Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

TUẦN 15: BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG

SHDC: TÌM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

 Sau hoạt động, HS có khả năng:

 - Biết được một số nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.

 - Yêu thích tìm hiểu về lịch sử.

 II. CHUẨN BỊ:

 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:

 + Ổn định tổ chức.

 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

 + Đứng nghiêm trang

 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.

 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

 + Một số hoạt động của tiết chào cờ:

 * Thực hiện nghi lễ chào cờ

 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

 * Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

 * Gợi ý cách tiến hành

 - GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức Hội thi “Tìm hiểu về những người có công với quê hương”. Nội dung triển khai gồm:

 - Giới thiệu chủ đề hội thi “Tìm hiểu về những người có công với quê hương”.

 - Mục đích tổ chức hội thi: tạo sân chơi để HS tìm hiểu và thể hiện hiểu biết về các kiến thức lịch sử của Việt Nam.

 - Thời gian tổ chức hội thi: triển khai thời gian tổ chức theo kế hoạch của nhà trường

 - Hình thức thi: Mỗi lớp lựa chọn một số tiết mục tham gia hội thi.

 - Lưu ý với HS lớp 1: Các em lựa chọn các tiết mục tham gia hội thi như: kể chuyện về lịch sử, đóng vai về nhân vật lịch sử.

 

