Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 13: i, ia (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái i, ia ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có i, ia với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, âm ia
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
- Biết viết trên bảng con các chữ i, ia và tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 4 (tập viết).
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 HỌC VẦN BÀI 13: i, ia (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái i, ia ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có i, ia với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, âm ia - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết trên bảng con các chữ i, ia và tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 4 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Gọi HS đọc bài tập đọc Bé Hà, bé Lê. - HS đọc bài CN-ĐT - Gọi HS viết vào bảng con chữ g, h. - HS viết bảng con - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ học 2 âm mới là âm i và âm ia. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV đưa ra chữ i, đọc mẫu: i - Gọi HS đọc CN-ĐT - Giới thiệu i in thường, i viết thường và I in hoa. - GV đưa ra chữ ia, nói: ia - Gọi HS đọc CN-ĐT - Âm ia gồm mấy chữ ghép lại? - Hướng dẫn HS đọc âm ia: i – a – ia/ia. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nhắc lại nối tiếp tên bài. - Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN-ĐT - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN-ĐT - Gồm 2 chữ ghép lại là chữ i và chữ a. - Lắng nghe - Lắng nghe, sửa phát âm. + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái i, ia ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có i, ia với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh” * Dạy âm i - Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và hỏi: Đây là gì? - GV: Đây là các viên bi. Trẻ con thường dùng những viên bi để chơi bắn bi. Bắn bi là một trò chơi dân gian trẻ em rất thích. Cô có tiếng bi - GV đọc mẫu: bi - Gọi HS đọc CN-ĐT. - Quan sát và trả lời: Đây là viên bi - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN-ĐT * Phân tích - Giáo viên trình chiếu hình viên bi - GV viết bảng chữ bi và mô hình chữ bi - GV chỉ tiếng bi và mô hình tiếng bi bi b i - GV hỏi: Tiếng bi gồm những âm nào? - HS quan sát - Lắng nghe. - Theo dõi - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bi gồm có âm b và âm i. Âm b đứng trước và âm i đứng sau. * Đánh vần bờ-i-bi/ bi * Dạy âm ia - Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và hỏi: Đây là gì? - GV: Đây là cái bia. Cô có tiếng bia - GV đọc mẫu: bia - Gọi HS đọc CN-ĐT. *Phân tích: - Giáo viên trình chiếu hình viên bi - GV viết bảng chữ bia và mô hình chữ bia - GV chỉ tiếng bia và mô hình tiếng bia bia b ia - GV hỏi: Tiếng bia gồm những âm nào? * Đánh vần bờ-ia-bia/ bia - Cả lớp đánh vần: bờ-i-bi/ bi - Quan sát và trả lời: Đây là bia - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN-ĐT - HS quan sát - Lắng nghe. - Theo dõi - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bia gồm có âm b và âm ia. Âm b đứng trước và âm ia đứng sau. - Cả lớp đánh vần: bờ-ia-bia/ bia * Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng bi, bia - Chữ i và chữ ia - Tiếng bi, bia - HS đánh vần, đọc trơn : bờ-i-bi/bi 2. Hoạt động : Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, âm ia 2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 28 (GV giơ sách mở trang 28 cho HS quan sát) rồi nói to và vỗ tay tiếng có âm i, nói to và không vỗ tay tiếng có âm ia. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 28. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS lần lượt nói tên từng sự vật: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ - HS nói đồng thanh - HS làm cá nhân nối i với từng hình chứa tiếng có âm i, nối ia với từng hình chứa tiếng có âm ia trong vở bài tập. c. Tìm tiếng có âm i, ia. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình quả bí gọi học sinh nói tên sự vật. + GV chỉ hình cây mía gọi học sinh nói tên sự vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm ia thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. - HS nói to và vỗ tay bí (vì tiếng bí có âm i) - HS nói to và không vỗ tay (vì tiếng mía có âm ia) d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to và vỗ tay: bí + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to và vỗ tay : ví + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to và vỗ tay : chỉ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to và không vỗ tay: mía + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to và không vỗ tay: đĩa + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to và vỗ tay : khỉ - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm i (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ia (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS cả lớp đồng thanh nói to và vỗ tay tiếng có âm i, nói to và không vỗ tay tiếng có âm ia. - HS nói (chị, thi, nghỉ,...) - HS nói (chia, kia, tia,...) * Củng cố: + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? + Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - Y/c Hs ghép tiếng bi, bia - GV cùng HS nhận xét. - Chữ i và chữ ia - Tiếng bi, bia - HS ghép bảng cài tiếng bi, bia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_canh_dieu_bai_13_i_ia_tiet_1_nam_hoc_2.docx