Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

docx 21 trang Hải Thư 13/11/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ (TIẾT 1+ 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân 
trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; 
khả năng làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi, tranh ảnh, ti vi, chữ mẫu, các slide.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu ( 5-7’) 
 - HS hát, vận động theo nhạc: Cháu yêu bà. - HS hát.
 - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
 đó. 
 - Khởi động 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi: nhóm để trả lời các câu hỏi.
 a. Em thấy cảnh gì trong tranh? - HS trình bày ý kiến.
 b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì?
 - Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đủ hoặc có câu trả lời khác. 
 đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ.
 2. Đọc (18-20’)
 - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 34
 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS - HS đọc thầm theo.
 đọc thầm để thuộc khổ thơ thứ hai và thứ ba)
 2.1 Đọc câu:
 + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.
 * Hướng dẫn cách đọc từ khó:
 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
 ngữ có thể khó đối với HS: ngấn nắng, thiu thiu, - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
 lim dim
 * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: 2
+ Dòng 7: Ngấn nắng thiu thiu. Đọc đúng từ 
khó “ngấn nắng, thiu thiu”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
+ Dòng 11: Đôi mắt lim dim. Đọc đúng từ “ lim 
dim”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
+ Dòng 13: Ngắt theo nhịp 2/2. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ 
+ Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
+ Khổ 1: ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ, đọc đúng - HS nhận xét.
từ khó, dòng thơ khó. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
+ Khổ 2: ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ, đọc đúng - HS nhận xét.
tiếng, từ khó.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS lắng nghe.
bài (ngấn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên 
tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say). - Đọc cá nhân 1- 2 em 
+ Khổ 3: ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ:(lim dim: mắt 
nhắm chưa khít, còn hơi hé. VD: mắt lim dim) - Đọc cá nhân 1- 2 em 
+ Khổ 4: Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy. - HS nhận xét.
 - Đọc nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
2.3 Đọc toàn bài:
- Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt hơi cuối mỗi - HS lắng nghe
dòng thơ, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý phát 
âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe
- Đọc mẫu toàn bài - 2 - 3 em.
- Gọi HS đọc toàn bài
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, 
vườn, thơm (4 – 6’) - HS nêu
- Nêu yêu cầu mục 3?
- Thảo luận nhóm đôi tìm tiếng cùng vần với - HS làm việc nhóm
mỗi tiếng trắng, vườn, thơm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
 quả.
 - HS viết những tiếng tìm được vào 
 vở. 3
 - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào 
 vở.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 
 * Củng cố ( 1-2’)
 - Nhận xét và tuyên dương.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc.
“Cháu yêu bà”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em
- Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em
- Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em.
- Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài 
tập đọc “Quạt cho bà ngủ”. Để giúp các em 
hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng 
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi
? Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ;
nữa?
? Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? Bạn nhỏ quạt cho bà ; 
? Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? .Bạn nhỏ là người rất yêu thương 
 bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm 
 sóc khi bà bị ổn. 
 - Đại diện một số nhóm trả lời. Các 
- GVchốt nội dung bài: Bà là người sinh ra bố nhóm khác nhận xét, đánh giá.
mẹ chúng ta, bà là người thân của chúng ta. 
Các em cần biết quan tâm, chăm sóc bà.
4. Học thuộc lòng ( 6 - 8’)
- Nêu yêu cầu nội dung 5? - 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ thứ - HS tự nhẩm thầm, học thuộc khổ 
hai và thứ ba. thơ thứ hai và thứ ba.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc trong 
 nhóm đôi. 4
 - HS đọc thuộc trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - HS nhận xét.
 5. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu
 (6 - 8’)
 - Mục 6 yêu cầu gì? - HS nêu
 - GV cho HS nghe bài hát một bài hát về tình 
 cảm bà cháu (2 – 3 lần). - HS lắng nghe.
 GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo 
 luận nhóm hát bài hát về tình cảm bà cháu. - HS thảo luận nhóm.
