Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Đạo đức
YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
BÀI 1:MÁI ẤM GIA ĐÌNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của tình yêu thương gia đình; nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
2. Kĩ năng: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình.
3. Thái độ: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
4. Năng lực chú trọng: Nêu được một số biểu hiện của yêu thương gia đình; biết được sự cần thiết của yêu thương gia đình; biết được những ưu điểm, hạn chế của bản thân khi thực hiện hành vi yêu thương gia đình; tham gia công việc gia đình.
5. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Đạo đức; các tranh trong sách học sinh (phóng to); bài hát “Cả nhà thương nhau” của Phạm Văn Minh; .
2. Học sinh: Sách học sinh, Vở bài tập Đạo đức lớp 1, Kể chuyện Đạo đức lớp 1;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đóng vai,trò chơi, kể chuyện, .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp; trong lớp, ngoài lớp.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ Thứ hai ngày 7, tháng 9, năm 2020 Tuần 01 Tiếng việt CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 1: A a ( Tiết 1-2 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Nêu được sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề “Những bài học đầu tiên” (ba, bà, bò, cò, cá; số 1), các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá). 2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ a.Đọc được chữ a.Viết được chữ a, số 1.Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.; biết nói lời biểu thị sự ngạc nhiên, thích thú qua các hoạt động mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học qua hoạt động đọc, viết. 5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SHS,SGV, VTV. Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm thẻ từ (gà, bà, lá, số 1); tranh chủ đề. 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (3-5 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát tập thể bài “Cháu yêu bà”. 2. Dạy bài mới (27-30 phút): Hoạt động 1: Khởi động (4-5 phút): * Mục tiêu: Học sinh dựa vào tranh vẽ phát hiện một số từ thuộc chủ đề “Những bài học đầu tiên” (ba, bà, bò, cò, cá).nói được các sự vật, hoạt động có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá). * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học. - Giáo viên treo tranh, giới thiệu chủ đề, hỏi học sinh tranh vẽ gì? - Giáo viên giải thích thêm tên gọi Những bài học đầu tiên: những chữ cái, chữ số, đầu tiên học sinh sẽ học. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. - Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Dạy âm chữ mới (23-25 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhận diện được âm và chữ a; đọc được chữ a; viết được chữ a, số 1; nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; nhóm đôi. * Cách tiến hành: a. Nhận diện âm chữ mới: - Giáo viên gắn thẻ chữ a lên bảng. - Giáo viên giới thiệu chữ a.A b. Đọc âm chữ mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ a. c. c.Tập viết: Viết vào bảng con: - Viết chữ a: Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a. - Viết số 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số 1. Giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1. Viết vào vở tập viết: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ a và số 1 vào vở Tập viết. - Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Nhận xét chung TIẾT 2 Hoạt động 3: Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới (18-20 phút): Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành:- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa âm chữ a theo chiều kim đồng hồ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng ngón trỏ nối avà hình lá, bà, gà trống, ba mang ba lô. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ lá hoặc bà, gà trống, ba, ba lô. - Giáo viên gợi ý: Chiếc lá màu xanh. Đây là con gà trống.,...). - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ a xung quanh phòng học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Mở rộng (8-10 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết biết nói lời biểu thị sự ngạc nhiên, thích thú. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm * Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh. - Giáo viên hỏi: Tranh vẽ những ai? Bạn nhỏ đang làm gì? Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ? - Giáo viên giải thích thêm “Câu “A!” trong bóng nói biển thị sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ. - Giáo viên gợi ý cho học sinh, ví dụ: A, ba về., A, mẹ ơi, gà kìa., A, sách đẹp quá! Hoạt động 5: Nối tiếp (3-5 phút): a. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu hs nói thêm sự vật có chứa âm a - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện, đọc lại chữ a b. Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh về nhà tìm thêm chữ a có trong sách, báo truyện Chuẩn bị bài mới. Bb Hs hát - Học sinh mở sách học sinh trang 10, cùng bạn thảo luận về tên chủ đề của bài học, - Học sinh nghe giới thiệu tên chủ đề quan sát tranh chủ đề và trả lời - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được (có chứa a) và phát hiện âm a. - Học sinh lắng nghe, quan sát - Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học. - Học sinh quan sát chữ a in thường, A in hoa. - Học sinh đọc chữ a. