Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 17 đến 21 - Năm học 2021-2022 - Thế Thị Phan
Bài 17: GI K (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ gi, k với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính+ thanh”): giá, kì.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm gi, âm k.
- Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết trên bảng con các chữ gi, k , tiếng giá, kì.
- Phát triển các kĩ năng nghe, nói đọc viết, kĩ năng phát biểu và kĩ năng giao tiếp qua quá trình học.
2. Năng lực:
- Phát triển khả năng quan sát, tập trung chú ý và năng lực tự chủ, tự học.
- Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách.
- Giáo dục HS tình yêu các đồ vật, con vật, thích ăn các món ăn.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Máy tính, bài giảng điện tử, SGK, VBT, video
2. Học sinh:
- SGK, VBT, bảng, phấn.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Học vần Bài 17: GI K (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ gi, k với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính+ thanh”): giá, kì. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm gi, âm k. - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết trên bảng con các chữ gi, k , tiếng giá, kì. - Phát triển các kĩ năng nghe, nói đọc viết, kĩ năng phát biểu và kĩ năng giao tiếp qua quá trình học. 2. Năng lực: - Phát triển khả năng quan sát, tập trung chú ý và năng lực tự chủ, tự học. - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu các đồ vật, con vật, thích ăn các món ăn. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, bài giảng điện tử, SGK, VBT, video 2. Học sinh: - SGK, VBT, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Để tiết học thêm phần hứng khởi, cô trò chúng mình sẽ cùng nhau khởi động qua một trò chơi. Các con có thích không nào? *Trò chơi được mang tên: Giúp học sinh qua sông. ( GV đưa bài TĐ: ghế, gọi HS đọc, mỗi em 1 câu). Có một nhóm các bạn HS muốn qua sông để đến trường. Nhưng để qua được sông, các bạn phải nhờ đến các con đọc giúp các bạn các câu của bài học trước. Nếu các con đọc đúng sẽ giúp các bạn lần lượt qua được sông đấy. Chúng mình cùng giúp các bạn nhé! - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong tiết học vần hôm nay chúng mình sẽ học bài 17. gi, k. - Đưa đề bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - GV cho hiện lên âm gi, nói: gi (di) - Gọi 1 HS nhắc lại - Cả lớp nhắc lại đồng thanh. - GV giới thiệu luôn chữ G in hoa. * Tiến hành tương tự với k. Bài 1: Làm quen * Âm gi và chữ gi: - Cho hiện lên hình ảnh giá đỗ. Yêu cầu HS quan sát + Hỏi: Tranh vẽ gì? - GV: Giá đỗ được làm từ hạt đậu xanh, được dùng như một loại rau để ăn. - Gọi HS đọc: giá - Cho cả lớp đọc + Trong tiếng giá: âm nào các con đã học? - 1 bạn phân tích tiếng giá giúp cô? - Cho HS đánh vần. - Gọi HS đánh vần từ: giá đỗ - Gọi HS đọc trơn từ: giá đỗ - Cả lớp đọc: giá đỗ * Âm k và chữ k: Tiến hành tương tự) - Cho hiện lên hình ảnh con kì đà. Yêu cầu HS quan sát + Hỏi: Tranh vẽ gì? - Cho hiện lên tiếng kì. - Gọi 1 HS đọc: kì - Cho cả lớp đọc + Trong tiếng kì: âm nào các con đã học? - 1 bạn phân tích tiếng kì giúp cô? - Cho HS đánh vần tiếng kì. - Gọi HS đánh vần từ: kì đà - Gọi HS đọc trơn từ: kì đà - Cả lớp đọc: kì đà * Củng cố: - Nêu giúp cô 2 âm chúng ta vừa học? - Nhắc lại 2 tiếng vừa học. - Nhắc lại 2 từ vừa học. - Cho HS đọc tổng hợp. Gv có thể chỉ bất kì cho HS đọc. Cho lớp đọc đồng thanh toàn bài. gi, k, giá đỗ, kì đà 3. Hoạt động thực hành luyện tâp: Bài 2: Gạch 1 gạch dưới tiếng có âm gi? Gạch 2 gạch dưới tiếng có âm k? - GV nêu yêu cầu. - Có mấy bức hình? - Quan sát mỗi bức hình, nêu tên các bức hình. - GV chỉ cho cả lớp nêu đồng thanh. - YC HS làm Vở BT trang 15. - Gọi báo cáo kết quả : 1 HS nói các tiếng có âm gi, 1 HS nói tiếng có âm k. - Gv cho cả lớp nói đồng thanh : Tiếng kể, kẻ, từ bờ kè có âm k, tiếng giẻ, giò, từ giỏ cá có âm gi. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Quy tắc chính tả - Cho HS đọc : kẻ, kể, kì đà. - Cho đánh vần các tiếng. - Kẻ, kể, kì đều chứa âm gì con đã học ? - GV giới thiệu quy tắc chính tả: GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. - Cho HS đọc : cá, cỏ, cô , cờ. - Cho HS đánh vần các tiếng. - cá, cỏ, cô , cờ đều chứa âm gì con đã học ? - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ơ ) âm cờ viết là c. - Cho HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ. * Thư giãn Tiết 2 Bài 4 : Tập đọc GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. b. Giáo viên đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ : GV chỉ cho Hs đọc : bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu) GV chỉ từng câu. - Câu 1: Cho HS đọc vỡ từng câu, GV chỉ chậm cho HS đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. - Chỉ liền 2 câu Bé bi bô: “Dì... giò...” HS đọc đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Tiến hành tương tự với các câu khác. - Đọc nối tiếp cá nhân. e. Thi đọc cả bài : - Cho HS thi đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g. Tìm hiểu bài đọc: - Qua bài đọc em hãy cho biết: + Mâm cỗ có những món gì? + Con thích ăn món gì nhất? *Giáo dục HS ăn đầy đủ thức ăn, rau, hoa quả hàng ngày để có sức khỏe tốt phòng bệnh. * Luyện viết (Bảng con- BT 5) - Cho HS quan sát bài viết - Gọi Hs đọc bài viết: gi, k, giá đỗ, kì đà. -Y/c HS nhận xét cấu tạo các chữ , tiếng, từ và độ cao các nét - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ gi: chữ g cao 5 li, chữ i cao 2 li, viết g nối với i ta được chữ gi + Chữ k cao 5 li, gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét xoắn. + Từ: giá đỗ: Viết tiếng giá trước, tiếng đỗ sau, chú ý khoảng cách giữa 2 tiếng là 1,5 li. + Từ kì đà: viết tiếng kì trước, tiếng đà sau khoảng cách giữa 2 tiếng là 1,5 li. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? ( Thi điền c hay k? ) -GV hướng dẫn cách chơi: Trên màn hình sẽ lần lượt xuất hiện câu hỏi và các phương án A, B. Các con có 10 giây suy nghĩ và ghi chữ cái trước phương án đúng vaò bảng con. Câu 1: Điền g hay gh? .. ể gh B.g Câu 2: Điền k hay c? ..ì đà A.k B. c Câu 3: Điền g hay gh? gỡ .á gh B.g Câu 4: Điền k hay c? bờ .è A.c B. k - Tổ chức chơi - NX, đưa đáp án. - NX, đánh giá, khen ngợi HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các con được học bài gì? - Nhắc lại cho cô 2 âm mới chúng mình vừa học? - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả k / c. - Chuẩn bị bài học tiếp theo. Tìm thêm các tiếng có âm gi, k. - HS lắng nghe - HS chơi TC. - HS lắng nghe. - Nhắc lại bài - Đọc bài. - Trả lời: giá đỗ - Lắng nghe - 1 HS đọc bài - Cả lớp - Tiếng giá có âm a đã học - Tiếng giá gồm có âm giiá đứng trước, âm a đứng sau. - Đánh vần: gi - a - sắc – giá/giá. - Tranh vẽ con kì đà - Cá nhân đọc - Đồng thanh, - Trong tiếng kì âm đã học là âm ô. - Tiếng kì gồm có âm k đứng trước, âm ô đứng sau và thêm dấu huyền trên âm ô. - Đánh vần: ca - i - ki - huyền - kì/ kì - Thực hiện thao tác. - Chữ: gi và k - 2 tiếng: giá và kì - Lắng nghe yêu cầu - Có 6 bức hình - Nêu tên: kể, giẻ, kẻ... - Nêu đồng thanh theo GV chỉ. - Làm trong vở BT - Báo cáo kết quả. - HS (cá nhân, cả lớp):ca - e - ke - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki - huyền - kì. - TL: k - HS (Cá nhân, cả lớp) - cờ - a - ca - sắc - cá - cờ - o- co - hỏi - cỏ - cờ - ô - cô - cờ - ơ – cơ - huyền - cờ... - TL âm c - Lắng nghe - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ. - HS múa hát theo bài hát - Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào. - Lắng nghe - Luyện đọc các từ ngữ (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc vỡ từng câu/ cá nhân/ đồng thanh. - Đọc nối tiếp. - Thi đọc - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc. - Trả lời theo ý hiểu cá nhân. - Quan sát bài viết. - Đọc bài viết. - HS nhận xét - Quan sát là lắng nghe quy trình. - Luyện viết trên bảng con. - Nghe hướng dẫn - HS chơi - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe IV . Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Học vần BÀI 18: kh m (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năngc: - Nhớ các âm và chữ cái kh, m;; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m; với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tìm tiếng có âm kh, âm m. - Đọc các tiếng từ trong phần Tập đọc, tìm hiểu nghĩa của một số từ. 2. Năng lực: - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ga, “âm đầu + âm chính + thanh”: hồ - Viết được trên bảng con các chữ : kh, m, khế, me. - Đọc được các từ của bài Tập đọc, chủ động tìm hiểu nghĩa của một số từ. - Phát triển năng lực nghe, nói, đọc,... thông qua tiết học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con vật, những người trong gia đình. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử, tranh minh họa trong bài tập đọc. 2. Học sinh: - SGK, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động: Trò chơi: Gấu con đi học giá đỗ kì đà giỏ cá bờ kè - NX, đánh giá. Giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. Thực hiện tương tự với m - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ).. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (BT 1: Làm quen) 2.1.Âm kh và chữ kh - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? Giới thiệu về quả khế - GV viết bảng khế. - HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. 2.2.Âm m và chữ m: - Giới thiệu âm m, cho HS phát âm: mờ GV giới thiệu chữ M in hoa. Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. - HD đọc tổng hợp: kh m khế me - NX, uốn nắn. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) - Đưa tranh, HS nêu nội dung các tranh GV đưa từ chỉ nội dung tranh. 1. mẹ, 2. mỏ, 3. khe đá, 4. cá kho, 5. cá mè, 6. Khỉ - Gọi HS đọc lại các tiếng, từ mới. - Vậy tiếng nào có âm kh?, tiếng náo có âm m? Chúng mình cùng đến với yêu cầu BT ( GV đưa yêu cầu của bài). Với yêu cầu này các con hãy mở vở bài tập và làm cho cô: Nối kh với tiếng có âm kh, nối m với tiếng có âm m. GV se zalo chữa bài, NX. - Cho HS đọc lại toàn bài ( tiết 1), - NX, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Thi tìm tiếng có âm kh, m? - NX, đánh giá, sửa từ cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - NX giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: n, nh - HS (cá nhân, cả lớp): khờ. - Quả khế. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - Cá nhân, cả lớp. - Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng me Cá nhân, đồng thanh. 1,2 HS đọc tiếng, từ dưới tranh. Làm VBT. 1, 2 HS đọc toàn bài. Thi đua tìm tiếng mới. Lắng nghe Luyện đọc bài và chuẩn bị tiết 2 IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Học vần BÀI 18: kh m ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ các âm và chữ cái kh, m;; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m; với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tìm tiếng có âm kh, âm m. - Đọc các tiếng từ trong phần Tập đọc, tìm hiểu nghĩa của một số từ. 2. Năng lực: - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ga, “âm đầu + âm chính + thanh”: hồ - Viết được trên bảng con các chữ : kh, m, khế, me. - Đọc được các từ của bài Tập đọc, chủ động tìm hiểu nghĩa của một số từ. - Phát triển năng lực nghe, nói, đọc,... thông qua tiết học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con vật, những người trong gia đình. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử, tranh minh họa trong bài tập đọc. 2. Học sinh: - SGK, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động: Trò chơi: Du hành vũ trụ. HD cách chơi, cho HS chơi. 2. Hoạt động thực hành luyện tập: a. Tập đọc (BT 3) - Giới thiệu bài đọc: *GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. *GV chỉ từng hình, đọc mẫu. *Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. *Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) *Đọc từng lời dưới tranh. *Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); - Gọi 1 HS đọc cả bài. *Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, kịp lượt lời. *Tìm hiểu bài đọc - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Gọi HS đọc lại cả bài học. b.Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau, xem vi deo viết chữ kh. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. Xem vi deo viết chữ m. Cho viết bảng con: kh, m - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. Xem vi deo viết chữ khế - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - Yêu cầu HS viết: khế, me. GVNX 3. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Về nhà học bài và xem trước bài: n, nh Quan sát, lắng nghe - Đọc cá nhân các từ ngữ khó. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả b - Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. / Mọi người trong gia đình Bi - Cả lớp đọc lại bài - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. - HS lắng nghe và quan sát. - HS viết: kh, m Sau đó viết: khế, me. IV. Điều chỉnh sau bàì dạy Học vần BÀI 19: n nh (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết âm và chữ cái n, nh; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ n, nh với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính+ thanh”): nơ, nho. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm n, âm nh. - Phát triển các kĩ năng nghe, nói đọc viết, kĩ năng phát biểu và kĩ năng giao tiếp qua quá trình học. 2. Năng lực: - Phát triển khả năng quan sát, tập trung chú ý và năng lực tự chủ, tự học. - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu các đồ vật, con vật, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử, tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập. 2. Học sinh: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Để tiết học thêm phần hứng khởi, cô trò chúng mình sẽ cùng nhau khởi động qua một trò chơi. Các con có thích không nào? *Trò chơi được mang tên: Hái táo. ( GV đưa bài TĐ: Đố bé, gọi HS đọc, mỗi em 1 tranh). - HD cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi. Đọc đúng sẽ hái được 1 trái táo. - NX, đánh giá - Chuyển: Vừa rồi cô thấy các con đọc bài rất tốt rồi. Trong tiết học vần hôm nay chúng mình sẽ học bài 19. n, nh (T1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - GV cho hiện lên chữ n, nói: n (nờ) - Gọi 1 HS nhắc lại - Cả lớp nhắc lại đồng thanh. - GV giới thiệu luôn chữ N in hoa. * Tiến hành tương tự với nh. Bài 1: Làm quen - Cho hiện lên hình ảnh nơ. Yêu cầu HS quan sát. + Hỏi: Tranh vẽ gì? - Cho hiện lên nơ. - Mời 2 HS đọc: nơ - Cho cả lớp đọc + Trong tiếng nơ: âm nào các con đã học? - Gọi HS phân tích tiếng nơ ? - Cho HS đánh vần. * Âm nh (Tiến hành tương tự) - Cho hiện lên hình ảnh quả nho. Yêu cầu HS quan sát + Hỏi: Tranh vẽ gì? - Cho hiện lên tiếng nho. - Gọi 1 HS đọc: nho - YC cả lớp đọc + Tiếng nho: âm nào các con đã học? - YC HS phân tích tiếng nho? - YC HS đánh vần. * Củng cố: - Nêu 2 âm chúng ta vừa học? - Hai tiếng vừa học là gì? - Cho HS đọc tổng hợp. Gv có thể chỉ bất kì cho HS đọc. Cho lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hoạt động thực hành luyện tâp: *Mở rộng vốn từ: Bài 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh? - Nêu yêu cầu. - Có mấy bức