Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Chủ đề 1: Trường tiểu học

Tuần 1: Trường tiểu học của em

Tiết 1 - (Tiết CT 1)

Sinh hoạt dưới cờ: Làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ

I. MỤC TIÊU:

 - Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.

II. CHUẨN BỊ:

 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:

 + Ổn định tổ chức.

 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

 + Đứng nghiêm trang

 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.

 + Phát động các phong trào thi đua của trường.

 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

 + Một số hoạt động của tiết chào cờ:

 * Thực hiện nghi lễ chào cờ

 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

 * Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

 

doc 42 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
(Từ ngày 07/09 /2020 đến 11/09/2020)
Thứ, Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Hai
07/09
2020
Sáng
1
HĐTN
1
SHDC: Làm quen với HĐSH dưới cờ
2
Tiếng Việt
1
Bài mở đầu: Em là học sinh
3
Tiếng Việt
2
Bài mở đầu: Em là học sinh
4
Toán
1
Trên. Dưới. Phải. Trái. Trước. Sau 
Ba
08/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
3
Bài mở đầu: Em là học sinh
2
Tiếng Việt
4
Bài mở đầu: Em là học sinh
3
TN&XH
1
Gia đình em (Tiết 1)
4
Tiếng Việt
5
Bài 1: a - c
Tư
09/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
6
Bài 1: a - c
2
Tiếng Việt
7
Bài 1: a - c
3
Toán
2
H vuông. H tròn. HT giác. H chữ nhật
4
Ô luyện (T.việt)
4
Ôn bài 1: a - c
Năm
10/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
8
Tập viết (sau bài 1)
2
Tiếng Việt
9
Bài 2: cà - cá
3
TN&XH
2
Gia đình em (Tiết 2)
4
Toán
3
Các số 1, 2, 3
Sáu
11/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
10
Bài 2: cà - cá
2
Tiếng Việt
11
Tập viết (sau bài 2)
3
GDTC
2
GVBM
4
HĐTN
3
SHL: Các bạn của em.
Buổi dạy: Sáng Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2020
Giáo án: Hoạt động trải nghiệm
Chủ đề 1: Trường tiểu học 
Tuần 1: Trường tiểu học của em
Tiết 1 - (Tiết CT 1)
Sinh hoạt dưới cờ: Làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ
I. MỤC TIÊU: 	
 - Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
II. CHUẨN BỊ:
 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
 + Ổn định tổ chức.
 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
 + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
 + Phát động các phong trào thi đua của trường.
 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
 + Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
 * Thực hiện nghi lễ chào cờ
 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
 * Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
Giáo án: Môn Tiếng Việt
Bài Mở đầu
 EM LÀ HỌC SINH
 (4 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Làm quen với thầy cô và bạn bè.
 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
 - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chuẩn bị các hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
 - Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 2 - (Tiết CT 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
 Ổn định:
2. Khám phá:
 a) GV tự giới thiệu về mình. 
 - GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
 - GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
 - GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng
 b) GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
HS hát
HS lắng nghe
HS tự giới thiệu bản thân:
HS giới thiệu
Lớp vỗ tay khuyến khích bạn
HS lắng nghe và theo dõi thự hiên.
HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
Tiết 3 - (Tiết CT 2)
1. Khởi động: 
 Ổn định:
HS hát
2. Khám phá:
 GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập
- GV: Từ hôm nay các em đã là HS lớp 1. Các em 
sẽ làm quen với nhiều HĐ mới.
 - GV y/cầu HS mở SGK trang 4, 5 xem các hình minh họa và h/dẫn HS học bài mở đầu (Em là HS).
 * Kĩ thuật viết
 - GV y/cầu HS nhìn hình 2: Em viết và trả lời câu hỏi: 
 + Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì?
 - GV các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - 30cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở.
 - GV h/dẫn HS cách cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải,cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái.
 - GV gắn lên bảng các nét cơ bản và nét phụ.
 * Các nét cơ bản
(1.nét thẳng đứng, 2. nét thẳng ngang, 3. nét thẳng xiên phải, trái, 4. nét cong kín, 5. nét cong hở: trái, phải, 6. nét móc xuôi trái, 7. nét móc ngược phải, 8. nét móc 2 đầu, 9. nét khuyết xuôi, 10. nét khuyết ngược, 11. nét hất).
 - GV vừa nói tên nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
 - GV giới thiệu vở của 3 - 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
* Các nét phụ
 (1. nét cong trên, 2. nét cong dưới, 3. nét thắt, 4. nét râu)
HS lắng nghe
HS mở SGK trang 4, 5 xem các hình minh họa.
HS nhìn hình 1 và trả lời câu hỏi 
+ Bạn nhỏ đang viết chữ.
HS lắng nghe
HS cách cầm bút theo h/dẫn của GV
HS theo dõi quy trình tô và mở vở luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần)
HS theo dõi quy trình tô và tập tô các nét phụ (mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần)
(Dạy Thứ ba, ngày 8/9/2020)
Tiết 1 - (Tiết CT 3)
1. Khởi động: 
 Ổn định
2. Khám phá:
HS hát
 * Kĩ thuật đọc
 - GV y/cầu HS nhìn hình 2: Em đọc và trả lời câu hỏi:
 + Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì?
 - GV Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
 * Hoạt động nhóm
 - GV y/cầu HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? 
 - GV làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 - 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 - 4 bạn nhiều hơn.
 - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4. 
 - GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
 * Nói - phát biểu ý kiến
 - GV y/cầu HS nhìn hình 4: Em nói và trả lời câu hỏi: 
 + Bạn HS trong tranh đang làm gì? 
 - GV nêu các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
 - GV nêu 
 * Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy và các bạn nghe rõ. 
 * Những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì thầy và các bạn không nghe được.
 * Học với người thân
 - GV y/cầu HS nhìn hình 5: Em học ở nhà và trả lời câu hỏi:
 + Bạn HS đang làm gì? 
 - GV những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
 * Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
 - GV y/cầu HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm và trả lời câu hỏi: 
 + Các bạn HS đang làm gì? 
 - GV Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy
* Đồ dùng học tập của em
 - GV y/cầu HS nhìn hình các đồ dùng học tập. 
GV hỏi Đây là gì? 
- GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
 - GV ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách
HS lắng nghe và HS trả lời
+ Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách.
HS làm việc theo nhóm
+ Các bạn làm làm việc nhóm 
HS làm việc theo nhóm
+ Bạn đang phát biểu ý kiến.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn.
HS thực hiện
Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo.
HS quan sát, trả lời
Đây là ĐDHT của HS.
HS thực hiện bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy kiểm tra.
- Nghe thầy giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
 V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
HS lắng nghe
Tiết 2 - (Tiết CT 4)
1. Khởi động: 
 Ổn định
2. Khám phá
HS hát
a) Mục tiêu
 - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
 - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
 - Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
b) Dạy hát
 - GV y/cầu HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
c) Trao đổi cuối tiết học
 - GV hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
 - GV hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các thầy môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Thầy sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
HS làm theo lời gv
HS trả lời
Giáo án: Môn Toán
Tiết 4 (Tiết CT 1)
Bài: Trên – Dưới. Phải – Trái. Trước Sau. Ở Giữa
I. MỤC TIÊU: 
 Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
 - Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
 - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 - HS quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
 - HS nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 -Tranh tình huống.
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
 - Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
 2. Học sinh: 
 - SGK, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động.
 - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.
- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).
- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét
- GV cho vài HS nhắc lại.
- GV chú ý HS khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.
3. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1: Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu :
+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên bàn
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bài 2: Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV treo bức tranh bài tập 2 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: a) Thực hiện lần lượt các động tác sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV đính bức tranh bài tập 1 lên bảng.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV qua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”.
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống.
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
5. Củng cố, dặn dò
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.
- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
- Nhận xét tiế học.
- Theo dõi
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán.
- HS làm quen với các quy định.
- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK.
- HS chia nhóm theo bàn
- HS làm việc nhóm
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. 
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi
- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.
- HS theo dõi.
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác
+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách
+ Bút chì, thước kẻ
+ Hộp bút
- HS thực hiện
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS trả lời theo vốn sống của bản thân
- Đi bên phải
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Buổi dạy: Sáng Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2020
Giáo án: Môn Tiếng Việt
Bài Mở đầu
Tiết 1&2 (Tiết CT 3&4)
 EM LÀ HỌC SINH 
(Đã soạn ở ngày thứ hai )
Giáo án: Môn Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Gia đình em
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học; HS đạt được:
 * Về nhận thức khoa học:
 - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
 - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình trong SGK
 - Vở Bài tập TN&XH
 - Bài hát về gia đình
 - Tranh vẽ, ảnh về gia đình
 - Bảng phụ
 - Phiếu tự đánh giá
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3 (Tiết CT 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
 Ổn định: 
- GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau.
- Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
- Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
+ Giới thiệu bài.
- GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình : ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình.
- HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 * Mục tiêu: 
Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
* Mục tiêu: 
- Nêu được các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- GV gắn 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An.
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Y/cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai?
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào?
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau?
* GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,...
- HS quan sát - Gia đình Hà, Gia đình An
- HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp.
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An.
+ HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.
- Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn
+ Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau.
+ Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
 * Mục tiêu: 
 - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của
họ.
Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - Y/ầu các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình.
 - GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi:
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
+ Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn?
- GV y/cầu HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1.
Bước 3: Làm việc nhóm.
 - Cho HS làm câu 1 của BT 1
- GV cùng HS nhận xét về các sản phẩm của các nhóm.
- HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu....
- Theo dõi hướng dẫn
+ HS thay nhau hỏi và trả lời
+ HS thay nhau hỏi và trả lời.
- Làm bài
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
+ Giới thiệu về bản thân.
+ Giới thiệu về gia đình mình
+ HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn,
- Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn.
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ.
- HS nhận xét nhóm bạn.
Dạy ngày thứ năm 10/9/2020
Tiết 3 (Tiết CT 2)
Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà
1. Hoạt động khám phá.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình 
bạnHà.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10 SGK.
- Y/cầu các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý:
+ Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình nhà bạn Hà?
+ Từng thành viên đó đang làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận.
- GV cùng HS theo dõi, bổ sung.
+ Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham gia việc nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy?
2. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 4: Giới thiệu việc nhà của từng thành viên trong gia đình em.
Bước 1. Làm việc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý.
+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc nhà?
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.
- GV hỏi thêm để khắc sâu:
+ Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà?
+ GV hướng HS đến thông điệp: Cùng nhau chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình.
- HS quan sát.
- Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.
+ Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà.
+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.
- HS nhận xét nhóm bạn.
- HS thi đua trả lời.
- HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý.
+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.
+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.
- Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- HS tham gia đánh giá nhóm bạn.
- HS trả lời theo quan điểm của mình.
+ HS theo dõi
(Dạy ngày thứ ba, 15/9/2020 (tuần 2)
Tiết 3 (Tiết CT 3)
Em tham gia làm công việc nhà
1. Hoạt động khám phá kiến thức mới.
Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV gắn tranh ở trang 11 SGK
- GV HD HS quan sát hình ở trang 11, thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý.
+ Khi ở nhà, bạn An làm các công việc gì?
+ Bạn An có vui vẻ khi tham gia việc nhà không?
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp.
- GV mời HS các nhóm bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS làm việc tìm hiểu các nội dung về công việc nhà của mội thành viên.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà.
- GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp.
- GV mời HS các nhóm bạn nhận xét
- GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp: Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé.
Bước 3. Làm việc cá nhân
- GV cho HS làm câu 6 của Bài 1
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân làm công việc nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- HS theo dõi, thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi:
+ Khi ở nhà, bạn An làm các việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà.
+ Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà.
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
- HS thảo luận, chia sẻ theo hình thức 1 HS hỏi một học sinh trả lời.
- HS trả lời theo công việc đã làm hàng ngày.
- HS trả lời theo cảm xúc cá nhân
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá bạn
- HS làm bài vào vở Bài tập
- HS trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp.
- Lắng nghe.
Buổi dạy: Sáng Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
Giáo án: Môn Tiếng Việt
Bài 1: A C
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính”: ca.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
 - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 - tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. để minh họa từ khóa, từ trong bài tập 
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
 - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2 - (Tiết CT 5,6)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
 - Ổn định
 - Giới thiệu bài:
 - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
 - GV ghi chữ a, nói: a
 - GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- HS hát
- Lắng nghe
- 4 – 5 em, cả lớp : a
- Cá nhân, cả lớp : c
2. Các hoạt động chủ yếu:
 * Hoạt động 1. Khám phá
a) Dạy âm a, c.
 - GV đưa lên bảng cái ca
 - Đây là cái gì?
 - GV chỉ tiếng ca 
 - GV nhận xét.
 - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
 - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
* Đánh vần.
 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
b) Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: ca
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a - ca
- Cả lớp đánh vần: cờ - a- c a
Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn: cờ - a - ca, ca
* Hoạt động 2. Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh).
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ.
- GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong chữ c bài tập 5 VBT.
- HS lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh.
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập.
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a).
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_tran_v.doc