Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 6: ơ, d - Đào Lê Hoa

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 6: ơ, d - Đào Lê Hoa

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.

- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d

- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.

2. Năng lực, phẩm chất

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. Đồ dùng:

- GV: Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.

- HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, Bảng con, phấn, bút dạ, Vở Bài tập Tiếng Việt .

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 7840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 6: ơ, d - Đào Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY HỌC VẦN 
BÀI 6: ơ, d
I. Yêu cầu cần đạt: 	
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d
- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.
2. Năng lực, phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- GV: Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, Bảng con, phấn, bút dạ, Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ: Trò chơi hái táo
+ GV gọi học đọc các chữ o, c, cỏ, co, cọ để hái được táo
- 2 HS đọc bài 
+ GV nhận xét 
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.
+ GV ghi chữ ơ, nói: ơ
+ GV ghi chữ d, nói: d (dờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : ơ
- Cá nhân, cả lớp : d(dờ)
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động 1. Khám phá 
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
2.1. Dạy âm ơ, chữ ơ
- GV trình chiếu lên bảng lá cờ
- HS quan sát
- Đây là cái gì?
- GV ghi chữ cờ
- GV nhận xét
- HS : Đây là lá cờ
- HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:cờ
* Phân tích
- GV viết bảng mô hình chữ cờ
- GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ
- GV hỏi: Tiếng cờ gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS phân tích tiếng cờ
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cơ-huyền-cờ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cơ-huyền-cờ, Cả lớp đồng thanh
2.2. Dạy âm d, chữ d
- GV trình chiếu lên bảng lá cờ
- HS quan sát, trả lời: Đây là cặp da
- Đây là cái gì? GV ghi chữ da
- GV nhận xét
 - HS nhận biết d, d = da
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:da
* Phân tích
- GV viết bảng mô hình chữ da
- GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da
- GV hỏi: Tiếng da gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng da gồm có âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: d-a-da
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: d-a-da
- Cả lớp đánh vần: d-a-da
* Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng cờ, da
- Chữ ơ và chữ d
- Tiếng cờ, da
- HS đánh vần, đọc trơn tiếng cờ, da
2. Hoạt động : Luyện tập - Thực hành 
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 16 rồi nói to tiếng có âm ơ. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm ơ.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 16.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: nơ, chợ, rổ, phở, mơ, xe.
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối ơ với từng hình chứa tiếng có âm ơ trong vở bài tập.
c. Tìm tiếng có âm ơ.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật.
+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật.
- HS nói to nơ (vì tiếng nơ có âm ơ)
- HS nói thầm xe (vì tiếng xe không có âm ơ)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ Hai HS báo cáo nhóm đôi
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ơ, nói thầm tiếng không có âm ơ.
- HS nói (bờ, tờ, chở,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3) 
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu YC bài tập : Vừa nói to tiếng có âm d vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm d.
- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: dê, dế, khỉ, dâu, dừa, táo.
- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
- HS làm cá nhân nối d với từng hình chứa tiếng có âm d trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS báo cáo nhóm đôi
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm d, nói thầm tiếng không có âm d.
- HS nói (dao, dong, dinh...)
* Củng cố: 
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
- Y/c Hs ghép tiếng cờ, da
- GV cùng HS nhận xét.
- Chữ ơ và chữ d
- Tiếng cờ, da 
- HS ghép bảng cài tiếng cờ, da
Tiết 2
2.4. Tập đọc
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV trình chiếu hình ảnh của bài Tập đọc.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình: 
- HS đánh vần (hoặc đọc trơn)
+ GV ghi chữ dưới hình 1
- HS đọc (cá nhân - lớp): cờ 
+ GV ghi chữ dưới hình 2
- HS đọc (cá nhân - lớp): cá cờ
+ Giải nghĩa từ cá cờ: cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu đẹp như cờ ngũ sắc.
+ GV ghi chữ dưới hình 3
- HS đọc (cá nhân - lớp): da cá
+ Hình trong bài là da của cá da trơn.
+ GV ghi chữ dưới hình 4
- HS đọc (cá nhân - lớp): cổ cò
+ Cổ cò rất đặc biệt vì nó rất dài.
- GV chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn
- HS đọc cá nhân
b. Giáo viên đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu 1 lần : cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
- HS nghe
c. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
- Hs xung phong lên thi đọc cả bài
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 6(dưới chân trang 16).
* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần: o, ô, ơ, d.
2.4. Tập viết (Bảng con - BT 5)
a. Viết : ơ, d
* Quan sát, nhận xét:
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, rộng của chữ
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ơ, d cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ ơ, d
- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa HD quy trình viết :
+ Chữ ơ: viết như chữ o (1 nét cong kín), thêm 1 nét râu bên cạnh (phía trên, bên phải) không quá nhỏ hoặc quá to).
+ Chữ d: Cao 4 li, gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o) và nét móc ngược. Cách viết: Từ điểm dừng bút của nét 1 (o), lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín.
- HS theo dõi cách viết
- HS viết chữ ơ, d lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
b. Viết cờ, da
- GV treo bảng chữ: cờ, da
- Mời HS đọc
+ GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng cờ.
- GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng da.
- HS đọc chữ mẫu : cờ, da
+ Nêu cách viết chữ: cờ, da, chú ý nối giữa chữ d với chữ a.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- YC HS viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- HS viết bảng con chữ ơ, d 
- HS viết cờ, da 
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Chó chăn cừu
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 7. GV khuyến khích HS tập viết chữ ơ, d trên bảng con
- HS tham gia trò chơi
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_canh_dieu_bai_6_o_d_dao_le_hoa.docx