Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 8: ua, ưa - Năm học 2014-2015
Hoạt động 1: Giới thiệu vần, tiếng, từ mới
- GV giới thiệu, đọc mẫu: ua
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn: ua
- Phân tích vần ua
- Yêu cầu HS cài: ua
- Có vần ua, muốn có tiếng cua, phải thêm âm gì đứng trước vần ua? Y/C cài bảng
- Cài mẫu và viết bảng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu từ cua bể (giải thích thêm về cua)
- Cho đọc bài: ua, cờ -ua -cua, cua bể
- Dạy vần ưa cũng tương tự ua.
- Cho so sánh ua, ưa
- Cho đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV hướng dẫn và viết mẫu:
ua- cua bể, ưa- ngựa gỗ
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 8: ua, ưa - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần ua, ưa (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - HS nhận biết vần ua, ưa. - HS đọc được: ua, ưa cua bể, ngựa gỗ; từ ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. HS viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Giáo dục HS có thái độ học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, bộ thực hành. - Bảng con, vở, bộ thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - GV cho HS viết: ia, lá tía tô - Cho HS đọc từ ứng dụng: lá mía, vỉa hè, tỉa lá, tờ bìa - Cho HS đọc bài ứng dụng trong SGK. - Nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu vần, tiếng, từ mới - GV giới thiệu, đọc mẫu: ua - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn: ua - Phân tích vần ua - Yêu cầu HS cài: ua - Có vần ua, muốn có tiếng cua, phải thêm âm gì đứng trước vần ua? Y/C cài bảng - Cài mẫu và viết bảng - Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - Giới thiệu từ cua bể (giải thích thêm về cua) - Cho đọc bài: ua, cờ -ua -cua, cua bể - Dạy vần ưa cũng tương tự ua. - Cho so sánh ua, ưa - Cho đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Luyện viết - GV hướng dẫn và viết mẫu: ua- cua bể, ưa- ngựa gỗ - Nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS đọc từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - Đọc mẫu, giải nghĩa - Gọi HS đọc và cho biết tiếng nào có vần mới - Nhận xét Hoạt động 3: Củng cố - Hôm nay học vần gì, từ gì? - HS thi đua 2 đội gạch chân tiếng có vần ua, ưa - Nhận xét, tuyên dương. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn xem lại bài. - Hát - Viết bảng con - Vài HS đọc - HS đọc - HS đọc lại - Lắng nghe, đọc đồng thanh, cá nhân - Phân tích, đọc cá nhân - Cài, đọc đồng thanh, cá nhân - Trả lời, cài bảng - Đánh vần, đọc trơn - Quan sát, trả lời - Đọc cá nhân, đồng thanh - So sánh - Đồng thanh xuôi, ngược - Quan sát - HS viết bảng con - Cá nhân, đồng thanh - Đọc và nêu - Trả lời - Các nhóm thi đua Học vần ua, ưa (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố nhận biết vần ua, ưa. - Luyện đọc, viết từ và câu ứng dụng. Luyện nói từ 1 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. - Giáo dục HS giữ gìn sức khoẻ, không đi ra nắng vào giữa trưa. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, bộ thực hành. - Bảng con, vở, bộ thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Hỏi: Tiết rồi học gì? - Gọi đọc lại bài trên bảng lớp - Nhận xét. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho HS đọc bài trong SGK - Cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV chốt lại - Cho HS đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện nói - Cho HS đọc từ và HD luyện nói + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ vào lúc giữa trưa? + Giữa trưa là lúc mấy giờ? + Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? + Buổi trưa em thường làm gì? + Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào lúc giữa trưa? - Tuyên dương, giáo dục. Hoạt động 3: Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: ua - cua bể, ưa - ngựa gỗ - Chú ý tư thế ngồi viết - Theo dõi, nhắc nhở - Thu vài vở, nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố - Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Cho HS thi tìm tiếng có vần ua, ưa - Nhận xét, tuyên dương. 4/ Nhận xét tiết học: - Nhận xét tiết học. - Dặn luyện đọc, viết bài đã học. - Hát - Trả lời - Đọc bài trên bảng lớp - Đọc cá nhân - Nhóm đôi quan sát, trả lời - Lắng nghe - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc tên chủ đề và luyện nói theo HD - HS viết vở tập viết - Trong thời gian 2 phút (mỗi đội 4 HS) đội nào viết được nhiều từ có vần ua, ưa nhiều hơn là đội đó thắng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_tuan_8_ua_ua_nam_hoc_2014_2015.doc