 - Các nhóm biểu diễn trước lớp.
 - HS dưới lớp nhận xét, bình chọn 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm hát hay.. nhóm hát, biểu diễn hay.
 - Cả lớp hát đồng thanh bài “ Cháu 
 6. Củng cố (1- 2’) yêu bà”.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 - GV nhận xét giờ học.
 __________________________________________
Tiết 3 + 4 TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+ 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn 
giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng 
vần oong và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân; 
khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi, tranh ảnh, ti vi, chữ mẫu. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
 nhạc bài “Ba ngọn nến lung linh”.
 + Bài hát kể về điều gì? + HS nêu.
 => GV nhận xét. 5
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để nói về những gì em quan sát được - Thảo luận nhóm đôi.
trong tranh:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Đại diện các nhóm trả lời
+ Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình cảm - HS khác có thể bổ sung nếu câu trả 
của mọi người trong gia đình? lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có 
 câu trả lời khác.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài đọc Bữa cơm gia đình.
- GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
2. Đọc (23-25’)
- GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 36, 37.
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo.
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy câu ? + Bài tập đọc có 14 câu.
 ( HS tự chia câu)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp .
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: hôm nay, liên 
hoan, xoong nồi. - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
- GV hướng dẫn đọc vần mới: oong
- GV đánh vần mẫu. - HS đánh vần (cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh)
- Đọc mẫu. - HS đọc trơn vần(cá nhân, nhóm, 
 đồng thanh).
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu: xoong nồi - HS đọc (cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh).
- HS đọc lại các từ khó. - HS đọc (cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh).
* Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó:
+ Câu 2, 3: Khi đọc câu hỏi, đọc cao giọng ở 
cuối câu:“ – Sao mẹ mua nhiều đồ ăn thế ạ? - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
– Đố con hôm nay là ngày gì?”
+ Câu 5: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
“ ngày 28 tháng 6”. GV đọc mẫu.
+ Câu 10: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
từ khó. GV đọc mẫu.
+ Câu 14: GV hướng dẫn HS ngắt câu: “ Chi 
thích/ ngày nào cũng là/ Ngày Gia đình Việt - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
Nam”. GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - Đọc nối tiếp câu lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. 6
2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? 1: từ đầu đến liên hoan con ạ, đoạn 
 2: phần còn lại)
 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (liên hoan: cuộc vui chung có nhiều người - HS lắng nghe
tham gia nhận một dịp gì đó, quây quần: tụ 
tập lại trong một không khí thân mật, đầm 
ấm).
- Hướng dẫn cách đọc: Đọc nhẹ nhàng, vui 
vẻ, ngắt nghỉ đúng dấu câu và các câu dài; 
chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - Đọc nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
lớp. -1- 2 em, nêu lí do thích.
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn.
+ Vì sao em thích đoạn ? - HS lắng nghe
2.3 Đọc toàn bài: - 2 - 3 em.
- GV hướng dẫn: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ - HS lắng nghe 
đúng dấu câu và các câu dài, chú ý phát âm 
đúng âm l/n.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
3.Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Cả nhà thương nhau”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “Bữa cơm gia đình”. Để giúp 
các em hiểu được nội dung bài đọc chúng 
mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời 
câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
 - Thảo luận nhóm đôi 7
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Đại diện một số nhóm trả lời. 
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
 .. Ngày Gia đình Việt Nam là 
 ngày 28 tháng 6.
 ? Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào? .Vào ngày này, gia đình Chi tổ 
 chức liên hoan.
 ? Vào ngày này, gia đình Chi làm gì? .Câu trả lời mở. VD: Bữa cơm 
 thật tuyệt, cả nhà quây quần bên 
? Theo em, vì sao Chi rất vui? nhau.
? Qua bài học hôm nay các em đã thấy được - HS nêu.
tình cảm của gia đình Chi như thế nào? - HS lắng nghe
- GVchốt nội dung bài.
 ? Trong năm, em còn biết những ngày lễ - HS nêu.
nào? 
