Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

BUỔI SÁNG:

Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm: HÁT CA NGƠI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực chung:

- Hình thành năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác

- Giao tiếp hợp tác:

+ Tập trung khi giao tiếp, nhận ra được thái độ của đối tượng khi giao tiếp+ Trao đổi giúp đỡ bạn để cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. (HĐ2,3)

2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thích ứng với cuộc sống : Nhận biết được các cảnh đẹp quê

- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Biết bảo vệ cảnh đẹp quê hương

 3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Biết tự hào về cảnh đẹp quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Máy tính, ti vi, bài giảng powerpiont.

HS: SGK, Tìm hiểu các bài hát về cảnh đẹp quê hương

 

docx 40 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1A2
 TUẦN 31 	
 Từ ngày 18/4 - 22/4/2022
Thứ 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
Sáng
1
HĐTN
Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương
2
Tiếng Việt
Bài 1: Tia nắng đi đâu (t1)
3
Tiếng Việt
Bài 1: Tia nắng đi đâu (t2)
4
TC.T Việt
Ôn luyện TV
Thứ hai
Chiều
1
Toán
Bài 35: Các ngày trong tuần (t1)
2
Tiếng Việt
Bài 2: Trong giấc mơ buổi sáng (t1)
3
Tiếng Việt
Bài 2: Trong giấc mơ buổi sáng (t2)
Thứ ba
Chiều
1
Toán
Bài 35: Các ngày trong tuần (t2)
2
Tiếng Việt
Bài 3: Ngày mới bắt đầu (t1)
3
Tiếng Việt
Bài 3: Ngày mới bắt đầu (t2)
Thứ tư
Sáng
1
Tiếng Việt
Bài 3: Ngày mới bắt đầu (t3)
2
Tiếng Việt
Bài 3: Ngày mới bắt đầu (t2)
3
GDTC
GVBM
4
HĐTN
Bài 20: Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên (T1)
Thứ năm
Chiều
1
Tiếng Việt
Bài 4: Hỏi mẹ (T1)
2
Tiếng Việt
Bài 4: Hỏi mẹ (T1)
3
TC.T Việt
Ôn luyện TV
Thứ sáu
Sáng
1
Tiếng Việt
Luyện tập, thực hành các kĩ năng
2
Tiếng Việt
Luyện tập, thực hành các kĩ năng
3
TC Toán
Ôn luyện Toán: Thực hành xem lịch và giờ
4
HĐTN
Sinh hoạt lớp - Sinh hoạt theo chủ đề
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm: HÁT CA NGƠI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực chung:
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác
- Giao tiếp hợp tác:
+ Tập trung khi giao tiếp, nhận ra được thái độ của đối tượng khi giao tiếp+ Trao đổi giúp đỡ bạn để cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. (HĐ2,3)
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống : Nhận biết được các cảnh đẹp quê 
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Biết bảo vệ cảnh đẹp quê hương
 3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Biết tự hào về cảnh đẹp quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Máy tính, ti vi, bài giảng powerpiont.
HS: SGK, Tìm hiểu các bài hát về cảnh đẹp quê hương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Mở đầu: Hội thi hát về quê hương
- Tuyên bố lí do, công bố các tiết mục
- Giới thiệu ban giám khảo và tiêu chí chấm điểm
- Lần lượt mời các tiết mục tham dự (GV mở file nhạc theo thứ tự các tiết mục HS đăng kí)
- Tổng hợp điểm
- Nhận xét chung về tinh thần thái độ của HS cả lớp. Phát thưởng.
Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá
- Yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
- Đánh giá tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của học sinh.
* Hoạt động tiếp nối
- Về nhà tìm hiểu thêm về các bài hát, bài thơ các cảnh đẹp quê hương để có hiểu biết và tự hào về cảnh đẹp quê hương
- Lắng nghe.
- Các tiết mục biễu diễn
- BGK chấm điểm
- Lắng nghe.
- Chia sẻ cảm xúc , ý nghĩa khi tham gia hoạt động..
- Lắng nghe, thực hiện
 -	 
IV. Điều chỉnh sau sau dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2, 3:	 	TIẾNG VIỆT
TIA NẮNG ĐI ĐÂU?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung:
*Tự chủ- tự học: Tự thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
* Giao tiếp-hợp tác: Thông qua hoạt động đọc, dùng từ ngữ nói theo tranh, chọn từ ngữ phù hợp thay thế, chọn ý phù hợp.
* Giải quyết vấn đề-sáng tạo: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học.
1.2. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
* Năng lực văn học: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học. 
1.3. Phẩm chất
 * Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích đọc, viết bài.
* Yêu nước: Tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Gv : Máy tính, bài giảng powerpoint.
Hs : Sách vở, bộ đồ dùng TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu:
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhổm để trả lời các câu hỏi . 
a . Em nhìn thấy những gì trong tranh ?
 b . Hãy nói về một trong những điều em thấy 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
- HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS.
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ: sực nhớ, ngẫm nghĩ.
- Luyện đọc theo nhóm
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- Lắng nghe, theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
- HS đọc từ khó
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- HS đọc từng khổ thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc cả bài thơ 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động: Luyện tập – Thực hành
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả. 
- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau, HS viết những tiếng tìm được vào vở. 
- Đại diện các nhóm trình bày: dậy – thấy, bàn-tán, tìm-im.
4. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời.
