Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 11: I, i, K. k

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.

II. CHUẨN BỊ

-GV tranh ảnh phóng to - Bộ ghép chữ, bảng con

 

docx 14 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020
Sinh hoạt 
Nói lời hay, làm việc tốt
TIẾNG VIỆT
Bài 11: I, i, K. k
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.
II. CHUẨN BỊ 
-GV tranh ảnh phóng to - Bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhin thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? 
Họ đang làm gì?
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS hát
-Quan sát trả lời
-Hs cài âm, tiếng
- HS phân tích và đánh vần đọc trơn từ bí đỏ.
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS đọc thầm cả câu
-Cả lớp quan sát tranh trả lời câu hỏi
TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :GV ghi tựa bài
2. Khám phá
GV hỏi:
- Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
- Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không?
GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
- Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu Bài tập
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. 
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
- Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: 
- Tương tự như bài 1
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS ghép cặp
- GV kết luận nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
- Hát
- Lắng nghe
-HS đọc CN-ĐT
-HS trả lời câu hỏi
-HS trả lời câu hỏi
-HS trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện ghép cặp
- Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít hơn
-HS nêu
-HS theo dõi
-HS tiến hành ghép
-Bài học hôm nay em biết thêm về nhiều hơn, ít hơn
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020
Tiếng việt
BÀI 12: H, h, L, l
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
II.CHUẨN BỊ 
- Bộ chữ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ i ,k.
2. Nhận biết
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm h, âm l và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm h, âm l dấu hỏi.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm H, âm L.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Quan sát trả lời
-Hs cài âm, tiếng
- HS phân tích và đánh vần 
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
( tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm. 
-Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi.
-Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau).
-Nhận xét, kết luận
Bài 2:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
-	Gv nhận xét, kêt luận
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn còn 1 cây nấm không trên con nhím nào.
-Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím hay không
-GV nhận xét kết luận
Bài 4: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng.
-GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
-GV nhận xét bổ sung
- Hát
- Lắng nghe
-HS nêu lại 
-Hs làm bài
-HS nêu kết quả
-HS nhận xét bạn
-Hs nhắc lại 
-HS đếm số
-Nhận xét
- HS nêu
-HS quan sát 
-HS đếm 
-Hs trả lời 
-HS nhận xét
-HS nhắc lại yêu cầu
-Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm
 -Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
CLBRĐ
Luyện đọc đúng
Chiều thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt(LH)
Ôn luyện tuần 3
Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 13: U, u, Ư, ư
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bộ chữ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ h ,l.
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, âm ư và giới thiệu chữ ghi âm u, âm ư.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm u, âm ư và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm u, âm ư dấu hỏi.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm u, ư.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Quan sát trả lời
-Hs cài âm, tiếng
- HS phân tích và đánh vần 
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
Toán
SO SÁNH SỐ
( tiết1)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1. Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
-GV hỏi: Đố các em con vịt kêu thế nào?
-GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé.
-GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình
-Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1)
-GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như vậy 4 lớn hơn 3)
-HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở
-GV làm tương tự với hình quả dưa
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ
-Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm đường đi bằng bút chì
-GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
-GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
- Hát
- Lắng nghe
-HS trả lời
- HS đếm số vịt
-HS so sánh bằng cách ghép tương ứng
-HS viết vào vở
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
-HS nêu
-HS trả lời
-HS nêu
-HS nêu
-HS thực hiện 
CLBRKNS
Giáo dục kĩ năng tự nhận thức
Chiều thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 13,14
TOÁN (PĐ)
Luyện đọc viết số và dấu
Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 14:Ch, ch, Kh, kh
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học,
II.CHUẨN BỊ
GV tranh phóng to - HS Bộ chữ thực hành, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ u ,ư.
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh và giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ch, âm kh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm ch, âm kh dấu hỏi.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ch, kh.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
Trò chơi gọi điện
-Quan sát trả lời
-Hs cài âm, tiếng
- HS phân tích và đánh vần 
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
TOÁN(CC)
Luyện làm VBT trang 16,17,18
Chiều thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt(LH)
Ôn luyện tuần 3 (T2)
Tiếng Việt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 15,16
 Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 15: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
II. CHUẨN BỊ 
GV tranh ảnh phóng to – HS SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS viết chữ u, ư, ch, kh
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu 
3. Đọc câu
Câu 1: Chị cho bé cá cờ.
- HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả câu 
Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một 
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
5. Kể chuyện
GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS:
1. Qua thấy gì ở dưới gốc cây
Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS:
2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao?
Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS:
3. Quạ đã nghĩ ra điều gì?
Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS:
4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? 
 HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè nghe.
- HS hát
HS viết bảng
-Quan sát trả lời
-HS đọc cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
-HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm, đọc ĐT
HS đọc câu cá nhân, nhóm, đọc ĐT
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
- HS trao đổi nhóm trả lời
-HS kể từng đoạn theo tranh
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS lăng nghe
Chiều thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020
CLBRCV
LUYỆN VIẾT ĐÚNG
HĐTN
Bài 2: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (tiếp)
I Mục tiêu: HS có khả năng:
 Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
 Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II Chuẩn bị:
Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
 Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
 Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
 Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 
-GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy
-GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp
-Yêu cầu 
-GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi
VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực
Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục
-GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào:
1/ Trong giờ học
2/ Trong giờ chơi
3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen
-GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh
-Chia sẻ trong lớp
Bước 2: Cam kết thay đổi
-GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
HS quan sát tranh 1,
HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 3
LÀM QUEN VỚI SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”, làm quen với sinh hoạt sao nhi đồng 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_3_nam.docx