hình? - Quan sát mỗi bức hình, nêu tên sự vật có trong hình. - GV chỉ cho cả lớp nêu đồng thanh. - Cho HS làm Vở BT trang 16. (Gạch 1 gạch dưới tiếng có âm n. Gạch 2 gạch dưới tiếng có âm nh) - Gọi báo cáo kết quả : 1 HS đọc các tiếng có âm n, 1 HS đọc tiếng có âm nh. - Gv chỉ từng hình cả lớp đọc đồng thanh : Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Thi tìm tiếng có âm n. - Thi tìm tiếng có âm nh. - NX, đánh giá, khen ngợi HS. 4. Củng cố: - Hôm nay các con học bài gì? - Nhắc lại 2 âm mới vừa học? - Chuẩn bị bài học tiếp theo. - Tìm thêm các tiếng có âm n, nh. - Lắng nghe - HS chơi TC - Lắng nghe GV đọc bài. - Nhắc lại - Cả lớp - Quan sát, lắng nghe - Trả lời: cái nơ - Lắng nghe - HS đọc bài - Cả lớp -Tiếng nơ có âm ơ đã học - 1 HS phân tích: Tiếng nơ gồm có âm nờ đứng trước, âm ơ đứng sau. - Đánh vần: nờ - ơ – nơ /nơ. - Tranh vẽ quả nho - HS đọc - Đồng thanh, - Tiếng nho âm o đã học. - Tiếng nho gồm có âm nh đứng trước, âm o đứng sau. - Đánh vần: nhờ - o - nho/ nho - Âm: n và nh - 2 tiếng: nơ và nho - Lắng nghe. - Có 6 bức hình - Nêu tên: + na, nhà, nhổ cỏ, nhị, ca nô, nỏ. - Nêu đồng thanh theo TT GV chỉ. - HS làm trong vở BT - Báo cáo kết quả. - Thực hiện cả lớp. - Tìm thêm các tiếng có âm n và nh. - Trả lời - Trả lời. IV . Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2020 HỌC VẦN BÀI 19: n nh (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ âm và chữ cái n, nh; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ n, nh với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính+ thanh”): nơ, nho. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ n, nh , tiếng nơ, nho, chữ số 8, 9. - Phát triển các kĩ năng nghe, nói đọc viết, kĩ năng phát biểu và kĩ năng giao tiếp qua quá trình học. 2. Năng lực: - Phát triển khả năng quan sát, tập trung chú ý và năng lực tự chủ, tự học. - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Tiếng Việt, thích đọc sách. - Giáo dục HS tình yêu các đồ vật, con vật, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử, tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập. 2. Học sinh: - SGK, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Để tiết học thêm phần hứng khởi, cô trò chúng mình sẽ cùng nhau khởi động qua một trò chơi. Các con có thích không nào? *Trò chơi được mang tên: Gà con qua cầu. ( GV đưa các từ: nhổ cỏ, ca nô, khe đá, cá mè). - HD cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi. Đọc đúng sẽ đưa được chú gà qua cầu. - NX, đánh giá - Chuyển: Vừa rồi cô thấy các con đọc bài rất tốt rồi. Trong tiết học vần hôm nay chúng mình sẽ học bài 19. n, nh (T2) 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 3 : Tập đọc a. GV giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b. Giáo viên đọc mẫu bài đọc. c. Luyện đọc từ ngữ : GV chỉ cho Hs đọc : cô Nhã, hồ nhỏ, có na. d. Luyện đọc từng câu - Bài đọc có mấy câu ? - Câu 1 : Cho HS đọc vỡ từng câu, GV chỉ chậm cho HS đọc đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. - Tiến hành tương tự với các câu còn lại. - Đọc nối tiếp cá nhân. e. Thi đọc cả bài : - Tổ chức cho HS thi đọc - Mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g. Tìm hiểu bài đọc: Nói tiếp: a) Hồ có .. b) Nhà có - Cho HS làm vở/16 - Cho HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - Gv chốt: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hồ nhỏ. Hồ nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 19; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 38). Bài 4. Luyện viết (Bảng con) a. Gọi Hs đọc bài viết: n, nh, nơ, nho b. GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ nh: cao 5 li, được viết bởi 2 con chữ n và h. + Chữ n cao 2 li, gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu. + Tiếng nơ: Viết chữ n trước, chữ ơ sau. + Tiếng