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu?
b. Theo bé, buổi tối tia nắng đi đâu?
c. Theo em, nhà nắng ở đâu? 
Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. 
a. Buổi sáng thức dậy bé thấy tia nắng trong long tay, bàn học, tán cây.
b. Theo bé buổi tối tia nắng ngủ ở nhà nắng.
c. HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu cả bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá che hết. 
* Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. 
- Một HS đọc thành tiếng bài thơ .
- HS nhớ và đọc thuộc
Hoạt động: Vận dụng, trải nghiệm
6. Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ
GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS vẽ bức tranh về ông mặt trời.
- GV tuyên dương, động viên HS.
+ HS Vẽ bức tranh ông mặt trời
- Nói với bạn về bức tranh em vẽ
- Đại diện một vài HS nói trước lớp, các bạn nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
 Tiết 4 : Tăng cường Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập. (HĐ1,2)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc với các bạn trong nhóm. (HĐ2)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các yêu cầu trong bài học. (HĐ1,2)
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
 + Phát triển kĩ năng nghe viết hai khổ thơ.
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài, viết bài (HĐ1,2)
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Ti vi, máy tính, nội dung ôn tập 
2. HS: vở ô li, bảng con
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn và khởi động 
- GV đọc cho HS viết các từ: mềm mại, chiều gió ` 
- GV cho HS chơi trò chơi: :“Trời mưa”
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
a. Nghe viết
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài “Tia nắng đi đâu” (GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng thơ; khoảng cách giữa các chữ)
 Buổi sáng thúc dậy
 ..
 Nhảy trên tán cây
- GV gọi 1 HS đọc lại bài viết. 
+ Tìm những tiếng hay viết sai có trong bài. 
- GV cho HS luyện viết tiếng khó. 
- GV theo dõi sửa sai
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- GV đọc mẫu lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi. 
- GV thu 1 số bài nhận xét
* GV hệ thống lại bài, nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- HS tìm: buổi sáng, buồn cười
- HS viết bảng con, nhận xét 
- HS theo dõi. 
- HS lắng nghe
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
*************************************
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1:	 	TOÁN
BÀI 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động, chia sẻ về các hoạt động học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2.Năng lực đặc thù:
* NL tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: Thông qua hoạt động
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
3. Phẩm chất: 
* Trung thực: Trung thực trong học tập. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
Gv : Máy tính , giáo án powerpoint
Hs : Sách gióa khoa, vở vài tập, bảng con, phấn. Bộ đồ dùng môn toán...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Hát bài hát: Cả tuần đều ngoan.
- Các em vừa thể hiện xong bài hát gì?
- Trong bài hát có những ngày nào? 
- Trong những ngày đó bé đi học như thế?
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp hát.
- Cả tuần đều ngoan
- Thứ hai, thứ ba, tư, năm, sáu, bảy, chủ nhật.
- Bé đi học ngoan
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
 + Trong tuần em đi học vào những ngày nào?
+ Em được nghỉ học những ngày nào?
- Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời.
- Nhóm khác nghe và nhận xét.
- GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ.
- Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba .) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không?
- GV kết luận:
+ Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
+ Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần.
- GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua.
+ Lấy ngày hôm nay làm mốc.
+ Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
+ Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua.
- GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm qua.
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Trong tuần em đi học vào những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ học những ngày thứ bảy, chủ nhật.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS nghe ghi nhớ
- HS nghe thực hiện
- HS nghe ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập thực hành 
*Bài 1. Bạn Rô – bốt trồng một cây đậu thần
- Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày.
- Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét.
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần?
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần?
- GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc cây.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2 và mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày.
- Thực hiện trong nhóm
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày thứ hai trong tuần.
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày thứ sáu trong tuần.
- Lắng nghe, ghi nhớ, thực hành
*Bài 2. Tìm ngày còn thiếu
- Tổ chức hoạt động: “Trò chơi nhanh tay nhanh mắt” cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm.
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
* Bài 3. Mỗi bông hoa ghi một ngày trong tuần. Em hãy đọc tên các ngày còn thiếu.
- Tổ chức hoạt động: “Trò chơi tiếp sức đồng đội”
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
- Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời cá nhân
- HS nghe luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- Đại diện nhóm thực hiện
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng 
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.
- GV tổ chức trò chơi.
- Về nhà ôn lại cách xem giờ, ngày trong tuần cùng người thân.
- Biết cách xem giờ
- Lắng nghe
- Thực hiện chơi
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
*************************************
Tiết 2, 3: TIẾNG VIỆT: Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung:
*Tự chủ- tự học: Tự thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
* Giao tiếp-hợp tác: Thông qua hoạt động đọc, dùng từ ngữ nói theo tranh, chọn từ ngữ phù hợp thay thế, chọn ý phù hợp.
* Giải quyết vấn đề-sáng tạo: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học.
1.2. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời dụng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cũng văn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
* Năng lực văn học: biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học . 
2. Phẩm chất
 * Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích đọc, viết bài
* Yêu nước: Tình yêu đối với thiên nhiên , có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Gv : Máy tính, giáo án powerpoint.
Hs : Sách vở, bộ đồ dùng TV.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu:
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhổm để trả lời các câu hỏi . 
a . Bạn thỏ đang làm gì ? 
b . Em có hay ngủ mơ không ?
 C. Em thường mơ thấy gì? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
- HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ((sáng, nắng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng).
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ: (thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên)
- Luyện đọc theo nhóm
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- Lắng nghe, theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
- HS đọc từ khó
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- HS đọc từng khổ thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc cả bài thơ 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động: Luyện tập – Thực hành
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả. 
- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau, HS viết những tiếng tìm được vào vở. 
- Đại diện các nhóm trình bày: trời – nơi, song – hồng, tai – bài.
4. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời.
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời làm gì?
b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên?
c. Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ? 
- Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. 
a. Thấy ông mặt trời mang túi đầy hoa nắng, rải hoa vàng khắp nơi.
b. Bạn nhỏ thấy có rất nhiều hoa lạ mang tên bạn lớp mình.
c. Trong giấc mơ bạn nhỏ nghe rõ bên tai lời gà trống: Dậy mau đi! Học bài !
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu cả bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá che hết. 
* Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. 
- Một HS đọc thành tiếng bài thơ.
- HS nhớ và đọc thuộc
Hoạt động: Vận dụng, trải nghiệm
6. Nói về một giấc mơ của em
GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS nói về một giấc mơ của em.
Em có hay nằm mơ không ? 
Trong giấc mơ em thấy những điều gì ?
 Em thích mơ thấy điều gì ? 
Vì sao em thích mơ thấy điều đó ? 
- GV tuyên dương, động viên HS.
- HS chia nhóm có thể nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ (có thể theo gợi ý hoặc không theo gợi ý). 
- Từng HS trong nhóm nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ. 
- Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
*************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
Tiết 1:	 TOÁN
BÀI 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động, chia sẻ về các hoạt động học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2.Năng lực đặc thù:
* NL tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: Thông qua hoạt động
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
3. Phẩm chất: 
* Trung thực: Trung thực trong học tập. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
Gv : Máy tính, giáo án powerpoint
Hs : Sách gióa khoa, vở vài tập, bảng con, phấn. Bộ đồ dùng môn toán...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức bài hát: “Cả tuần đều ngoan”. 
- GV dẫn dắt vào bài.
- HS trả lời “Cả tuần đều ngoan”
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập 
* Bài 1. Tìm đường về nhà.
Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV HD HS cách làm bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
- HS quan sát
- HS đọc to.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe
* Bài 2. Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời 
- Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi 
GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày. 
- GV mời HS đọc yêu cầu 
a) Rô-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba?
- GV mời HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét.
b) Rô-bốt học Tiếng việt vào những ngày nào trong tuần?
- GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
- Yêu cầu HS chia sẻ
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
- HS quan sát
- HS đọc to.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc to.
- HS trả lời cá nhân.
+ Lắp ghép hình, máy tính, bay.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, thực hiện
