Giáo án Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Tiết 53: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (tit 1)
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26 của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: 5P
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. 30P
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27: Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2019 To¸n TiÕt 131: C¸c sè cã 5 ch÷ sè I. Mơc tiªu Giúp học sinh : - Nhận biết được các số có 5 chữ số. - Nẵm được cấu tạo số thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp Học sinh hát 1 bài : 2. Kiểm tra bài cũ : 5P - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà : - GV ôn tập số có bốn chữ số : + GV viết số 2316 lên bảng và cho HS đọc , phân tích hàng của số. + GV viết số 10 000 cho HS đọc và phân tích số. 3. Giới thiệu và ghi tựa bài: 10 000 là số có 5 chữ số. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đọc, viết các hàng của số có 5 chữ số. 4. Hướng dẫn bài mới : 30P a. Giới thiệu : - GV treo bảng gắn số như phần bài học của SGK. a/1 : Giới thiệu số 42 316 : - GV giới thiệu : Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn vậy có mấy chục nghìn? - Có bao nhiêu nghìn? - Có bao nhiêu trăm? - Có bao nhiêu chục? - Có mấy đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục và số đơn vị vào bảng số. a/2 : Giới thiệu cách viết số 42 316 : - GV : Dựa vào cách viết số có bốn chữ số : - Em nào viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị? - Số 42 316 có mấy chữ số? - Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? -Kết luận : Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải. a/3 : Giới thiệu cách đọc số 42 316 : - Em nào đọc được số 42 316? - GV khẳng định khi HS đọc đúng và sửa cách đọc khi HS đọc sai. - Cách đọc số 42 316 và số 2 316 có gì giống và khác nhau? - GV ghi bảng các số : 2357; 32357 ; 8759 ; 38759; 3876; 63876 cho HS đọc. * Thực hành : Bài 1 : - GV cho HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. - Cho HS làm bài phần b . - Số 24 312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? - GV nhận xét. Bài 2 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3 : - GV viết số : 23 116 – 12 427 – 3 116 - 82 427 rồi chỉ bất kì cho HS đọc và phân tích số. - GV nhận xét. HS quan sát. HS trả lời được ý : + 4 chục nghìn. + 2 nghìn. + 3 trăm. + 1 chục. + 6 đơn vị - HS viết bảng. - 2 HS viết bảng. Cả lớp viết nháp : 42 316. - Có 5 chữ số. - Từ trái sang phải. - HS đọc số. - Hs nghe. - Hs trả lời. - Hs đọc số. - 2 HS lên bảng, 1 em đọc và 1 em viết số. - Hs làm bài. + Có 2 chục nghìn, 4 nghìn, ba trăm, 1 chục và 2 đơn vị - Hs sửa bài. - Hs đọc đề : + Đọc số và viết số. + HS viết : 68 352 và đọc. - Hs làm bài. - Hs sửa bài. - Hs đọc và phân tích số. - 3 HS làm bảng làm 3 ý. HS dưới làm vào vở BT. 5. Củng cố – dặn dò : - GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã học trong nội dung trên. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------- TËp ®äc - kĨ chuyƯn Tiết 53: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (tiÕt 1) I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26 của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. - Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. - Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động. - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người. II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: 5P 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 30P * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể. - Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh. - Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấ một quả tá. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! + Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi: - Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào! + Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chị Nhím dừng lại. Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều nhận là quả táo của mình. + Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: - Có chuyện gì thế , các cháu? - Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. + Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo: - Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều nhau. + Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. . Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh. Hs trao đổi theo cặp. Hs thi kể chuyện. Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. 5P Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2. Nhận xét bài học. TËp ®äc - kĨ chuyƯn Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - ¤n về cách nhân hóa. - Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: 5P Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 30P * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ. - Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp. - Gv mời đại diện các cặp lên trình bày. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng. Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài thơ. Hs quan sát. Hs đọc câu hỏi trong SGK. Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs trao đổi theo cặp. Đại diện các cặp lên trình baỳ. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. 