? Trong ngày đó, gia đình em thường làm - HS chia sẻ trước lớp.
gì?
 ? Tình cảm của mọi người trong gia đình 
em như thế nào? 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở 
mục 3 ( 13 - 15’) - HS lắng nghe
- Cho HS quan sát nội dung của mục 4.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo 
- GV hướng dẫn từng phần. chữ hoa B.
*Phần 1: Tô chữ hoa B. - HS quan sát cách viết trên màn 
- Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa B. hình.
- GV viết mẫu. - Tô 2 dòng chữ hoa.
- Lệnh cho HS tô chữ hoa B.
*Phần 2: Viết từ ngữ - 1 em đọc
- Gọi HS đọc nội dung phần 2.
+ Từ “liên hoan” - 1-2 em trả lời
- GV hỏi từ “liên hoan”được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
chữ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
+ Từ “xoong nồi”
- GV hỏi từ “xoong nồi” được viết bằng - 1-2 em trả lời
mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
=> Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
chữ, vị trí viết dấu thanh,.....Quan sát kĩ mẫu - Viết 2 dòng từ
và viết.
- Lệnh cho HS viết từ.
- GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. 8
 * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b, 
 mục 3. mục 3.
 - GV nêu lại câu hỏi: Vào ngày này, gia 
 đình Chi làm gì? - HS trả lời
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng, hướng dẫn 
 HS viết câu trả lời vào vở.
 + Trong câu: “Vào ngày này, gia đình Chi 
 liên hoan.”, có chữ nào cần viết hoa ? - HS nêu: Chữ V, C viết hoa.
 + Tại sao chữ N lại viết hoa? - Chữ V là chữ cái đầu câu, chữ 
 Ch là tên riêng của Nam.
 + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa V, C. - HS quan sát
 (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in 
 hoa).
 - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ 
 đầu câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy 
 và dấu chấm đúng vị trí. - HS thực hành viết câu vào vở.
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS.
 - Soi bài và nhận xét.
 *Tổng kết (1- 2’)
 - GV nhận xét ,tuyên dương HS.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________________
Tiết 5 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Quạt cho bà ngủ, Bữa cơm gia đình, 
- Ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái ấm gia đình. 
- Nghe viết chính tả: Bài Bữa cơm gia đình từ: “Em nhặt rau . Mẹ nấu ăn”. 
- Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết 
nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy soi, máy tính, SHS, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “ Quạt cho 
 bà ngủ, Bữa cơm gia đình” (13 - 15’)
 + GV gọi HS luyện đọc bài “Quạt cho bà - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài 
 ngủ, Bữa cơm gia đình, Ngôi nhà”. (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
 - HS nhận xét bản thân, nhận xét 
 bạn. 9
 - GV nhận xét HS đọc bài.
 + GV gọi HS luyện đọc bài “Bữa cơm gia 
 đình, Ngôi nhà”( tiến hành tương tự)
 * Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: ( 6 - 8’)
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào 
 vở: 
 + nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho - HS làm việc cá nhân, viết câu vào 
 + Bóng đá, bố con, hai, xem, thường, với vở.
 nhau - HS nêu
 - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong - HS viết vào vở các câu đã được sắp 
 từng dòng sau thành câu. xếp đúng.
 - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết 
 quả.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. 
 - HS nhận xét.
 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - 2 – 3 HS đọc lại câu
 quả trước lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả - HS đọc đồng thanh.
 lời.
 - GV và HS thống nhất phương án đúng. (Bà 
 thường kể chuyện cho cháu nghe hoặc Cháu - HS theo dõi. 
 thường kể chuyện cho bà nghe, / Hai bố con - HS lắng nghe.
 thường xem bóng đá với nhau.)
 - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS viết bài.
 * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 
 12’) - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2.
 - GV đọc Bài Bữa cơm gia đình từ: “Em - HS nhận xét
 nhặt rau . Mẹ nấu ăn”. 
