Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

BÀI 31: an, ăn, ân

I.MỤC TIÊU

- Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng vấn an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn an, ăn, ân.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật

- Yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ

- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 13 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
	Sinh hoạt
Em biết yêu thương
Tiếng Việt
BÀI 31: an, ăn, ân
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vấn an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn an, ăn, ân.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật 
- Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại tiếng từ đã học 
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ân, ân
-So sánh các vần 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học 
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời 
-HS so sánh
-Hs cài vần, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát trả lời
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Toán
Luyện tập (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn?
- GV nêu yêu cầu của bài.
 GV : Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? 
- Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn?
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? 
- Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao nhiêu ô tô? 
- HD HS chọn câu trả lời đúng khoanh vào đáp án.
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả
- HS thực hiện với các hình còn lại
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 4: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tranh a) 
-Trong tranh gồm những con vật nào? 
-Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo?
 Vậy có tất cả bao nhiêu con?
- Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng? 
-Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy?
-Tương tự hướng dẫn với tranh b)
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các sự vật. 
- HS nhắc lại y/c của bài
-HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng
 -HS trả lời
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
-HS quan theo nhóm
-HS đếm 
-HS khoanh vào sách
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS theo dõi
-HS thực hiện vào sách
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS theo dõi
-HS trả lời
- HS nhận xét bạn
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 32: on, ôn, ơn
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng vần on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn ,ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vấn on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần on, ôn ,ơn.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại tiếng từ đã học
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần on, ôn, ơn
-So sánh các vần 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học 
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời 
-HS so sánh
-Hs cài vần, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát trả lời
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Toán
BÀI 7: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT ( tiết1)
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho
-Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát khăn tay có dạng hình vuông và nói : Chiếc khăn này có dạng hình vuông
- Giới thiệu mô hình bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông
-Tương tự GV giới thiệu với chiếc đĩa tròn và mô hình tròn để giới thiệu hình tròn
- Tiếp tục với biển báo giao thông và mô hình tam giác để giới thiệu hình tam giác; Khung tranh hình chữ nhật để dẫn đến giỏi thiệu HCN
- Đưa cả 4 mô hình cho HS đọc tên từng hình.
 -GV kết luân.
 3. Hoạt động:
* Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ
-HD HS ghép với các hình thích hợp
- GV mời 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, GV nêu yêu cầu từng hình
 a/ Tìm hình tròn
 b/ Tìm hình tam giác
 c/ Tìm hình vuông
 d/ Tìm hình chữ nhật
-HD HS tìm
- GV cho HS báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV: Bức tranh vẽ hình gì?
- Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông?
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
-HS quan sát 
-HS lắng nghe
-HS đọc CN- ĐT
-HS nhắc lại y/c của bài
-HS quan sát.
- Làm vào vở.
- HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn
-HS nhắc lại y/c của bài
-HS quan sát.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS báo cáo
- HS nhận xét bạn
- HS quan sát 
- HS tìm và nối số
- HS nhận xét bạn
CLBRĐ
Luyện đọc đúng vần vừa học
Chiều thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
TViệt(LH)
Ôn luyện tuần 7 (T1)
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 33: en, ên, in, un
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết và đọc đúng vấn en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần en, ên, in, un; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un.
-Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại tiếng từ đã học
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần en, ên, in, un
-So sánh các vần 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học 
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời 
-HS so sánh
-Hs cài vần, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát trả lời
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
BÀI 7: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT ( tiết2)
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho
-Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
* Bài 1: Nhận biết hình đã học
 - GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn?
- GV mời 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Nhận biết hình đã học
 - GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính.đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?
Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ
- GV mời 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS tìm trong từng hình
- GV: Bức tranh a) vẽ hình gì?
-Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật?
- GV cùng HS nhận xét
Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c
* Bài 4: Nhận dạng hình 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS tìm trong hình vẽ hình nào không phải là hình vuông
 - GV mời 
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
- HS nhìn hình nhận biết và đếm
-HS ghi kết quả ra giấy
-HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn
- HS nhìn hình nhận biết và đếm
-HS ghi kết quả ra giấy
- HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn
- HS quan sát 
- HS tìm hình và trả lời
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS tìm và trả lời
- HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn
Chiều thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TViệt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 30,31
Toán (CC)
Luyện làm VBT trang 35,36
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 34: am, âm, ăm
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng vần am, âm, ăm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần am, âm, ăm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng vần am, âm, ăm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần am, âm, ăm.
-Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần am, âm, ăm có trong bài học.
-Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của loài vật 
-Phát triển kĩ năng giao tiếp
-Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống qua hiểu biết về loài vật.
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại tiếng từ đã học
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần am, ăm, âm
-So sánh các vần 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học 
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời 
-HS so sánh
-Hs cài vần, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát trả lời
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 37,38
Chiều thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
TViệt(LH)
Ôn luyện tuần 7 (T2)
TViệt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 32,33
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
-Nắm vững cách đọc các vần on,ơn, ôn, an, ăn, an, en, ên, un, in, am, ăm, âm; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on,ơn, ôn, an, ăn, an, en, ên, un, in, am, ăm, âm hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
-Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kỹ năng: đánh giả sự việc có ý thức giữ gìn, trân trọng tình bạn, 
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS viết on, ơn ôn 
2. Đọc âm, vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần: 
- GV yêu cầu HS ghép vần với âm đầu để tạo thành tiếng 
b. Đọc từ ngữ: 
3. Đọc câu
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập 
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
5. Kể chuyện
a. Văn bản
GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV hỏi HS:
1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai?
2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gi?
Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi HS:
3. Chuyện gi xảy ra khiến gà nâu không thể sang sông
4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn
Đoạn 3: Từ Thế là đến yên ổn trở lại, GV hỏi HS:
5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào?
6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn?
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì?
8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng?
- HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
c. HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV.
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. 
- HS hát
HS viết bảng cả lớp
-Quan sát trả lời CN-N- ĐT
-HS ghép đọc thành tiếng CN,N, ĐT
HS đọc thành tiếng CN,N, ĐT
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
- HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
-HS kể từng đoạn theo tranh
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS lắng nghe
Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020
CLBRCV
Luyện viết đúng âm, chữ
HĐTN
BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp)
I.MỤC TIÊU: 
-Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
-Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
-Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường
-Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
-GV tổ chức cho HS hát
Thực hành
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện rõ tình huống 1,2,3,4/SGK
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách xử lí tình huống, lần lượt sắm vai các bạn trong tình huống thể hiện hành động yêu thương
-Gv mời 1 số cặp lên sắm vai trước lớp và yêu cầu các bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận xét, góp ý, 
-Gv phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp
Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý
-GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất
-Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn
-GV phát cho các em giấy màu, kéo, HD HS cách gắp, cắt, dán thành thiệp
-GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời yêu thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi vào thiệp
-GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp
Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
HS tham gia
HS quan sát tranh
-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe yêu cầu
-Quan sát
-HS tham gia làm thiệp
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 2 “Em biết yêu thương” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_7_nam.docx