giờ . của Hà”. - HS theo dõi. - Khi viết khổ thơ, HS lưu ý: Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 3 ô. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_hoc_2024_2.docx