 - Khi viết HS lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa .
 - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS nêu ý kiến
 - GV đọc cho HS viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
 - GV đọc mẫu 2 lần.
 - GV soi 1 số bài.
 - GV nhận xét chung.
 * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’)
 - Em có cảm nhận gì về tiết học này?
 - Nhận xét giờ học.
 __________________________________________
Tiết 6 +7 TIẾNG VIỆT 10
 BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3+ 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn 
giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng 
vần oong và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân; 
khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi, tranh ảnh, ti vi, chữ mẫu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 3 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
 - Bài yêu cầu gì? - HS nêu
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn 
 thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
 từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu.
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày.
 bày kết quả. 
 - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. 
 (Buổi tối, gia đình em thường quây quần - HS nhận xét.
 bên nhau.) - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
 - HS nhận xét.
 vở . 
 - GV soi bài.
 - GV nhận xét bài của một số HS .
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
 khung để nói theo tranh (16 -18’)
 - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát 11
 - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
 - Đọc các từ ngữ đã cho? - đọc, tập xe đạp, cùng.
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS 
 quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm 
 đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm - HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
 theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã 
 gợi ý. 
 - Gợi ý: tranh 1: Nam đọc truyện cho ông 
 nghe./ Hai ông cháu Nam đọc truyện cùng 
 nhau ; tranh 2: Bố dạy Nam tập xe đạp./ 
 Nam đang tập đạp xe trong công viên... - HS trình bày kết quả nói theo 
 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
 tranh. 
 - HS và GV nhận xét. - 1 - 2 nhóm kể phân vai trước 
 * Mời HS phân vai kể chuyện. lớp.
 - HS và GV nhận xét.
 TIẾT 4
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7. Nghe viết (13 -15’)
- GV đọc to cả hai câu: Ngày nghỉ lễ, gia 
đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích 
ngày nào cũng vậy. - HS theo dõi
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Ngày, Chi viết hoa, vì là chữ 
Vì sao? cái đầu câu và tên riêng của Chi.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc 
 câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“nghỉ lễ, quây quần”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đúng cách. cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ,/ gia 
đình Chi/ quây quần/ bên nhau./ Chi thích/ 
ngày nào cũng vậy.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 
lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp 
với tốc độ viết của HS. - HS soát lỗi lần 1
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại - HS soát lỗi lần 2
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS nhận xét bài bạn viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 12
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của 
một số HS.
 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 -7’)
 - GV có thể sử dụng máy soi để hướng - HS đọc thầm các nội dung trong 
 dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm SHS, sau đó thảo luận nhóm.
 vụ. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV: Đọc yêu cầu?
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp.
 tìm những chữ phù hợp. - Một số HS lên trình bày kết quả 
 a. gi hay d : đôi ày, nuôi ưỡng, tờ trước lớp.
 ấy. - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
 b. ng hay ngh: . ày lễ, . e nhạc, . ỉ ngữ được ghi trên bảng.
 ngơi. a. gi hay d : đôi giày, nuôi dưỡng, tờ 
 - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. giấy.
 b. ng hay ngh: ngày lễ, nghe nhạc, 
 nghỉ ngơi.
 - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc 
 đồng thanh.
 - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau 
 đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 
9. Trò chơi: Cây gia đình (8 -10’)
- Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu
- Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi 
bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là 
những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ từ 
chỉ các thành viên trong gia đình vào những 
quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc - HS lắng nghe.
thân tộc). Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông 
ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, 
em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, 
chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, 
đầu bếp.
 Cách chơi: GV chia lớp thành hai đội, mỗi 
đội 10 em, HS chơi trò chơi tiếp sức. Hai đội 
tham gia chơi. GV phát hộp thẻ từ cho mỗi 
đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi 
đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. 13
 HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng 
 gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng 
 là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS 
 còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để 
 nhận xét. - HS nêu ý kiến
 - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
 - GV đình em gồm những ai?
