Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 36: am, ap (2 tiết) - Nguyễn Thị Minh Hiền

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 36: am, ap (2 tiết) - Nguyễn Thị Minh Hiền

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “ Âm đầu + âm chính + âm cuối”, “ Âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”

- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần am, vần ap.

- Đọc đúng bài Tập đọc: Ve và gà (1)

- Viết đúng các vần: am, ap, các tiếng quả cam, xe đạp.

2. Phẩm chất, năng lực:

- Vận dụng những điều đã học vào thực tế

- Khơi gợi óc tìm tòi, tình yêu quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.

- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 44150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 36: am, ap (2 tiết) - Nguyễn Thị Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC HỌC VẦN
BÀI 36: AM, AP ( 2 TIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “ Âm đầu + âm chính + âm cuối”, “ Âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần am, vần ap.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ve và gà (1)
- Viết đúng các vần: am, ap, các tiếng quả cam, xe đạp.
2. Phẩm chất, năng lực:
- Vận dụng những điều đã học vào thực tế
- Khơi gợi óc tìm tòi, tình yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- GV y/c HS đọc bài Chia quà.
- GV nhận xét đánh giá. 
 Giới thiệu bài:
- Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đàu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap.
2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 12 phút)
TIẾT 1
* Chia sẻ và khám phá: ( BT1, 2)
a, Dạy vần am
- Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m
- Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam. +Đây là quả gì?
+ Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am?
- Phân tích: Tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau.
- GV giới thiệu mô hình vần am.
- GV giới thiệu mô hình tiếng cam.
b, Dạy vần ap.
- Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, p
- Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh xe đạp. +Đây là cái gì?
+ Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap?
- Phân tích: Tiếng đạp có âm đ đứng trước, vần ap đứng sau, dấu nặng đặt dưới chữ a.
- GV giới thiệu mô hình vần ap.
- GV giới thiệu mô hình tiếng đạp.
*So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng vần a. Vần am khác vần ap: vần am có am cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
*Củng cố: các em vừa học 2 vần mới và 2 tiếng mới là gì?
- GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3. Hoạt động thực hành, Luyện tập: (50 phút)
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap? 
- GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh hoa.
+Tháp rùa: tháp nằm giữa Hồ Gươm.
+Quả trám: loại quả dùng làm thức ăn, rất ngon và bùi.
+ Sáp nẻ: Sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ.
- GV y/c HS nối trong VBT
- GV y/c HS báo cáo 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV chỉ từng từ.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: am, ap, quả cam, xe đạp.
- GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần am: viết a trước, m sau.
+Vần ap: viết a trước, p sau.
+Quả cam: Viết tiếng quả trước, tiếng cam sau.
+Xe đạp: viết tiếng xe trước, tiếng đạp sau.
- GV y/c HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
- GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Đây là phần 1 của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài, các em không cần đọc số 1. Truyện có hai nhân vậy là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài con trùng đầu to, hai cánh trong, có khả ăng tạo ra âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và gà.
- GV đọc mẫu 
*Luyện đọc từ ngữ: mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ.
*Luyện đọc câu:
- GV : Bài đọc có mấy câu?
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu.
- Đọc tiếp nối: ( cá nhân/ từng cặp):
- GV quan sát sửa lỗi.
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 2/3 câu) theo cặp/ tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Thi đọc theo vai:
+GV làm người dẫn chuyện,2 HS đóng vai các nhân vật.
- GV nhận xét đánh giá.
*Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu y/c: thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp.
- Hình ảnh trong câu a là gì?
- Hình ảnh trong câu b là gì?
- GV chỉ hình a và chữ trong ý a.
- GV chỉ hình b và chữ trong ý b.
- GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
- GV y/c các em đọc lại toàn bộ nội dung bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
- GV tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc: a-mờ-am.
- Cả lớp: am 
- HS quan sát
+ 1 HS trả lời: quả cam.
+ Tiếng cam
- HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-mờ-am/ am.
- HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: cờ-am-cam/ cam.
-1 HS đọc: a-pờ-ap.
- Cả lớp: ap
-HS quan sát
+ 1 HS trả lời: xe đạp
+ Tiếng đạp.
- HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-pờ-ap/ ap.
- HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: đờ-ap-đap-nặng-đạp/ đạp.
- Vần am, ap/ tiếng cam, đạp.
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
- HS thực hiện làm bài tập trong VBT
- HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần am, 1 HS chỉ bảng nói vần ap.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng khám có vần am, tiếng tháp có vần ap .
- HS lấy bảng con.
- Đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, quan sát
- HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc.
- HS: 5 câu.
- HS/ cả lớp: đọc từng câu.
- Cả lớp đọc thầm. 
- Các cặp HS tiếp nối nhau 
- HS nhận xét nhóm bạn
- Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Vài nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh.
- HS : con ve.
- HS: Lũ gà nhỏ.
-1 HS đọc: Ve chỉ ham múa ca.
-1 HS đọc: Chị gà làm để có lúa cho lũ gà nhỏ.
- HS : Ve chê bai và coi thường gà mẹ, cho là làm chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay.
- HS đọc đồng thanh 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_36_am_ap_2_tiet_ngu.docx