nho: viết chữ nh trước, chữ o sau. c. Cho HS viết bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, đánh giá. HD viết chữ số 8,9 ( Tương tự) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Thi tìm tiếng có âm n? - Thi tìm tiếng có âm nh? - NX, đánh giá, khen ngợi HS. 4. Củng cố: - Hôm nay các con học bài gì? - Nhắc lại 2 âm mới vừa học? - Chuẩn bị bài học tiếp theo. - Tìm thêm các tiếng có âm n, nh. - Lắng nghe - HS chơi TC - Lắng nghe - Lắng nghe. - Lắng nghe - Luyện đọc các từ ngữ (cá nhân, đồng thanh) - 4 câu - HS đọc vỡ từng câu/ cá nhân/ đồng thanh. - Đọc nối tiếp. - Thi đọc - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc. - HS làm vở/16 - Trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Đọc lại bài. - Đọc bài viết. - Quan sát và lắng nghe quy trình. - Luyện viết trên bảng con. - Trả lời - Trả lời. IV . Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ bảy ngày 9 tháng 10 năm 2021 Học vần Bài 21: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g + a, o, ô, ơ,... / k + e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. - Tìm đúng chữ điền vào chỗ chấm. 2. Năng lực: Phát âm đúng, to, rõ ràng các âm, tiếng, từ có trong bài. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, thích đọc sách - Khơi gợi tình yêu học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh họa từ trong bài tập đọc, tranh ảnh ở bài 3. 2. HS: sách, vở bài tập Tiếng Việt 1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động mở đầu: Khởi động: Cho HS đọc lại bài cũ ( mỗi em 1 câu). Nhà cô Nhã ở bờ hồ. Hồ có cá mè, ba ba. Hồ nhỏ, nhà nho nhỏ. Nhà có nho, na, khế. - NX, đánh giá. Giới thiệu bài: Vừa rồi cô thấy các con đọc bài rất tốt rồi. Trong tiết học vần hôm nay chúng mình sẽ học bài 21. Ôn tập để củng cố lại tất cả các âm đã học. 2. Hoạt động thực hành luyện tập: Bài 1: Ghép các âm đã học thành tiếng. - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC. - Chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, HS đọc: c, k, g, gh. - Chỉ từng chữ (âm chính) ở hàng ngang, HS đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. HD ghép âm hàng dọc với âm hàng ngang: VD: c ghép với a cô được tiếng ca. - Gọi 1 HS ghép tiếp các tiếng ở dòng 1 * Lưu ý : c không ghép được với e, ê, i, ia - Cho HS đọc dòng 1: ca, co, cô, cơ - Dòng 2: k không ghép được với a, o, ô, ơ mà chỉ ghép được với e, ê, i. Gọi 1 HS ghép và đọc dòng 2. Cho HS đọc. NX, uốn nắn. + g không ghép được với e, ê, i, ia mà chỉ ghép được a, o, ô, ơ. Cho HS ghép và đọc dòng 3. + (gh không ghép được với a, o, ô, ơ) mà chỉ ghép với e, ê, i ia ): ghe, ghê, ghi, ghia Cho HS ghép và đọc dòng 4. NX, uốn nắn - Cho cả lớp đọc đồng thanh bài 1. * Tập đọc Bài 2: Tập đọc: Bi ở nhà. - GV giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: nhà có giỗ, bé Li, lơ mơ, khó ghê cơ. - Giải nghĩa từ: lơ mơ (nửa thức, nửa ngủ) - Luyện đọc câu - Bài tập đọc có mấy câu? - GV chỉ từng câu, gọi HS đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV chia bài làm 2 đoạn đọc. - Gọi HS đọc, mỗi em 1 đoạn. - Gọi HS thi đọc đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cho cả lớp đọc ĐT. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Bài 3 : Điền vào chỗ trống: c? k, g? gh ( Thiết kế thành trò chơi). - GV đưa lên màn hình 3 từ, nêu yêu cầu của BT. - Cho HS nêu nội dung tranh ? Tranh 1 vẽ gì? ? Tranh 2? Tranh 3? GV: Cô có các câu nhưng còn thiều chữ> Các con hãy tìm chữ còn thiếu để hoàn chỉnh câu nói về nội dung tranh.. Với bài tập này, cô đã chuyển thành trò chơi mang tên: Ong non học việc. Các con hãy lấy bảng, phấn ra để cả lớp cùng chơi nào! - Đọc từng câu cho HS chọn đáp án ghi vào bảng con. NX, đưa đáp án từng câu. 1) Bé kể. 2 Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả c / k, g / gh. 4. Củng cố, dặn dò: - Ở nhà các con đọc lại bài, làm bài tập 1; 2 trong vở bài tập Tiếng Việt (Bài 21 - trang 16, 17). - CBBS. Bài 22. ng, ngh. 4 em đọc, mỗi em 1 câu. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS ghép: co, cô, cơ - Cá nhân đọc dòng 1: ca, co, cô, cơ - HS ghép, đọc cá nhân dòng 2 : ke, kê, ki, kia. - HS ghép, đọc cá nhândòng 3 : ga, go, gô, gơ - HS ghép, đọc cá nhân dòng 4: ghe, ghê, ghi, ghia - Cả lớp đọc. - Hs lắng nghe - Cá nhân, cả lớp đọc. - 7 câu. - Cả lớp đọc thầm - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp ĐT. - Đọc tiếp nối từng câu. - Từng cặp đọc nối tiếp mỗi HS 1 đoạn. - Từng cặp thi đọc đoạn 2. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài. 1 HS: Tranh 1: Bé đang kể về bức tranh của mình. Tranh 2: Cò đang mò cá Tranh 3: ghế gỗ. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c / k, g / gh. - HS làm bài vào vở / VBT - điền chữ để hoàn thành câu. Làm vào bảng con: Ghi đáp án A hay B, C HS đọc lại các câu của BT. Lắng nghe, về hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 8, 9 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được cách tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, kh, m, n, nh; các tiếng, từ ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực quan sát, tô, viết bài đúng mẫu, cỡ chữ. - Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài viết. 3. Phẩm chất: - Yêu thích viết chữ, cẩn thận khi viết, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: BGĐT, mẫu chữ trong khung chữ, video viết một số chữ khó. 2. HS: - Bảng con, phấn. - Vở Luyện viết, tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cả lớp hát múa. - Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ gh, gi, k, kh, m, n, nh các tiếng, từ: ghế gỗ, giá đỗ, kì đà , khế, me, nơ, nho. 2. Hoạt động thực hành luyện tập: - GV đưa ra các chữ, tiếng cần viết: gh, gi,k, kh, m, n, nh, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, khế, me, nơ, nho. - Gọi Hs đọc: gh, gi, k, kh, m, n, nh, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà , khế, me, nơ, nho. * HD viết một số chữ khó: gh, k, m. - Gọi hs đọc. - Y/c HS quan sát, NX chữ: + Chữ gh được ghép từ hai chữ nào? + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. - Chữ g, h cao mấy li? + Chữ k cao mấy li? + Chữ k: cao 5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ m cao mấy li, gồm những nét nào? + Chữ m cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. Cách viết: Đặt bút giữa ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc xuôi (chạm ĐK 3), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng của nét 1, rê bút lên gần ĐK 2, viết nét móc xuôi thứ hai có độ rộng hơn nét 1, dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 để viết tiếp nét móc hai đầu (độ rộng bằng nét 2), dừng bút ở ĐK 2. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ vừa hướng dẫn. - Cho hs viết bảng con - Nhận xét. * HD viết một số từ khó: + Nêu cách viết từ giá đỗ? + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. Khoảng cách giữa các tiếng là 1,5 li + Nêu cách viết tiếng khế? + Tiếng khế:viết kh trước ê sau, nối nét giữa kh và ê, chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, từ vừa hướng dẫn. - Cho hs viết bảng con - Nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS luyện viết vào vở Luyện viết tiết 8, 9 - GV quan sát,nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút của học sinh, 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương học sinh đã viết xong, viết đẹp. - Dặn HS về hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau: Tiết 10, 11 - Hát. -HS lắng nghe -2 HS đọc - 2 Hs đọc, cả lớp đọc. - HS TL - HS lắng nghe - HS TL - HS lắ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_17_den_21_nam_hoc_2.docx