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a. - Học sinh viết chữ a vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh đọc số 1. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1. - Học sinh viết số 1vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh viết chữ a và số 1 vào vở Tập viết. - Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ a(lá, bà, gà trống, ba mang ba lô). - Học sinh thảo luận, dùng ngón trỏ nối avà hình - Học sinh nói câu có chứa từ lá hoặc bà, gà trống, ba mang ba lô.( nói trong nhóm đôi, vài học sinh nói trước lớp) - Học sinh tìm thêm chữ a, - Học sinh nêu - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh. - Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ a. - Học sinh nói trong nhóm đôi, một vài học sinh nói trước lớp câu có từ a, biểu thị sự ngạc nhiên. - Học sinh cả lớp tham gia tìm và phát biểu. - Học sinh nhận diện, đọc lại chữ a. - Học sinh lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm: .. .. .. Đạo đức YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH BÀI 1:MÁI ẤM GIA ĐÌNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của tình yêu thương gia đình; nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. 2. Kĩ năng: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. 3. Thái độ: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. 4. Năng lực chú trọng: Nêu được một số biểu hiện của yêu thương gia đình; biết được sự cần thiết của yêu thương gia đình; biết được những ưu điểm, hạn chế của bản thân khi thực hiện hành vi yêu thương gia đình; tham gia công việc gia đình. 5. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Đạo đức; các tranh trong sách học sinh (phóng to); bài hát “Cả nhà thương nhau” của Phạm Văn Minh; ... 2. Học sinh: Sách học sinh, Vở bài tập Đạo đức lớp 1, Kể chuyện Đạo đức lớp 1; III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đóng vai,trò chơi, kể chuyện, ... 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp; trong lớp, ngoài lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2-3 phút): * Mục tiêu:Kích hoạt vốn kiến thức, kĩ năng đã có của học sinh, tạo tâm thế, hứng thú để chuẩn bị bước vào bài học, tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng hát bài “Cả nhà thương nhau” và dẫn dắt học sinh vào bài học “Mái ấm gia đình”. - Học sinh cùng hát. 2. Hoạt động khám phá(29-32 phút): Hoạt động 1.Xem hình và trả lời câu hỏi (9-10 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của tình yêu thương gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình và trả lời câu hỏi: Việc làm của bố, mẹ trong hình thể hiện điều gì? - Giáo viên động viên, khích lệ những ý đúng trong các câu trả lời của học sinh để từ đó dẫn dắt học sinh tiếp cận nội dung chính của bài học: tình yêu thương gia đình. - Học sinh trả lời: Hoạt động 2.Thảo luận (11-12 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở. * Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận về việc làm thể hiện tình yêu thương gia đình trong một hình. - Sau khi học sinh đã thảo luận về từng việc làm, giáo viên đưa ra ý khái quát: Tình yêu thương gia đình luôn được mọi người thể hiện mọi lúc, mọi nơi, không phân biệt vùng miền, dân tộc; không chỉ là ông bà, cha mẹ yêu thương con cháu mà con cháu cũng phải biết yêu thương ông bà, cha mẹ. - Học sinh thảo luận về việc làm thể hiện tình yêu thương gia đình trong một hình Hoạt động 3. Chia sẻ (9-10 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thuyết trình. * Cách tiến hành: - Giáo viên chuyển ý, giúp học sinh xác định nhiệm vụ: Hãy xem các hình ở mục Chia sẻ và cho biết ý kiến của mình nhé. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận sâu hơn về tình huống ở hình 3. Giáo viên nêu các câu hỏi như: Vì sao em không đồng tình với việc làm của bạn? Em sẽ khuyên bạn thế nào trong tình huống này?, v.v. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời tiếp những câu hỏi như: Em cảm thấy thế nào khi để em gái đứng một mình, không có gì chơi? Nếu sợ em gái làm hỏng đồ chơi của mình, em cần làm gì? Nếu em gái chưa biết chơi đồ chơi đó, em sẽ làm gì?, v.v. - Giáo viêngợi ý, động viên, khuyến khích để học sinh, xuất phát từ thực tế của gia đình mình, nêu lên những biểu hiện phong phú, đa dạng khác về tình yêu thương. - Để giúp học sinh trả lời câu hỏi Vì sao trong gia đình, mọi người phải yêu thương nhau? được dễ dàng hơn, giáo viên cần chuẩn bị một số câu hỏi gợi ý, giúp học sinh có thể nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh cụ thể. Ví dụ:Khi mọi người yêu thương nhau, không khí gia đình sẽ như thế nào?Nếu bố mẹ không yêu thương em mà chỉ đánh đòn, la mắng, trách phạt , em sẽ cảm thấy thế nào?Khi em biết yêu thương ông bà, cha mẹ, ông bà, cha mẹ sẽ đón nhận tình cảm của em ra sao?, v.v. - Trên cơ sở những câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận để các em nhận biết được: Trong gia đình, mọi người đều là ruột thịt, cùng sống chung dưới một mái nhà, vì thế mọi người phải yêu thương nhau để gia đình được yên ấm, hạnh phúc, vui vẻ. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh xác định nhiệm vụ: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - Học sinh phát biểu: - Học sinh thảo luận, đưa ra ý kiến: - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh kể: - Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh lắng nghe. Rút kinh nghiệm : .. .. Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiếng việt CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 2: Bb ( Tiết 3 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b(bé, ba, bà, bế bé, ). 2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2; nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b.Biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm bvui nhộn, quen thuộc với các em qua các hoạt động mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học qua hoạt động đọc, viết. 5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thẻ chữ b (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ (con ba ba, con rùa); bài hát Cháu yêu bà, Búp bê bằng bông;thẻ từ (bé, ba, bà, bế bé, số 2). 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ ( 1- 2 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinh nói, viết, đọc chữ a; nói câu có từ a, hoặc câu có tiếng chứa âm a. 2. Dạy bài mới (27-30 phút): Hoạt động 1: Khởi động (4-5 phút): * Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, nêu được các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng Hoạt động 2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (22-25 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: a. Nhận diện âm chữ b: - Giáo viên gắn thẻ chữ b lên bảng. - Giáo viên giới thiệu chữ b. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ b. b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng: - Giáo viên viết mô hình đánh vần tiếng ba lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng ba. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng ba. c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từ ba. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa ba. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa ba. Nghỉ giữa tiết d. Tập viết: d.1. Viết vào bảng con: - Viết chữ b: Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ b. Nhận xét - Viết chữ ba: Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ ba Nhận xét - Viết số 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số 2. Giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 2. Nhận xét Viết vào vở tập viết: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ b bavà số 2 vào vở Tập viết. - Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Nhận xét Hs hát - Học sinh mở sách, quan sát tranh khởi động, trả lời - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa âm b) và phát hiện âm b. - Học sinh lắng nghe quan sát - Học sinh quan sát chữ b in thường, B in hoa. - Học sinh đọc chữ b. - Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng ba. - Học sinh phân tích tiếng ba - Học sinh đánh vần - Học sinh quan sát từ ba phát hiện âm b trong tiếng ba. - Học sinh đánh vần: CN, tổ, lớp - Học sinh đọc trơn từ khóa ba. Nghỉ giữa tiết - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ b. - Học sinh viết chữ b vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ ba. - Học sinh viết chữ ba vào bảng con. - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc số 2. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 2. - Học sinh viết số 2 vào bảng con. - Học sinh nhận xét - Học sinh viết chữ b bavà số 2 vào vở Tập viết. - Học sinh nhận xét - Học sinh tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiếng việt CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 2: Bb ( Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b(bé, ba, bà, bế bé, ). 2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2; nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b.Biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm bvui nhộn, quen thuộc với các em qua các hoạt động mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học qua hoạt động đọc, viết. 5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thẻ chữ b (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ (con ba ba, con rùa); bài hát Cháu yêu bà, Búp bê bằng bông;thẻ từ (bé, ba, bà, bế bé, số 2). 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Dạy bài mới (27-30 phút): Hoạt động 1: Khởi động (4-5 phút): * Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, nêu được các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng Hoạt động 2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (22-25 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: a. Nhận diện âm chữ b: - Giáo viên gắn thẻ chữ b lên bảng. - Giáo viên giới thiệu chữ b. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ b. b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng: TIẾT 2 Hoạt động 3. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới và luyện tập đánh vần, đọc trơn (17-20 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: a. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới: - Giáo viên chỉ lần lượt vào các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa âm chữ b - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng ngón trỏ nối bvà hình bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ bàn hoặc bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba. - Giáo viên gợi ý - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ b bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm b. b. Luyện tập đánh vần, đọc trơn: - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn từ ba ba. - Giáo viên giới thiệu con rùa để giúp học sinh phân biệt ba ba và rùa. Hoạt động 4. Hoạt động mở rộng (8-10 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm b vui nhộn, quen thuộc với các em. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh. - Giáo viên hỏi: Tranh vẽ những gì? Tranh gợi bài hát nào? - Giáo viên gợi ý bằng cách hát một câu, hoặc hỏi “Ở mẫu giáo em đã hát bài nào, có những từ như búp bê, bươm bướm, Hoạt động 5: Nối tiếp (3-5 phút): a. Củng cố: - Giáo viên tổ chức trò chơi vận động. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện , đọc lại chữ b. b. Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh về nhà tìm thêm chữ b trong sách báo, truyện, hoặc sưu tầm bài hát có chứa từ có chữ b - Học sinh mở sách, quan sát tranh khởi động, trả lời - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa âm b) và phát hiện âm b. - Học sinh lắng nghe quan sát - Học sinh quan sát chữ b in thường, B in hoa. - Học sinh đọc chữ b. - Học sinh quan sát mô hình đánh - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ b(bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba). - Học sinh thảo luận, dùng ngón trỏ nối bvà hình bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba. - Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. - Học sinh tìm thêm chữ b, ví dụ: ở bảng tên của em, của bạn; ở bảng chữ cái, bảng Nội quy học sinh..- Học sinh nêu- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đánh vần và đọc trơn từ ba ba. - Học sinh quan sát tranh vẽ. - Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ba ba. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh. - Học sinh nói, hát kèm vận động, - Học sinh cả lớp tham gia trò chơi. - Học sinh nhận diện, đọc lại chữ b - Học sinh lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm : .. . .. . Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiếng việt í ì CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 3: C c dấu huyền ( \ ), dấu sắc ( / ) ( Tiết 5 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ c, dấu huyền, dấu sắc (công, cò, cá, cào cào, ). 2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ c, dấu huyền, dấu sắc; đọc được chữ c, ca, cà, cá; viết được chữ c, ca, cà, cá, số 3; nhận biết được, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm c, dấu huyền, dấu sắc.Biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm c, thanh huyền, thanh sắc vui nhộn vui nhộn, quen thuộc qua các hoạt động mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. 5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thẻ chữ c (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh họa (con công, con cò, con cá, con cào cào); bài hát Con cào cào, Con cua đá; thẻ từ (ca, cà, cá, số 3). 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết). 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp (1-2phút): - Giáo viên cho hs hát 2.Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút ) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai làm đúng?”. Giáo viên yêu cầu học sinh nói, viết, đọc chữ b, hoặc câu có tiếng chứa âm b. 3.Dạy bài mới (27-30 phút): Hoạt động 1. Khởi động (4-5 phút): * Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ c, dấu huyền, dấu sắc. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học. Hs hát Hs thực hiện - Học sinh mở sách học sinh trang 14. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. - Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. - Học sinh quan sát tranh, nói từ ngữ chứa tiếng có âm chữ c(cây cỏ, con công, cò, cá, cào cào). - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa c, dấu huyền, dấu sắc) và phát hiện âm c, dấu huyền, dấu sắc. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới, quan sát giáo viên viết tên bài. - Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (23-25 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ c, dấu huyền, dấu sắc; đọc được chữ c, ca, cà, cá; viết được chữ c, ca, cà, cá, số 3. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: a. Nhận diện âm chữ mới: Nhận diện âm chữ C c: - Giáo viên gắn thẻ chữ C c lên bảng. - Giáo viên giới thiệu chữ C c. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ C c. Nhận diện thanh huyền( ˋ ) (dấu huyền): - Giáo viên hướng dẫn học sinh nghe và phân biệt a – à, ba – bà, ca – cà. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa thanh huyền. - Giáo viên viết bảng dấu huyền. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên dấu huyền. Nhận diện thanh sắc( / ) (dấu sắc): - Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự thanh huyền. - Giáo viên treo bảng hình minh hoạ cà - cá, bà - bá, bò - bó, để giúp học sinh phân biệt thanh huyền và thanh sắc. b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng: Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó âm chữ c: - Giáo viên gắn mô hình đánh vần tiếng ca lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng ca. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần theo mô hình tiếng ca. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó thanh huyền: - Giáo viên treo tranh quả cà và gắn mô hình đánh vần tiếng cà lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng cà. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng cà. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó thanh sắc: Tiến hành tương tự thanh huyền. c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa: Đánh vần và đọc trơn từ khóaca: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từ ca. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóaca. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóaca. Đánh vần và đọc trơn từ khóacà, cá: Tiến hành tương tự như tiếng ca. - Học sinh quan sát chữ cin thường, in hoa. - Học sinh đọc chữ C c. - Học sinh nghe và phân biệt a – à, ba – bà, ca – cà, tìm điểm khác giữa 3 cặp từ vừa nêu: có và không có thanh huyền. - Học sinh nêu - Học sinh quan sát dấu huyền. - Học sinh đọc tên dấu huyền. - Học sinh quan sát, phân biệt được thanh huyền (dấu huyền) và thanh sắc (dấu sắc). - Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng ca. - Học sinh phân tích tiếng ca(gồm âm c, âm a). - Học sinh đánh vần: cờ-a-ca. - Học sinh quan sát tranh và mô hình đánh vần tiếng cà. - Học sinh phân tích tiếng cà(gồm âm c, âm a và thanh huyền). - Học sinh đánh vần: cờ-a-ca-huyền-cà. - Học sinh quan sát từ ca phát hiện âm c trong tiếng ca. - Học sinh đánh vần: cờ-a-ca. - Học sinh đọc trơn từ khóaca. Nghỉ giữa tiết d. Tập viết: Viết vào bảng con: - Viết chữ c: Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ c. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ c. - Học sinh viết chữ c vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - Viết chữ ca: Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ ca(chữ cđứng trước, chữ ađứng sau). - Viết chữ cà (cá): Tiến hành tương tự như ca. - Viết số 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số 3. Giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 3. d.2. Viết vào vở tập viết: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ c,ca, cà, cávà số 3 vào vở Tập viết. - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ ca. - Học sinh viết chữ ca vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh đọc số 3. - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 3. - Học sinh viết số 3vào bảng con. - Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh viết chữ c, ca, cà, cávà số 3vào vở Tập viết. - Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - Học sinh tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. Rút kinh nghiệm: .. .. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TNXH CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH Bài 1: GIA ĐÌNH CỦA EM Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC *Sau bài học, HS: -Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. -Yêu thương và ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 1. Phẩm chất: -Nhân ái: Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình. -Chăm chỉ: Có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. -Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. -Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. 2. Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự mang theo tranh ảnh gia đình để giới thiệu cùng bạn. -Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về bản thân và các thành viên trong gia đình.; chia sẻ việc đã quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. -Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được những việc giúp đỡ các thành viên trong gia đình. Nói được tên và mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình. 3. Năng lực đặc thù: -Nhận thức khoa học: Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình; Nêu được những công việc làm giúp đỡ mẹ An khi mẹ bị ốm.. -Tìm hiểu môi trường TN- XH xung quanh: Nêu được mối quan hệ của gia đình An và Nam; Mô tả được việc chăm sóc mẹ của An qua tranh. -Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình qua các tình huống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH -Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. -Học sinh: SGK, tranh ảnh về gia đình của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1 Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. - Khơi gợi để HS nói được tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản. - Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi: Bạn là ai? - GV phổ biến luật chơi: GV mời 5 HS lần lượt giới thiệu tên và sở thích của bản thân, các bạn còn lại lắng nghe. Bạn nào nhớ đúng tên và sở thích của 5 bạn sẽ là người thắng cuộc. - GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. - Qua trò chơi này, chúng ta đã biết tên và và sở thích của một số bạn trong lớp rồi. Cô muốn các em sẽ mở rộng tình bạn của mình ra rộng hơn bằng việc sẽ tự l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_nam_hoc_2020_20.docx