doc 30 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6081
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
(Từ ngày 14/ 12/ 2020 Đến 18/ 12/ 2020)
Thứ,
ngày tháng năm
Buổi
Tiết
Môn
Tiết
CT
Tên bài dạy
Hai
14/ 12
2020
Sáng
1
HĐTN
43
SHDC: T/ hiểu về những người có công với q/hương
2
Tiếng Việt
169
Bài 76: ươn ươt
3
Tiếng Việt
170
Bài 76: ươn ươt
4
Toán
43
Luyện tập (Tiết 2)
Chiều
1
Đạo đức
15
Bài 7: Yêu thương gia đình (Tiết 2)
2
Ô.L (TViệt)
71
Ôn luyện (Bài 76)
3
Âm nhạc
15
GVBM
Ba
15/ 12
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
171
Bài 77: ang ac
2
Tiếng Việt
172
Bài 77: ang ac
3
TN &XH
29
An toàn trên đường (Tiết 3)
4
TViệt (T. viết)
173
Tập viết (sau bài 76, 77)
Chiều
1
Ô.L (Toán)
29
Ôn luyện (Tiết 43) 
2
Ô.L (TViệt)
72
Ôn luyện (Bài 77)
3
Ô.L (TViệt)
73
Ôn luyện (Bài 77)
Tư
16/ 12
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
174
Bài 78: ăng ăc
2
Tiếng Việt
175
Bài 78: ăng ăc
3
Toán
44
Luyện tập (Tiết 3)
4
Ô.L (TViệt)
74
Ôn luyện (Bài 78)
Chiều
1
HĐTN
44
Biết ơn những người có công với quê hương
2
Mĩ thuật
15
GVBM
3
GDTC
29
GVBM
Năm
17/12
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
176
Bài 79: âng âc
2
Tiếng Việt
177
Bài 79: âng âc
3
TN & XH
30
Ôn tập và Đ/giá chủ đề cộng động Đ/phương (tiết 1)
4
Toán
45
Luyện tập (Tiết 4)
Chiều
1
TViệt (T.viết)
178
Tập viết (Sau bài 78, 79)
2
Ô.L (TViệt)
75
Ôn luyện (Bài 79)
3
Ô.L (Toán)
30
Ôn luyện (Tiết 44, 45)
Sáu
18/ 12
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
179
Bài 80: Kể chuyện Hàng xóm
2
Tiếng Việt
180
Bài 81: Ôn tập
3
GDTC
30
GVBM
4
HĐTN
45
SHL: Hát về những người anh hùng
Ngày dạy: Sáng Thứ hai, ngày 14/12/2020
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1 – Tiết CT 43
TUẦN 15: BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG 
SHDC: TÌM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:	
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Biết được một số nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
 - Yêu thích tìm hiểu về lịch sử.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
 + Ổn định tổ chức.
 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
 + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
 + Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
 * Thực hiện nghi lễ chào cờ
 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
 * Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
 * Gợi ý cách tiến hành
 - GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức Hội thi “Tìm hiểu về những người có công với quê hương”. Nội dung triển khai gồm:
 - Giới thiệu chủ đề hội thi “Tìm hiểu về những người có công với quê hương”. 
 - Mục đích tổ chức hội thi: tạo sân chơi để HS tìm hiểu và thể hiện hiểu biết về các kiến thức lịch sử của Việt Nam. 
 - Thời gian tổ chức hội thi: triển khai thời gian tổ chức theo kế hoạch của nhà trường
 - Hình thức thi: Mỗi lớp lựa chọn một số tiết mục tham gia hội thi.
 - Lưu ý với HS lớp 1: Các em lựa chọn các tiết mục tham gia hội thi như: kể chuyện về lịch sử, đóng vai về nhân vật lịch sử.
Môn: Tiếng Việt
Tiết 2 + 3 – Tiết CT 169 + 170
Bài 76: ươn ươt
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.
 - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.
 - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ
 - Hình ảnh, 6 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tr bài cũ:
 - GV gọi và HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75) và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:	
 * Giới thiệu bài: vần ươn, vần ươt.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ươn
 - Cho HS đọc: ươ - nờ - ươn. 
Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ - nờ - ươn / ươn.
 - Cho HS nói: con lươn / lươn. / Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn.
 + Dạy vần ươt (như vần ươn).
 - Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ươt - lươt - sắc - lướt / lướt ván.
* Củng cố:
 - Cho HS nói 2 vần mới học là: ươn, ươt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
 - Cho từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả.
 - Cho cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt...
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ươ và n không xa quá hay gần quá.
 +Vần ươt: Viết ươ rồi đến t (cao 3 li).
 - lươn: viết 1 (5 li) rồi đến vần ươn.
 - lướt: viết 1 nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ.
 - Cho HS viết: ưon, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). 
- HS hát
- HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75) và trả lời câu hỏi
- HS đọc, phấn tích, đánh vần ươ - nờ - ươn / ươn.
- HS nói, phân tích, đánh vần lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn.
- HS đánh vần, đọc trơn ươ - tờ - ươt / lờ - ươt - lươt - sắc - lướt / lướt ván.
- HS nói 2 vần mới học là: ươn, ươt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,...
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván).
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ.
 - GV đọc mẫu.
 + Luyện đọc từ ngữ:
 lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. 
 - GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình).
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 9 câu.
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
 - Cho HS thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/4/2 câu.
* Tìm hiểu bài đọc
 - GV nêu yêu cầu; chỉ từng vế câu cho HS đọc.
 - Cho từng cặp HS làm bài; nói kết quả,
 - GV nối từng vế câu trên bảng lớp.
Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn. / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. 
Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài 77
 - Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: 
 lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị.
- HS luyện đọc câu. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện
- HS đọc lại cả bài.
Môn: Toán
Tiết 4 – Tiết CT 43
Bài : Luyện tập (Tiết 2)
(Đã soạn ở tuần 14)
Ngày dạy: Chiều Thứ hai ngày 14/12/2020
Môn: Đạo đức
Tiết 1 – Tiết CT 15
(Đã soạn ở tuần 14)
Môn: Âm nhạc
Tiết 3
(GVBM)
Ngày dạy: Sáng Thứ ba, ngày 15/12/2020
Môn: Tiếng Việt
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 171 + 172
Bài 77: ang ac
I. MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac.
 - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac.
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.
 - Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ và các thẻ chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tr bài cũ:
 - GV gọi vài HS đọc bài Tập đọc Lướt ván (bài 76) và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần ang, vần ac.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ang
Cho HS đọc: a - ngờ - ang. 
 - Phân tích vần ang. / Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang /ang.
 - Cho HS nói: thang. / Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang. / Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang.
 + Dạy vần ac (như vần ang)
 - Đánh vần, đọc tron: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc.
* Củng cố: 
 - Cho HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc.
** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?)
 - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả.
 - Cho cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,...
 * Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần ang: a viết trước, ng viết sau (g cao 5 li); chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần ac.
 + thang: viết th trước, ang sau.
 + vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a.
HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc.
- HS hát
- HS đọc bài Tập đọc Lướt ván (bài 76) và trả lời câu hỏi
- HS đọc, phấn tích, đánh vần: a - ngờ - ang /ang.
- HS Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang. / Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang.
- HS Đánh vần, đọc tron: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc.
- HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc.
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT
+ Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,...
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc.
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3) 
 - GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá.
 - GV đọc mẫu..
 + Luyện đọc từ ngữ: 
nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga. 
 + Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa).
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 - Cho HS thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu.
 + Tìm hiểu bài đọc
 - GV yêu cầu HS đọc từng vế câu.
- GV ghi lại đáp án trên bảng. / Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát.
 + Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn.
 - Bài đọc kể về nàng tiên cá: hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca hát).
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài 78.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga.
- HS luyện đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
- HS thi đọc bài
- HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả
- HS thực hiện
- HS đọc lại toàn bài.
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 – Tiết CT 29
(Đã soạn ở tuần 14)
Môn: Tiếng Việt (Tập viết)
Tiết 4 – Tiết CT 173
Bài: Tập viết (sau bài 76, 77)
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng: ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. CHUẨN BỊ:
 Bài viết mẫu trên giấy ô li được phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu HS viết lại các vần, các từ vào bảng con.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục tiêu của bài học.
 * Luyện tập
 - Cho cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ac, vạc.
 + Tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván
 - GV cho 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ươn, ươt; độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Vần ươn cao 2 li; vần ươt: chữ t cao 3 li.
 + Viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt, dấu sắc đặt trên ơ.
 - Cho HS thực hành viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: ang, thang, ac, vạc (như mục b 
 - GV cùng HS nhận xét bình chon bạn viết nhanh, đúng qui trình, đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết.
 - GV nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS viết lại các vần, các từ: un, ut, ưt, phun, bút, mứt, uôn, uôt, chuồn, chuột 
- HS đánh vần, đọc trơn: ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ac, vạc.
- HS cả lớp lắng nghe
- HS theo dõi
- HS viết vào vở tập viết
- HS thực hành viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập viết: ang, thang, ac, vạc
- HS hoàn thành phần tập thêm
Ngày dạy: Sáng Thứ tư, ngày 16/12/2020
Môn: Tiếng Việt 
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 174 + 175
Bài 78: ăng ăc
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).
 - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh đẻ minh họa cho các từ ngữ
 - Phiếu khố to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77) và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần ăng, vần ăc.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ăng
 - Cho HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng.
 - Cho HS nói: măng. / Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng.
 - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng.
 + Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè.
* Củng cố: 
 - Cho HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?)
 - Cho HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo.
 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,...
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc.
 + Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă.
 - GV cho HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè).
 - GV nhận xét.
- HS hát
- HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77) và trả lời câu hỏi.
- HS đọc, phấn tích, đánh vần: ă - ngờ - ăng / ăng.
- HS nói, phân tích, đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng.
- HS đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc - tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè.
- HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc.
- HS đọc: từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,...
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con: ăng, ăc (2 lần). Viết: măng, tắc (kè).
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện.
 - GV đọc mẫu.
 + Luyện đọc từ ngữ: 
 * Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). 
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
 - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
 - Cho HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
 + Tìm hiếu bài đọc
 - GV nêu yêu cầu; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. / HS làm bài trong VBT.
 - Cho 1 HS báo cáo kết quả.
 - GV chốt lại đáp án.
 - Cho cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) – đúng
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài 79.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm.
- HS luyện đọc câu (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
- HS thi đọc bài
- HS báo cáo kết quả
- HS theo dõi
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS đọc lại toàn bài.
Môn: Toan
Tiết 3 – Tiết CT 44
Bài: Luyện tập (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU:
 - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II.CHUẨN BỊ:
 - Các thẻ số và phép tính.
 - Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con rồi nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số?
 - Cho HS làm bài 1: vào (VBT)
+ Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? .
+ Củng cố nhận biết về quan hệ cộng, trừ.
 - GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lớp nghe.
Bài 2: Số?
 - Cho HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống).
 - Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét.
Bài 3: Tìm số cúc áo còn thiếu: 
 - Cho HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ?
 - GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết.
Bài 4: Số?
 - Cho cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp.
 - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- HS hát
- HS làm bài vào bảng con
Tính:
 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5 
 3 + 5 = 8 8 – 5 = 3
1. Số?
a) 5 + 1 = ? 4 + ? = 6 3 + ? = 6
 6 – 1 = ? 6 - ? = 4 6 - ? = 3 
b) 3 + ? = 5 2 + ? = 6 1 + ? = 4
 5 - ? = 3 6 - ? = 2 4 - ? = 1
- HS chia sẻ
2. Số?
 8 – ? = 5 10 – ? = 8
 8 – ? = 7 9 – ? = 4
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
3. Tìm số cúc áo còn thiếu:
 6 + ? = 10 3 + ? = 10
- HS thực hiện
4. Số?
- Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn?
 2 + ? = 6
- HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
Bài 5. Số? 
 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây?
C. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV hỏi qua bài học em hiểu thêm điều gì?
 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 - Nhận xét tiết học.
5. Số?
- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp.
a) 8 – ? = 3
b) 9 – ? = 3
- HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- HS trả lời
Môn: Ôn luyện (Tiếng Việt)
Tiết 4 – Tiết CT 74
Bài: Ôn luyện bài 78
Nội dung
SGK
(Trang)
Ghi nhớ
 - Rèn kĩ năng đọc, viết các vần đã học ở bài 78.
 + HS đọc lại các vần và các từ đã học ở bài 78.
 + HS luyện đọc bài tập đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
 + Rèn kĩ năng viết đúng cho HS.
 Ôn các vần: ươn, ươt, ang, ac, ăng, ăc
140
141
140
- HS nhớ các vần ăng, ăc và đọc đúng.
- HS biết ghỉ hơi chỗ có dấu chấm.
- Viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ.
Ngày dạy: Chiều Thứ tư, ngày 16/12/2020
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1 – Tiết CT 44
	HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
	BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG	
I. MỤC TIÊU: 	
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Nhận biết được những người anh hùng của quê hương.
 - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể chuyện và trò chuyện cùng nhau. 
 - Hào hứng khi nghe kể chuyện và mạnh dạn chia sẻ với các bạn. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Câu chuyện kể về tấm gương của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng.
 - Chuẩn bị bài hát về các gương anh hùng của quê hương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định:
 - Giới thiệu bài:
 * Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những người có công với quê hương, đất nước qua bài : Biết ơn những người có công với quê hương.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện về những người anh hùng của quê hương
* Cách tiến hành:
 - GV hỏi: 
+ Các em đã được nghe hay được xem phim về những người anh hùng của quê hương mình chưa? 
+ Hãy cho cô và các bạn biết về tên của người anh hùng đó?
 - Sau đó, GV kể chuyện về tấm gương chị Võ Thị Sáu hoặc một nhân vật lịch sử nào đó của quê hương mình. Trong khi kể chuyện, GV có thể mời HS cùng tham gia kể chuyện (nếu các em biết).
* GV kết luận.
 - HS đã được làm quen với các nhân vật lịch sử qua nghe kể chuyện và tìm hiểu về các nhân vật đó.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2: Chia sẻ về các anh hùng của quê hương.
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau theo từng cặp đôi hoặc theo nhóm bạn.
 - GV cho HS tự do nói về hiểu biết của mình về những người anh hùng của quê hương. 
 - GV cùng HS trao đổi, chia sẻ sao cho có được nhiều ý kiến hay nhất, thú vị nhất từ phía HS.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cảm xúc cảu mình đối với những người anh hùng của quê hương.
- HS hát
- HS trả lời:
+ HS kể tên các bộ phim mình đã xem về người anh hùng của quê hương.
+ HS kể tên các anh hùng.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe
- HS chia sẻ trong nhóm.
- 4-5 HS nói về hiểu biết của mình về những người anh hùng của quê hương. 
- Cùng GV chia sẻ với cả lớp.
- HS lắng nghe
Ngày dạy: Sáng Thứ năm, ngày 17/12/2020
 Môn: Tiếng Việt
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 176 + 177
Bài 79: âng âc
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).
 - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ.
 - Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cá măng lạc mẹ (2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi vài HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1) và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần âng, vần âc.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
 + Dạy vần âng:
 - Cho HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / âng.
 - Cho HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng.
 - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng.
 + Dạy vần âc (như vần âng)
 - Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc.
* Củng cố: 
 - Cho HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?)
 - Cho HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
 - Cho từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả.
 - Cho cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,...
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc.
 + Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â.
HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
- HS hát
- HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1) và trả lời câu hỏi.
- HS đọc, phấn tích, đánh vần: â - ngờ - âng / âng.
- HS nói, phân tích, đánh vần: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng.
-HS đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng.
-HS đánh vần: đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc
- HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc.
- HS đọc (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả
+ Tiếng Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,...
- HS theo dõi
-HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ?
 - GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr ên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.
 + Luyện đọc từ ngữ
 - Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 7 câu. 
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 - Cho HS thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu.
 + Tìm hiểu bài đọc
 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu yêu cầu: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ.
 - Cho1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh.
 - Cho HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.
 - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh.
 - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ?
4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập và xem trước bài 80.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: : áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, cảm giác lâng lâng.
- HS luyện đọc câu (cá nhân, từng cặp).
- HS thi đọc bài
- HS theo dõi
- HS trình bày
- HS thực hiện
- Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 – Tiết CT 30
Bài: Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương 
(2 Tiết )
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS đạt được:
 * Về nhận thức khoa học:
 Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
 Củng cố kĩ năng sưu tằm, xử lí thông tin.
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
 Thực hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình ở bài Ôn tập và đánh giaschur đề
 - Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời.
 - VNT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Em đã học được gì về chủ đề Cộng đồng địa phương
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV hỏi: Khi sang qua đường em cần lưu ý điều gì?
 + Muốn sang ngã ba, ngã tư em cần quan sát gì?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 - GV giới thiệu bài
 * Em đã học được gì về chủ đề Cộng dồng địa phương?
Hoạt động 1: Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về cộng đồng địa phương.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - GV yêu cầu từng nhóm đưa ra những hình ảnh, thông tin đã sưu tầm được theo sự phân công trong nhóm về cộng đồng địa phương.
 - GV H/dẫn nhóm trưởng điều khiển và đồng cho đại diện nhóm cùng nhau tập trình bày.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Cho các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. 
 - Cho HS các nhóm tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những hình ảnh, thông tin mà các bạn đã sưu tầm được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều hình ảnh.
 - GV nhận xét
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi nói về ngày Tết Nguyên Đán”.
* Cách tiến hành:
 + Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu HS chia thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và 3 HS xung làm trọng tài.
 - Lần lượt mỗi nhóm cử một người nói về một nội dung liên quan đến ngày Tết Nguyên Đán. Mỗi nội dung nêu ra được 1 điểm. Nhóm nào nói được nhiều nội dung là thắng.
 - GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Con số bí ẩn”.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm cử một HS lên rút thăm.
 - GV sẻ phân công số thứ tự tương ứng với một biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình bày.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 - Cho HS thảo luận nhóm về biển báo mà nhóm đã rút thăm được. Đưa ra tình huống và nêu rõ việc cần làm để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và người thân khi gặp biển báo đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về biển báo giao thông nhóm đã chuẩn bị.
 - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt.
- HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS từng nhóm đưa ra những hình ảnh, thông tin đã sưu tầm được theo sự phân công trong nhóm về cộng đồng địa phương. 
- Nhóm trưởng điều khiển 
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp.
- HS lắng nghe nhóm bạn giới thiệu sản phẩm, thông tin về hình ảnh,
- HS trong nhóm bầu nhóm trưởng và 3 trọng tài
- Đại diện nhóm nói về nội dung ngày tết
- Trọng làm việc
- Mỗi nhóm cử một HS lên rút thăm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS đại diện nhóm trình bày: Đưa ra tình huống 
- Các nhóm nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_15_n.doc