- HS quan sát TKB
- HS thảo luận nhóm và tìm các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- Đại diện nhóm lên trình bày: Thứ hai, thứ tư, thứ sáu
- HS lắng nghe
* Bài 3. Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7
 - Tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm trò chơi Đi du lịch
a) GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh mô tả gì?
+ Em thấy những gì trên bức tranh? 
- GV giải thích cụ thể: Từ thứ hai, bạn Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.
- GV lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm.
1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ nhật)
- GV gọi HS đọc các câu hỏi :
a)Thứ ba, Rô bốt ở đâu?
b) Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng?
c) Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời tương ứng.
- GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
- HS quan sát
- HS lắng nghe, trả lời
- Bức tranh vẽ đất nước Việt Nam
- Trên bức tranh có nhiều địa điểm của nước ta.
- HS lắng nghe
- HS đọc to
- Thứ ba, Rô bốt ở Hà Nội
- Rô bốt ở Đà Nẵng thứ Năm
- Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày chủ nhật trong tuần
- HS thảo luận nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
GV hỏi: Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Trò chơi: Đọc đúng giờ
- Cách chơi: Mỗi câu hỏi sẽ liên quan về các ngày trong tuần, ai bốc được câu nào sẽ đứng lên trả lời thứ mấy.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành xem giờ.
- Biết các ngày trong tuần và biết cách đọc TKB, xác định các hoạt động tương ứng với ngày.
- Tham gia chơi
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
*************************************
Tiết 2, 3:	 TIẾNG VIỆT
Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (T1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung:
*Tự chủ- tự học: Tự thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
* Giao tiếp-hợp tác: Thông qua hoạt động đọc, dùng từ ngữ nói theo tranh, chọn từ ngữ phù hợp thay thế, chọn ý phù hợp.
* Giải quyết vấn đề-sáng tạo: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học.
1.2. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 * Năng lực văn học: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học. 
2. Phẩm chất
 * Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích đọc, viết bài.
* Yêu nước:Tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Gv : Máy tính, giáo án powerpoint.
Hs : Sách vở, bộ đồ dùng TV.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT 1
Hoạt động 1. Ôn và khởi động
*Ôn: GV cho HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
* Khởi động: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy những gì trong tranh?
+ Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào? 
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a. Đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 
+ Bài tập đọc có mấy câu? 
+Tìm những tiếng, từ khó đọc có trong bài
+ GV ghi từ khó lên bảng.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu 
+ GV hướng dẫn đọc câu dài 
* (Nghỉ giữa tiết)
- Luyện đọc đoạn:
+ GV chia đoạn: 
Đoạn 1: từ đầu đến mọi vật
Đoạn 2: phần còn lại.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó trong bài. 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Luyện đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
+ Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục.
+ Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ...
- HS theo dõi 
+ Bài tập đọc có 10 câu 
+ HS nêu: tỉnh, chiều, khắp nơi, kiếm mật, tiếng hót, chiếu. 
+ HS đọc CN + ĐT 
- HS đọc nối tiếp từng câu CN)
- HS đọc CN
- HS theo dõi 
- HS đọc CN 
- HS đọc CN 
(tinh mơ: sáng sớm, trời còn mờ mờ; lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước)
- HS đọc đoạn theo nhóm. 
- HS đọc CN + ĐT
 TIẾT 2
b. Trả lời câu hỏi: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi:
+ Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật?
+ Sau khi thức giấc, các con vật làm gì?
+ Bé làm gì sau khi thức dậy?
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
* (Nghỉ giữa tiết)
. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
 Buổi sáng, ( ). 
+ Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật?
 Sau khi thức dậy, bé ( ).
+ Sau khi thức dậy, bé làm gì? 
- GV hướng dẫn HS viết từ: tinh mơ, tia nắng
- GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
* GV khuyến khích HS về nhà luyện đọc lại bài.
- HS thảo luận nhóm 2 và câu trả lời cho từng câu hỏi. 
+ Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật.
+ Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiếm mật; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi.
+ Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường.
- HS trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
+ Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật.
+ Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường.
- HS viết vào vở tập viết
- HS viết vào vở tập viết: 
+ Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật.
+ Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có)...................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
*************************************
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022
Tiết 1, 2:	TIẾNG VIỆT 
Bài 3 . NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (T3, 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung:
*Tự chủ- tự học: T

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_cv2345_tua.docx