 10. Củng cố (2 -3’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến
 đã học. 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 ____________________________________
Tiết 8 TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với người thân trong gia đình; 
cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà, khả năng làm việc nhóm, khả năng nêu 
được thắc mắc về sự vật, hiện tượng. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV: Máy tính, ti vi, slide, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc
 bài “Năm ngón tay ngoan”.
 - Nêu nội dung mục 1? - HS nêu
 - GV yêu cầu HS đọc thầm câu đố, quan sát 
 tranh và trao đổi nhóm để giải đố. - Thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đủ hoặc có câu trả lời khác
 đó dẫn vào bài đọc Ngôi nhà.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 14
2. Đọc (18-20’)
- GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 40
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS - HS đọc thầm theo.
đọc thầm để thuộc hai khổ thơ đầu)
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 12 dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 
* Hướng dẫn cách đọc từ khó: 1.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: xao xuyến, nở, lảnh 
lót, mộc mạc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
* Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó:
+ Dòng 3: Ngắt theo nhịp 1/3. Đọc đúng từ khó 
“xao xuyến, nở”.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - HS lắng nghe.
+ Dòng 6: Ngắt theo nhịp 2/2. Đọc đúng từ khó - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
“lảnh lót”.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - HS lắng nghe.
+ Dòng 10: Ngắt theo nhịp 1/3. Đọc đúng từ - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
khó “mộc mạc”.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
2.2 Đọc khổ thơ: - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
+ Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ?
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. + Bài tập đọc chia làm 3 khổ 
+ Khổ 1: ngắt nhịp 2/2, 2/2, 1/3,2/2, đọc đúng thơ 
từ khó. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ: xao xuyến: trạng - Đọc cá nhân 1- 2 em 
thái xúc động kéo dài (VD: tiếng chim hót làm - HS nhận xét.
xao xuyến lòng người).
+ Khổ 2: ngắt nhịp 2/2, 2/2, 2/2, 1/3, đọc đúng - HS lắng nghe.
tiếng, từ khó.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (đầu hồi: phần tường hai đầu nhà; lảnh lót: - Đọc cá nhân 1- 2 em 
âm thanh cao, trong và vang; mái vàng: mái nhà - HS nhận xét.
được lợp bằng rạ, có màu vàng, mộc mạc giản 
dị, đơn giản; rạ: phần của cây lúa còn lại sau 
khi gặt). - HS lắng nghe.
+ Khổ 3: ngắt nhịp 2/2, 1/3, 2/2, 2/2, đọc đúng 
từ khó. 15
 - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
 - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - HS nhận xét.
 2.3 Đọc toàn bài: - Đọc nhóm đôi
 - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt nhịp như đã - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
 hướng dẫn ở trên, ngắt nhịp cuối mỗi dòng thơ, 
 nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý phát âm đúng 
 tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe
 - Đọc mẫu toàn bài
 - Gọi HS đọc toàn bài
 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, - HS lắng nghe
 phơi, nước (4 – 6’) - 2 - 3 em.
 - Nêu yêu cầu mục 3?
 - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và 
 tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng - HS nêu
 chùm, phơi, nước. - HS làm việc nhóm
 - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào - Đại diện các nhóm báo cáo 
 vở. kết quả.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS viết những tiếng tìm được 
 * Củng cố ( 1-2’) vào vở.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 - HS lắng nghe 
 ________________________________________
Tiết 9 TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với người thân trong gia đình; 
cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà, khả năng làm việc nhóm, khả năng nêu 
được thắc mắc về sự vật, hiện tượng. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV: Máy tính, ti vi, slide, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (1-2’) 16
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc.
“Năm ngón tay ngoan”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em
- Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em
- Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em.
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài 
tập đọc “Ngôi nhà”. Để giúp các em hiểu được 
nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển 
sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi
 ?Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? . hàng xoan; 
 ?Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? . tiếng chim hót lảnh lót
 ? Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? . mái vàng thơm phức
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
 - Các nhóm khác nhận xét, đánh 
 giá.