5. Tổng kềt – dặn dò. 5P Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. Nhận xét bài học. Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2019 To¸n TiÕt 132: LuyƯn tËp I. Mơc tiªu. Giúp học sinh : - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Làm quen các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000) II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp - Học sinh hát 1 bài : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà. - GV nhận xét. 3. Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn từ 10 000 đến 19 000. Bµi míi Bài 1 : - GV hướng dẫn HS làm bài như bài tập 2 tiết 131. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2 : - GV cho HS tù làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài và sửa bài. - HS cả lớp đọc lại các số trong dãy số - GV nhận xét. Bài 4 : - GV cho HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho HS đọc các số trong dãy số. - Các số trong dãy số trên có gì giống nhau? - HS nêu các số tròn nghìn vừa đọc. - GV nhận xét. - HS tự làm vào vở BT. 2 HS làm bảng. - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. - Hs đọc đề :Điền số thích hợp vào ô trống - Hs làm bài 1 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. - Hs làm bài 2 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. - HS nêu. 4. Củng cố – dặn dò : 5P - GV tổng kết tiết học, tuyên dương hs tích cực. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ChÝnh t¶ Tiết 53: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (tiÕt 3) I/ Mục tiêu: - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - ¤ân luyện về trình bày báo cáo. - Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. - Biết đứng lên đọc báo cáo cho toàn thể lớp và các bạn Hs. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: 5P Giới thiệu và nêu vấn đề: 30P Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở tuần 20, trang 20 SGK. - Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? + Người báo cáo là chi đội trưởng. + Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. + Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm nội dung về côngtác khác. - Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau. + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào vở. Hs trả lời. Hs cả lớp nhận xét Các tổ làm việc. Hs thực hành báo cáo kết quả hoạt động. Đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. 5P Về ôn lại các bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4. Nhận xét bài học. ----------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Tiết 53: Chim I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Chỉ và nĩi được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao khơng nên săn bắn, phá tổ chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình trang 102, 103 ( SGK ). - Sưu tầm tranh ảnh về các lồi chim. III. PHƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. IV. CÁC HĐ DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Cá cĩ đặc điểm gì? - Cá cĩ ích lợi gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm. Quan sát và thảo luận: - Y/c hs quan sát hình các con chim trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhĩm thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. Y/c các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận. * GVKL: Chim là động vật cĩ xương sống. Tất cả các lồi chim đều cĩ lơng vũ, cĩ mỏ, hai cánh và hai chân. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhĩm. - Chia lớp thành 4 nhĩm. - Gv theo dõi, giúp đỡ các nhĩm thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kể cho hs nghe câu chuyện " diệt chim sẻ" . - Người ta bảo vệ những lồi chim quý hiếm bằng cách nào? c. Tổ chức trị chơi: Bắt chước tiếng chim hĩt. - Tuyên dương hs bắt chước giống. 4. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 đến 4 hs trả lời câu hỏi: - Cá là động vật cĩ xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường cĩ vảy bao phủ, cĩ vây. - Phần lớn cá dùng để làm thức ăn, cá là thức ăn ngon và bổ chứa nhiều chất đạm. - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận: + Chỉ và nĩi rõ bộ phận bên ngồi của những con chim? Bạn cĩ nhận xét gì về độ lớn của chúng. Lồi nào biết bay, lồi nào biết bơi, lồi nào chạy nhanh? + Bên ngồi cơ thể chúng thường cĩ gì bảo vệ, bên trong cơ thể chúng cĩ xương sống khơng? + Mỏ chim cĩ đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? - Đại diện các nhĩm trình bày. Mỗi nhĩm giới thiệu về một con. Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các lồi chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhĩm đặt ra VD: Nhĩm biết bay, nhĩm biết bơi. Sau đĩ cùng nhau thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta khơng nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Các nhĩm trưng bày bộ sưu tập của nhĩm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những lồi chim sưu tầm được. - Đại diện các nhĩm thi diễn thuyết về đề tài " Bảo vệ các lồi chim trong tự nhiên ". - Nuơi trong vườn sinh thái quốc gia. Trong khu rừng, ngày đêm cĩ người bảo vệ. Cấm săn bắn. - Đại diện các nhĩm lần lượt thực hiện. Các bạn cịn lại làm giám khảo chấm xem ai bắt chước giống nhất. Cả lớp nghe và đốn xem đĩ là hĩt của lồi chim nào. Thø t ngµy 13 th¸ng 03 n¨m 2019 To¸n TiÕt 133: C¸c sè cã 5 ch÷ sè (tiÕp theo) I. Mơc tiªu . Giúp học sinh : - Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các hàng có chữ số 0). - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng trên. - Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Luyện ghép hình. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp - Học sinh hát 1 bài : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà - GV nhận xét. 3. Giới thiệu và ghi tựa bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục học cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận biết thứ tự của các số trong một nhóm các số có 5 chữ số. 4. Hướng dẫn bài mới : a. Đọc và viết số có 5 chữ số ( có chữ số 0 ở hàng ) - GV cho HS đọc phần bài học. Sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và hỏi: - Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Vậy ta viết số này như thế nào? - Số này đọc như thế nào? - GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, đọc các số : 32 000 – 32 500 – 32 560 – 32 505 – 32 050 – 30 050 – 30 005 rồi ghi vào bảng. b. Thực hành : Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS chú ý vào dãy số a : - Số liền trước số 18 302 là số nào? - Số 18 320 bằng số liền trước nó thêm mấy đơn vị? - Số liền sau số 18 302 là số nào? - Hãy đọc các số còn lại của dãy số này. - Cho HS làm tiếp phần a, b, và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3 : - GV cho 1 HS đọc đề bài. - Dãy a : Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? - Dãy b : Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? - - Cho HS làm bài và sửa bài. GV nhận xét. Bài 4 : - GV cho HS tự xếp hình. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. HS trả lời được ý : - 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị. - Hs viết số. - Hs đọc số. - Hs thực hiện - Hs đọc đề :Đọc và viết số - 2 HS làm bảng. - Cả lớp nhận xét. - Hs đọc thầm. + 18 301. + thêm 1 đơn vị. + 18 303. + HS đọc. - Hs làm bài. - Hs sửa bài. - Hs đọc đề : Điền số còn thiếu vào các dãy số. + Thêm 1 000. + Thêm 100. + Thêm 10 - Hs làm bài. - Hs sửa bài. Hs xếp hình theo hình bên. 4. Củng cố – dặn dò : 5p - GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã học trong nội dung trên. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- TËp ®äc Tiết 54: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (tiÕt 4). I/ Mục tiêu: - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Nghe – viết đúng bài thơ “ Khói chiều”. - Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. - Nghe viết chính xác bài thơ “ Khói chiều”. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv yeu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai . - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Hs viết ra nháp những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5. --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Tiết 54: Thú I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Chỉ và nĩi được tên các bộ phận cơ thể của các lồi thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các lồi thú nhà. - Vẽ và tơ màu một lồi thú nhà mà hs ưa thích. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: 5P - Nêu đặc điểm của các lồi chim? - Nêu ích lợi của chim. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhĩm. - Y/c hs quan sát các hình lồi thú nhà trong SGK và các hình sưu tầm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/c các nhĩm báo cáo kết quả trả lời. - Y/c hs liệt kê những đặc điểm chung của thú? * GVKL: Những động vật cĩ các đặc điểm như: lơng mao, đẻ con và nuơi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật cĩ vú. b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận. - Nêu ích lợi của việc nuơi các lồi thú như: Lợn, trâu, bị, chĩ, mèo - Ở nhà em cĩ nuơi thú khơng em chăm sĩc ntn? * GVKL: Lợn là vật nuơi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng. Phân lợn dùng để bĩn ruộng. - Trâu bị được dùng để kéo cày, kéo xe Bị cịn nuơi để lấy thịt, lấy sữa làm pho mát và làm sữa rất ngon và bổ. c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Bước 1: - Y/c hs lấy giấy và bút màu để vẽ 1 con thú mà em thích. Bước 2: Trình bày. - Tổ chức thi vẽ tranh con thú. - Tuyên dương nhĩm vẽ đẹp. 4. Củng cố, dặn dị: 5P Học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 4 đến 5 hs trả lời câu hỏi: - Chim là động vật cĩ xương sống. Tất cả các lồi chim đều cĩ lơng vũ, cĩ mỏ, hai cánh và hai chân. - Làm thức ăn: chim bồ câu, gà, vịt - Làm tăng thêm vẻ đẹp sinh động của mơi trường thiên nhiên. - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận: + Kể tên các con thú nhà mà em biết. + Trong số các con thú nhà đĩ: · Con nào cĩ mõm dài tai vểnh mắt híp. · Con nào thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm. · Con nào thân hình to lớn, cĩ sừng vai u, chân cao. · Con thú nào đẻ con? · Thú nuơi con bằng gì? - Đại diện các nhĩm lên trình bày. Mỗi nhĩm giới thiệu về 1 con. Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. - Tồn thân bao phủ lớp lơng mao, cĩ vú, cĩ 4 chân, cĩ mĩng. - Các lồi thú cĩ ích lợi cho ta thực phẩm làm thức ăn và cịn giúp cho ta sức kéo, trơng nhà, bắt chuột, lấy sữa. - Hs nêu. - Hs vẽ 1 con thú mà em thích sau đĩ tơ màu, ghi chú các bộ phận của con vật trên hình vẽ. - Nhĩm trưởng tập hợp các bức tranh dán chung vào tờ giấy Ao. Lớp nhận xét đánh giá. Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm 2019 To¸n TiÕt 134: LuyƯn tËp I. Mơc tiªu : Giúp học sinh : - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số ( hàng có chữ số 0). - Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp - Học sinh hát 1 bài : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà. - GV nhận xét. 3. Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. Thứ tự trong một nhóm các số có 5 chữ số và thực hiện phép tính với các số có bốn chữ số. *LuyƯn tËp 30p Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài và sửa bài. -GV nhận xét. Bài 3 : - GV cho HS quan sát tia số trong bài - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? - Vạch này tương ứng với số nào? - Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? - Vạch này tương ứng với số nào? - Hai vạch liền nhau trên tia số hơi kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 4 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Em nhẩm thế nào với 300 + 2 000 x 2 ? - Em nhẩm thế nào với : 4 000 – (2000-1000)? - Em nhẩm thế nào với : (8000 – 4000) x 2 ? - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. - Hs đọc đề :Đọc số - Hs làm bài 2 em HS làm bảng - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. -Hs đọc đề :viết số - Hs làm bài 1 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. Hs quan sát. + A + 10 000. + B + 11 000 + 1 000 đơn vị. - Hs làm bài 1 em HS làm bảng - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. - Hs đọc đề : Tính nhẩm. + HS nêu nhẩm cách tính + HS nêu nhẩm cách tính + HS nêu nhẩm cách tính - Hs làm bài 2 em HS làm bảng - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. 4. Củng cố – dặn dò : 5p - GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết. - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- luyƯn tõ vµ c©u Tiết 27: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.(tiÕt 5) I/ Mục tiêu: - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Hs biết viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. - Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Biết viết đúng một báo cáo. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài và mẫu báo cáo. - Gv Gv nhắc các em viết báo cáo đầy đủ, viết theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, chốt lại bình chọn báo cáo viết tốt nhất. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs viết bài vào vở. Hs đọc bài viết. Hs làm bài vào vở. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6. Nhận xét bài học. Thứ sáu ngày 15 tháng 03 năm 2019 To¸n TiÕt 135: Sè 100 000. LuyƯn tËp I. Mơc tiªu. Giúp học sinh : - Nhận biết số 100 000 . - Nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số. - Củng cố về thứ tự số trong nhóm các số có 5 chữ số. - Nhận biết được số 100 000 là số liền sau số 99 999. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp 5P - Học sinh hát 1 bài : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà. - GV nhận xét. 3. - Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào. 4. Hướng dẫn bài mới: 30P Giới thiệu số 100 000 : - GV cho 8 thẻ có ghi số 10 000 gắn lên bảng. - Có mấy chục nghìn? - GV cho 8 thẻ có ghi số 10 000 gắn lên bảng. - Có mấy chục nghìn? - Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn là mười chục nghìn. Để ghi số mười chục nghìn ta viết : 100 000. - Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS đọc dãy số a. - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số liền trước nó thêm bao nhiêu đơn vị? - Vậy số nào đứng sau số 20 000? - HS tự điền vào dãy số sau đó đọc dãy số của mình.-Cho HS làm bài phần b, c, d và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào? - Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch? - Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? - Hai vạch liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? - Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? - Cho HS làm bài và sửa bài. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 - GV nhận xét. Bài 4 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết còn lại bao nhiêu chỗ ngồi em làm thế nào? - GV cho HS tóm tắt đề : Tóm tắt : + Có : 7 000 chỗ ngồi. + Đã ngồi : 5 000 chỗ. Chưa ngồi : .. chỗ ? - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. - HS quan sát và trả lời ý : + 8 chục nghìn. + 9 chục nghìn. + 10 chục nghìn. - HS chú ý nghe. - Hs trả lời. - Hs nghe. - Hs đọc đề :Viết số thích hợp vào ô trống trong dãy số. - HS đọc thầm. + Thêm 10 nghìn. + 30 000 - Hs làm bài 1 em HS làm bảng10 000 – 20 000 – 30 000 – 40 000 – 50 000 – 60 000 – 70 000 – 80 000 – 90 000 – 100 000. - Hs làm bài 3 em HS làm bảng - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài - Hs đọc đề :Điền số thích hợp vào ô trống trên tia số. + 40 000. + có 7 vạch. + số 100 000. + hơn, kém nhau 10 000. - Hs làm bài 1 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. -Hs đọc đề :Tìm số liền trước, liền sau của một số có 5 chữ số. - HS nêu -Hs làm bài 1 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. -Hs đọc đề : Một sân vận động có 7 000 chỗ ngồi, đã có 5 000 người đến xem bóng đá. Hỏi sân vận động còn bao nhiêu chỗ chưa có n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_3_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_nguyen_linh_thuc_sa.doc