Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 4 : GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN

I.MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng, oac , oach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vảo những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bài đọc, Tranh ảnh SGK

-HS: SGK, vở tập viết, bảng con

 

docx 16 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
Chào cờ
Em quý trọng bản thân
Tiếng Việt
Bài 4 : GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN 
I.MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng, oac , oach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vảo những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ 
-GV: Bài đọc, Tranh ảnh SGK 
-HS: SGK, vở tập viết, bảng con
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động	-Hát
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh.
+Tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật này đang làm gi ? 
+ GV thống nhất câu trả lời. ( Tranh cỏ gà , ngan , vịt ; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ . ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn . 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới . 
+ GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu 
* HS đọc câu
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như vạch xuất phát, 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng cả hai/ đều được tặng/ giải thưởng tình bạn,) 
* HS đọc đoạn.
 + GV chia đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt; trọng tài: người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi, ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh.) 
-Gv cho 
- GV cho HS đọc toàn bài. 
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
-HS dò bài
-HS trả lời
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới oăng 
(hoẵng), oac (xoạc chân), oach ( ngã oạch ). 
-HS đọc CN- đồng thanh . 
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N -ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N -ĐT
-HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm
-HS đọc toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi . 
 a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
 b. Vì sao hoẵng bị ngã? 
 c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
(a. Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoẵng; b. Hoẵng bị ngã vì vấp phải một hòn đá; c. Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy.) 
HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi.
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời
- Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
-HS đọc CN- ĐT
-HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.
 .
Toán
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 4 ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 )
- GV quan sát, nhận xét
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời .
- Trên tay trái cô có mấy chục que tính ?
Vậy cô có 2 chục 
- Trên tay trái cô có mấy que tính ?
- 24 : đọc là Hai mươi tư 
* (Các số còn lại hướng dẫn tương tự)
3. Hoạt động 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng.
-Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18.
-Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 
* Bài 2 :
- GV YC HS đọc yc bài 2 .
- GV cho Đọc lại các số 
- Em có nhận xét gì về các số này
* Bài 3 :
- GV bài 3 yêu cầu làm gì?
HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt 
- GV nhận xét , chốt cách đọc số 
4. Củng cố
- G nhận xét tiết học .
- HS thi đua quan sát và viết nhanh số tròn chục vào bảng.
-HS nhắc lại CN- ĐT
-HS quan sát CN trả lời
- Có 2 chục que tính
- Có 4 que tính .
-HS đọc CN – ĐT
-HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi tìm số đúng.
-HS trình bày kết quả và viết vào SGK
- Có 3 chục và 5 đơn vị .
- Viết số : 35 
Đọc số : Ba mươi lăm
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu số
-HS làm bài CN vào SGK
- HS đọc lại các số CN – ĐT
- Đây là các số có hai chữ số .
- HS khác nhận xét .
- HS nêu y/c 
-HS thảo luận rồi làm bài
-HS trình bày kết quả
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 4 : GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN 
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Một số nhóm trình bày kết quả,
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn
-GV cho
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung của từng tranh 
+ Tranh 1: Nai và hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác, trọng tài sư tử cầm cờ, 
+ Tranh 2: Nai và hoằng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. 
+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy. 
+ Tranh 4: Nai và hoằng nhận giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. 
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý. - GV cho 
- GV và HS nhận xét. 
- HS đọc lại toàn câu chuyện . 
- HS quan sát tranh nhóm đôi, nói về nội dung của từng tranh
HS kể lại chuyện theo tranh 
-HS nhóm trình bày trước lớp.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu. 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả như loãng, tăng trưởng.
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả : 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS chú ý lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách .
HS viết bài vào vở
-HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV cho HS hoạt động 
- GV nêu nhiệm vụ .
- Gv ghi bảng những vần HS nêu
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp .
- HS lên trình bày kết quả trước lớp
-HS đọc lại CN- ĐT
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
-GV gọi 
+ Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau 
+ Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau , 
+ Tranh 3: Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau .
 + Tranh 4: Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ 
-GV nhận xét tuyên dương
-HS quan sát tranh.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh
-HS nhận xét
10. Củng cố 
- GV hỏi 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.
-Nhận xét tiết học
- HS nêu 
 .
Toán
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 5 ) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số 
- GV chuẩn bị sẵn các biển ghi các số (21, 63, 99, 37), chọn 2 đội chơi. Khi GV đọc số nào, HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình. Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ chiến thắng.
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi tìm số đúng.
- Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59.
- Chúng ta vừa học bài tập 1 gọi là gì?
* Bài 2 :
- YC HS đọc yc bài 2 .
- Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số vào ô trống ? 
* Bài 3 :
- Thảo luận nhóm đôi tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ .
* Bài 4 :
- Đọc các số ?
- Trong các số đó 
a. Tìm các số có 1 chữ số .
b. Tìm các số tròn chục .
Vậy em có nhận xét gì các số còn lại : 44 , 55 .
3. Củng cố
- GV nhận xét, khen HS.
-Nhận xét tiết học.
- HS thi đua chơi.
- HS nêu yêu cầu: Số ?
- HS thảo luận nhóm đôi nói các số mình vừa tìm được .
- HS nêu các số tìm được theo dãy 
a. 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
b. 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị
c. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị
d.18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
e. 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị
- Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị 
HS: Vì có 5 chục que tính và 9 que tính rời.
- Cấu tạo của số .
- HS nêu y/c 
- HS làm bài CN.
- HS trình bày 
+ Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị .
+ Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị 
- HS nêu yc .
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Hình 1 - 21 - Hai mươi mốt 
+ Hình 2 - 36 - Ba mươi sáu 
+ Hình 3 - 28 - Hai mươi tám
+ Hình 4 - 15 - mười lăm
- HS nêu y/c .
- HS đọc các số.
- Các số có 1 chữ số là :1 , 2 , 8
- Các số tròn chục là : 30 , 50
- Đây là các số có hai chữ số giống nhau.
 .
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 5 : SINH NHẬT CỦA VOI CON
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oám, oăc, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BI 
-GV: Bài đọc, Tranh ảnh SGK 
-HS: SGK, vở tập viết, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh. - GV đặt một số câu hỏi để gợi ý 
+ Tranh có những con vật nào ? 
+ Các con vật có gì đặc biệt ? 
( Gợi ý: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt. 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con. Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong bài Sinh nhất của voi con. 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc tựa bài CN- ĐT
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
-GVHD HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vẩn đó 
* HS đọc câu.
-Trong bài đọc có mấy câu 
- GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . 
- GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
-GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(Khỉ vàng và sóc nâu / tặng voi / tiết mục " ngúc ngoắc đuôi "; Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các bạn /nói những lời chúc tốt đẹp.) 
*HS đọc đoạn
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại ) . 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng, tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn, ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp.
+ GV cho đọc đoạn theo nhóm .
- GV cho đọc toàn bài. 
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
-HS dò bài
+HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong bài: oam ( ngoạm ), oăc ( ngúc ngoắc ), oăm
( mỏ khoằm ) , uơ ( huơ vòi ) . 
- HS đọc CN- đồng thanh 
-HS trả lời
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc đoạn trong nhóm
-HS đọc toàn bài.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi . 
a.Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ?
b. Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? 
c. Sinh nhật của voi con như thế nào ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt; 
b. Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn 
c. Sinh nhật của voi rất vui. 
HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời
- Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
(Voi con tuơ vòi để cảm ơn các bạn.)
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
-HS đọc CN- ĐT
-HS quan sát viết câu trả lời vào vở
 .
Toán
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 6 ) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: Trò chơi: Truyền điện
- Lớp trưởng điều khiển. Một bạn đọc số sau đó phân tích số rồi chỉ bạn khác làm tương tự.
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi tìm số đúng.
- GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ 1 đến 10, từ 11 đến 20 . Từ 90 đến 99
* Bài 2 :
- YC HS đọc yc bài 2 .
- Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền số vào ô trống ? 
3. Trò chơi : Cánh cụt câu cá
- Củng cố đọc, viết các số có hai chữ số 
- GV chia nhóm 
- GV hướng dẫn luật chơi: Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận đươc.
- Câu con cá thích hợp với số ô ở đang đứng 
- Trò chơi kết thúc khi câu được hết cá.
- G tổng kết trò chơi , khen HS 
4. Củng cố
- GV nhận xét, khen HS .
- GV nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi
- H nêu yêu cầu: Số ?
- HS thảo luận nhóm đôi nói các số mình vừa tìm được.
- HS nêu các số tìm được theo dãy. 
- HS đếm theo dãy.
- HS nêu y/c số?
- HS làm bài CN.
+ Số 37 gồm 3 chục và 7 đơn vị 
+ Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị 
+ Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị 
+ Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị 
+ Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị 
+ Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị 
- HS thi đua chơi.
Tiếng việt(LH)
Luyện tập kiến thức củng cố các kỹ năng (T1)
Chiều thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
CLBRĐ
Luyện đọc đúng tiếng khó,câu, bài 
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 8,9
Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 5 : SINH NHẬT CỦA VOI CON
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.(Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn.)
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét . 
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
Tiết 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả ( sinh ) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc , oac , uơ , ưa 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
- GV ycầu HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng .
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần oăc, oac, uơ, ưa. 
-Nêu những từ ngữ vừa tìm
-HS đọc CN- ĐT
9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em 
- GV gợi ý cho HS ý tưởng ( Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chúc em như thế nào? Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn? ... ) 
 - GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đôi . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả . 
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đôi
10. Củng cố 
- GV yêu 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
-Nhận xết tiết học.
HS nêu những hoạt động vừa học 
 .....
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 10,11
Chiều thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước.
- Bước đầu có khả năng khái quát hóa những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm.
- GV nêu nhiệm vụ những từ ngữ cẩn tìm do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. 
- GV nên chia các vần này thành 2 nhóm để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần 
Nhóm vần thứ nhất: 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac, oăc, oam, oăm. 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
Nhóm vần thứ hai : 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ, oach, oăng.
 + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. 
-HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần .
-HS thực hiện nhóm đôi
-HS trình bày
-HS đọc CN - ĐT
-HS thực hiện nhóm đôi
-HS trình bày
-HS đọc CN - ĐT
2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn. Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. 
- GV hỏi : 
Người gửi thư là ai ? 
Người nhận thư là ai ? 
Người chuyển thư là ai ? 
- GV có thể giải thích thêm 
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi: Trong các từ ngữ đã cho thi những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1 ? (đúng với Nam ); Những từ ngữ nào không có trong văn bản đó? (không đúng với Nam) Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học.
HS nói những gì quan sát được (Nam, chim bồ câu đưa thư ) 
HS trả lời Nam
-Bạn mới quen của Nam
-Chim bồ câu
-HS làm việc nhóm đôi , trao đổi
3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè
 - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn, VD: Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau. Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè. Có thể nói Em và Quang đá bóng với nhau, nhưng đá bóng chỉ một hoạt động, một trò chơi, không phải là từ ngữ chỉ tình cảm. Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè: thân thiết, gần gũi, quý mến, GV lưu ý HS, những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình, giữa thầy cô và học sinh, ... 
- GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng, gắn bó, ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gắn bó: khó tách rời nhau, thường có quan hệ trong thời gian lâu, quý trọng: quý và rất coi trọng ) 
- GV gọi 
-GV và HS nhận xét 
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ
- HS tìm thêm những từ ngữ khác có thể dùng để chỉ tình cảm bạn bè, chẳng hạn: yêu quý, quý trọng gắn bó 
-HS trình bày
Tiết 2
4. Nói về một người bạn của em
- GV gợi ý: Bạn ấy tên là gì? Học lớp mấy? Ở trường nào? Bạn ấy thích chơi trò chơi gì? Em hay chơi trò chơi gì với bạn ấy? Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào? 
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày .
- GV nhận xét, khen ngợi một số HS có ý tưởng hay, tình cảm chân thành . 
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. 
- Một số HS trình bày trước lớp, nói về một người bạn. 
- HS khác nhận xét, đánh giá. 
5. Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà
GV nêu nhiệm vụ 
- GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang. Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý. Trong bài Tôi và các bạn, HS đã được học 5 văn bản. 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đã học. Sau khi điền đủ 5 từ ngữ theo hàng ngang(1. giải thưởng, 2. sinh nhật, 3. đôi tai, 4. bạn, 5. học sinh ), ở hàng dọc (thanh), HS sẽ nhìn thấy từ thanh. 
- GV yêu cầu 
Đây là tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm: Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? 
HS đọc yêu cầu bài
-HS điền từ ngữ theo hàng ngang
HS đọc từ này CN –ĐT
-HS trả lời Thanh
6. Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-Nhận xét tiết học
 .
HĐTN
BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY
I.MỤC TIÊU
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường.
- Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân.
- Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV cho HS múa hát theo bài “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”
- GV hỏi: Khi trời lạnh, các bạn nhỏ đã mặc trang phục gì?
2.khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Kể tên những trang phục mà em có?
+ Theo em, trang phục có tác dụng gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 với nội dung: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp.
- GV cho cả lớp dùng thẻ ý kiến.
+ Tranh 1: 2 bạn mặc đồng phục mùa hè đi học - đúng
+Tranh 2: bạn mặc đồng phục chơi bóng- chưa đúng
+ Tranh 3: 2 bạn mặc đồ mùa hè – đúng
+ Tranh 4: 2 bạn mặc đồ mùa đông – đúng
+ Tranh 5: bạn mặc đồng phục quét nhà – chưa đúng
- Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng trang phục hàng ngày/ Ai chuẩn bị trang phục hàng ngày cho em?
- GV nhận xét, đánh giá 
- GV nêu kết luận:
+ Có nhiều loại trang phục khác nhau ....
+ Trang phục giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của thời tiết, làm đẹp cho con người, giúp ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động.
+ Để tự chăm sóc bản thân, HS cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hàng ngày.
3.Thực hành
Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hàng ngày.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4: Lựa chọn trang phục trong tranh phù hợp với từng hoạt động sau:
+ Đi học ngày nắng nóng
+ Đi học vào mùa đông
+ Chơi thể thao
+ Đi ngủ
- GV cho HS trình bày ý kiến qua trò chơi: “Nhà thiết kế tài ba”: 
- GV nhận xét kết quả thực hành, 
+ Phù hợp với thời tiết 
+ Trời nắng nóng: cần đội mũ để tránh say nắng, cảm nắng
+ Trời lạnh: Cần mặc áo ấm 
+ Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng có thể xắn tay áo cho mát
4.Vận dụng
Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày
- GV yêu cầu HS về Chia sẻ với bố mẹ, người thân về những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục.
+ Nhờ người lớn hướng dẫn thêm về cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hàng ngày của em.
+ Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày.
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: 
+ Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận.
5.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS múa hát theo video.
- HS trả lời: Các bạn mặc quần áo ấm
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân:
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm đôi
- Lần lượt đại diện 5 nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Cả lớp giơ thẻ ý kiến
- HS liên hệ bản thân
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện 3-4 nhóm lên chơi.
Cả lớp quan sát, nhận xét. HS nêu lí do lựa chọn trang phục.
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.
- HS lắng nghe
SINH HOẠT
+ KĐ TUẦN TRƯỚC
- Động viên, Khen ngợi, tuyên dương những em chăm ngoan, hăng hái phát biểu trong giờ học thực hiện tốt các nội qui lớp học và nhắc nhở những em chưa được tiến bộ.
+ SINH HOẠT TUẦN 20
 -Giáo dục các em đi học đều và đúng giờ, nghỉ học phải xin phép, ăn quà bánh bỏ rác đúng nơi qui định.
- Nhắc nhở các em về nhà học bài, viết bài và thực hiện tốt nội qui lớp học như rửa tay đúng theo các bước, giữ trật tự trong giờ ăn, giờ ngủ, giữ trật tự trong giờ học.
- Nhắc các em không chạy nhảy nô đùa quá sức và xô đẩy nhau. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_20_na.docx