 ? Em thấy cảnh vật xung quanh ngôi nhà bạn 
nhỏ như thế nào? - HS nêu.
- GVchốt nội dung bài.
4. Học thuộc lòng ( 6 - 8’)
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ - HS tự nhẩm thầm, học thuộc hai 
đầu. khổ thơ đầu.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc 
 trong nhóm đầu.
 - HS đọc thuộc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - HS nhận xét.
5. Kể về anh chị hoặc em của em ( 6 - 8’)
- Mục 6 yêu cầu gì ? - HS nêu
- Kể những hình ảnh của ngôi nhà mà em yêu - HS chia sẻ trước lớp
thích?
- GV đưa ra một số gợi ý, nhắc HS đặt tên cho 
bức tranh của mình. 
+ Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày 
(sáng, chiều, hay tối)? 
+ Ngôi nhà có những bộ phận gì? - HS thực hành vẽ ngôi nhà.
+ Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? 
+ Em định đặt tên bức tranh là gì? 17
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ tranh của mình - HS giới thiệu tranh vẽ của mình 
 trước lớp. trước lớp.
 - GV nhận xét tuyên dương. - - HS nhận xét.
 6. Củng cố (1- 2’)
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________________________
Tiết 10 + 11 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình 
thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở 
rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng nói 
chung ; thực hành đọc mở rộng một bài thơ , một truyện kể hay quan sát một bức tranh 
về gia đình , nói cảm nghĩ về bài thơ , truyện kể hoặc bức tranh ; thực hành nói và viết 
sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ) .
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV: Máy tính, ti vi, slide, chữ mẫu.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV: Máy tính, ti vi, slide, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu : ( 2 - 3' ) - HS múa hát
- GV cho HS múa , hát bài : Vào rừng 
hoa. - HS nêu: uây, uya, uyp, uynh, uych, 
2. Ôn vần ( 3- 5' ) - HS đọc cá nhân, nhóm, dãy
- Nêu cho cô các vần các con được học trong - uyn, oong.
tuần 21, 22 
 - GV ghi các vần lên bảng
- Gọi HS đánh vần , đọc trơn lại các -
- Nhận xét
3. Tìm tiếng chứa vần vừa ôn: ( 2- 3' )
- Cho HS chơi trò chơi : Gọi tên: Tìm các - Chơi trò chơi 18
tiếng chứa vần vừa ôn.
? Tiếng con vừa đọc có vần gì ? - Trả lời, NX
- Tổng kết trò chơi
4.Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần uya , uây , uyp , uynh , uych , uyn , oong ( 15- 17')
- GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các tiếng con 
vừa tìm hoặc dựa vào các bài đã học, bây giờ 
các con hãy tìm các từ chứa vần vừa ôn.
- GV chia các vần này thành 2 nhóm 
Nhóm vấn thứ nhất : 
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có tiếng + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc 
chứa các vấn uynh, uyn, oong . từ ngữ có tiếng chửa các vấn uya , uây 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV đưa , uyp . 
những từ ngữ này lên bảng . + Từ : đêm khuya, đèn tuýp,...
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi + HS : đọc, NX
HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng 
thanh một số lần .
 Nhóm vấn thứ hai : 
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có tiếng 
chứa các vấn uynh, uyn, oong . + HS làm việc nhóm đội để tìm từ 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết ngữ có tiếng chứa các vấn uynh, 
những từ ngữ này lên bảng . uyn, oong
 + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi + Từ: phụ huynh, cải xoong,...
HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng + HS đọc, NX
thanh một số lần 
? Từ con vừa đọc tiếng nào chứa vần con vừa 
ôn ?
- Nhận xét.
5. Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình ( 10- 12')
- GV đưa mục 2 lên bảng - Quan sát
? Nêu yêu cầu mục 2 ? - Nêu yêu cầu
? Đọc cho cô các từ ở mục 2 ? - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2' - HS làm việc nhóm đổi để thực hiện 
 nhiệm vụ . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nêu: ông nội, bà nội, em trai, anh 
 trai, chị gái , em gái, ông ngoại, bà 
 ngoại.
- GV ghi các từ lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc lại các từ - HS đọc cá nhân, dãy , nhóm,..
- Nhận xét. - Nhận xét
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động : ( 2 - 3' ) 19
- Cho HS chơi trò chơi : Dùng tay - Chơi trò chơi
- Giới thiệu tiết học - Lắng nghe
2. Nói về gia đình em .( 12- 15' )
- GV đưa mục 3 lên màn hình - Quan sát
- Nêu yêu cầu mục 3 ? - Nêu yêu cầu
- GV giới thiệu về bức tranh gia đình bạn - Lắng nghe
Mai
- GV gợi ý để HS nói về gia đình mình : Gia - Lắng nghe
đình em có mấy người ? Gồm những ai ? 
Mỗi người làm nghề gì ? Em thường làm gì HS làm việc nhóm đôi để thực hiện 
cùng gia đình ?Tình cảm của em đối với gia nhiệm vụ .
đình như thế nào ? ... 
-Lưu ý : HS có thể chỉ chọn một số nội dung Một số HS lên trình bày trước lớp , 
để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội nói về gia đình của mình . Một số HS 
dung được gợi ý . khác nhận xét , đánh giá
-GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi 
những HS thể hiện được tình cảm chân 
thành ; chia sẽ được một số ý tưởng thú vị . 
Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 
3. Viết 1- 2 câu về gia đình em ( 10 - 12' )
- GV : Từ những gì các con vừa kể về gia - Lắng nghe
đình. Bây giờ các con hãy viết lại 1 -2 câu 
về gia đình mình nhé.
-GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày - Lắng nghe
và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia 
đình 
- Hướng dẫn HS cách trình bày - Lắng nghe
- Quan sát, giúp đỡ - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về gia đình 
 theo suy nghĩ riêng của mình . Nội 
 dung viết có thể dựa vảo những gì mà 
 các em đã nói trong nhóm đối , kết hợp 
 với nội dung mà GV và một số bạn đã 
 trình bày trước lớp .
- Gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc , HS khác nhận xét
- GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số 
HS viết hay , sáng tạo 
4. Đọc mở rộng ( 8 - 10' )
- GV: Trong buổi học trước , Cô đã giao - Lắng nghe
nhiệm vụ cho các con tìm một bài thơ hoặc 
một câu chuyện về gia đình . Bây giờ các 
con hãy đọc và kể trong nhóm 4 cho các bạn 
cùng nghe nhé. -HS làm việc nhóm 4. Các em đọc thơ 
 , kể chuyện cho bạn nghe 20
 - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ , câu 
 chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của 
 lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . - Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ , kể lại 
 - Gọi 1 số HS thực hiện trước lớp câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài 
 thơ , câu chuyện trước lớp . Một số HS 
 khác nhận xét , đánh giá .
 - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi 
 những HS có cách đọc thơ , kể chuyện hấp 
 dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị . Nói 
 rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi .
 5. Củng cố( 1 - 2' )
 GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , 
 khen ngợi , động viên HS . 
 Điều chỉnh sau bài dạy
 ____________________________________
Tiết 12 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH VÀ CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bữa cơm gia đình, Ngôi nhà.
 - Ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái ấm gia đình. 
- Nghe viết chính tả: Bài Ngôi nhà ( Khổ 2).
- Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết 
nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - Giáo viên: Chữ mẫu
 - Học sinh: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Bữa cơm gia 
 đình, Ngôi nhà” (13 - 15’)
 + GV gọi HS luyện đọc bài “Bữa cơm gia đình”. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả 
 bài (cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh)
 - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận 
 + GV gọi HS luyện đọc bài “Ngôi nhà”( tiến xét bạn.
 hành tương tự)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx