Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 54: ươm, ươp - Nguyễn Thị Minh Hiền
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
2. Phẩm chất, năng lực:
- Hình thành óc NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.
- Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách.
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, con vật, bảo vệ cảnh quan xung quanh.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bài giảng điện tử.
- HS: SGK, bảng con, phấn.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC HỌC VẦN BÀI 54 : ƯƠM- ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). 2. Phẩm chất, năng lực: - Hình thành óc NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, con vật, bảo vệ cảnh quan xung quanh. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bài giảng điện tử. - HS: SGK, bảng con, phấn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HĐ Mở đầu: - 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? - Hs trả bài cũ B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ươm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. - Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. - Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. - Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ - ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp(như vần ươm) - Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. -HS đọc - HS phân tích - HS đánh vần - HS nói - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện - HS nói C. Hoạt động thực hành luyện tập. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... - Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). / Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, msau; các con chừ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tưong tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). c) Viết: bưóm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ / mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm vào VBT. - HS tìm, nêu kết quả - HS đọc - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con - HS viết ở bảng con TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) * GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. * GV đọc mẫu. * Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm. * Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. - Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). * Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. * Tìm hiếu bài đọc - HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. / HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý ưên bảng). / Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. / b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà). D. Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà xem trước bài 55 (an, at). - HS lắng nghe - HS luyện đọc từ ngữ - HS đọc từng câu. - HS luyện đọc nối tiếp câu - HS thi đọc bài - HS thực hiện làm bài trong vở BT - HS đọc - Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_54_uom_uop_nguyen_t.docx