Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Bình đẳng dân chủ trong giáo dục) - Bài 108: oai, oay, uây - Bùi Thị Thắm
I. MỤC TIÊU
Sau bài này, HS có khả năng:
- Đọc và hiểu được các vần oai, oay, uây và các tiếng/từ có oai, oay, uây.
- Mở rộng vốn từ có tiếng chứa vần oai, oay, uây.
- Đọc, hiểu bài học làm bánh và trả lời được câu hỏi trong SGK.
- Đặt và trả lời được câu hỏi về những loại bánh.
- Viết đúng vần, tiếng, từ trên bảng con, vở tập viết.
* Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Chăm chỉ: + Thích nấu ăn, chăm chỉ phụ giúp bố mẹ việc nhà.
+ Tích cực, hăng hái trong học tập.
+ Có ý thức giữ vở sạch - chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh (hoặc bảng phụ, máy chiếu ).
- SGK Tiếng việt 1 (tập 2).
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Tiếng việt 1 (tập 2), VBT Tiếng việt 1, vở tập viết.
- Đồ dùng học tập, bảng con.
1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Học vần Lớp: 1A Bài 108: oai, oay, uây (Bộ sách Bình đẳng dân chủ) Người soạn: Bùi Thị Thắm I. MỤC TIÊU Sau bài này, HS có khả năng: - Đọc và hiểu được các vần oai, oay, uây và các tiếng/từ có oai, oay, uây. - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa vần oai, oay, uây. - Đọc, hiểu bài học làm bánh và trả lời được câu hỏi trong SGK. - Đặt và trả lời được câu hỏi về những loại bánh. - Viết đúng vần, tiếng, từ trên bảng con, vở tập viết. * Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ: + Thích nấu ăn, chăm chỉ phụ giúp bố mẹ việc nhà. + Tích cực, hăng hái trong học tập. + Có ý thức giữ vở sạch - chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh (hoặc bảng phụ, máy chiếu ). - SGK Tiếng việt 1 (tập 2). 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Tiếng việt 1 (tập 2), VBT Tiếng việt 1, vở tập viết. - Đồ dùng học tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giới thiệu bài (3 phút) - GV cho HS thi ghép tiếng có vần uynh, uych theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GV gọi HS nhận xét các tổ khác. - GV chốt kết quả, tuyên dương - Giới thiệu bài mới (Bài 108: oai, oay, uây). - HS thi ghép trên bảng ghép. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức (32 phút) Hoạt động 1: Khám phá vần mới a. Vần oai - GV trình chiếu hình ảnh củ khoai lang. + Hỏi: Đây là củ gì? - Quan sát. - HS trả lời: củ khoai lang. 2 - GV nói qua để HS hiểu về khoai lang. - GV viết bảng: khoai lang. + Từ khoai lang có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng khoai chưa học. - GV viết bảng: khoai + Trong tiếng khoai có âm nào đứng đầu đã học? - GV: Vậy còn vần oai chưa học. - GV viết bảng: oai - Phân tích vần oai? - GV hướng dẫn HS đánh vần: o-a-i oai - GV gọi HS đánh vần, sửa lỗi. - GV hướng dẫn HS đánh vần: khờ - oai - khoai. - Phân tích tiếng khoai? - Gọi HS đọc từ: khoai lang - GV gọi HS đánh vần, đọc trơn, sửa lỗi. - GV nhận xét. b. Vần oay, uây GV làm tương tự để HS tìm ra vần oay, uây trong các từ xoáy nước, khuấy bột. + Đánh vần: o-a-y oay + Đánh vần: xờ-oay-xoay-sắc xoáy. + Đánh vần: u-â-y uây + Đánh vần: khờ-uây-khuây-sắc khuấy + Có tiếng lang đã học. + Âm kh đã học. - Vần oai có âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm i đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, bàn, lớp. (HS đánh vần chậm rồi nhanh dần). - HS đánh vần tiếng khoai. - Tiếng khoai có âm kh đứng trước, vần oai đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn: + khoai lang + khoai + oai + o-a-i - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, bàn, tổ, lớp. - HS nhận ra trong tiếng xoáy, khuấy thì có vần oay, uây chưa học. - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oay, tiếng xoáy. - HS đánh vần, đọc trơn: + xoáy nước + xoáy + oay + o-a-y - HS đánh vần, đọc trơn: + khuấy nước + khuấy + uây 3 - GV gọi HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét, sửa lỗi phát âm. - Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - So sánh vần oai và oay? - Chốt và lưu ý: cách đọc sẽ khác nhau. - GV cho HS đánh vần, đọc trơn lại (thi theo tổ). + u-â-y - HS đọc trơn, đánh vần theo hiệu lệnh GV. - 3 vần: oai, oay, uây. - HS trả lời. - HS thi đọc. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK (chiếu tranh), viết (gắn) từ ứng dụng: quả xoài, lốc xoáy, điện thoại, ngoe nguẩy. - YC HS đọc thầm và tìm tiếng chứa vần vừa học. - Hướng dẫn HS đọc từ ứng dụng: quả xoài, lốc xoáy, điện thoại, ngoe nguẩy. - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có. - GV cho học sinh nhìn tranh, giải nghĩa 1 số từ (nếu cần). - Giải lao giữa tiết: GV cho HS chơi trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt. - Quan sát. - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh. - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oai, oay, uây. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, bàn, lớp. - HS chơi. Hoạt động 3: Tạo tiếng mới chứa oai, oay, oây - GV hướng dẫn chọn phụ âm bất kì ghép với oai, oay, uây trên bảng để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ch ta được các tiếng: choai + Ví dụ: hoài, loài, ngoại, nguậy, hoay - GV gọi HS đọc tiếng mình tạo được. - GV nhận xét, sửa lỗi. - HS tự ghép tiếng mới theo gợi ý. - HS đọc tiếng mình tạo được, mời các bạn nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 4: Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oai, khoai lang. - GV viết mẫu, hướng dẫn lưu ý nét nối giữa o, a và i; cách viết, khoảng cách giữa chữ khoai và lang. - GV quan sát, uốn nắn. - GV nhận xét, đánh giá. - HS quan sát. - HS viết bảng con: oai, khoai lang. - HS nhận xét bảng của 1 số bạn. 4 - GV thực hiện tương tự với: oay, uây, xoáy nước, khuấy bột. Hoạt động nghỉ giữa tiết (3-5 phút) GV cho 1-2 HS lên tổ chức trò chơi cho cả lớp. TIẾT 2 3. Thực hành – luyện tập Hoạt động 5: Đọc bài ứng dụng (12 phút) - GV cho HS luyện đọc vần, tiếng, từ đã học ở tiết 1. - GV gọi HS đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có). a. Giới thiệu bài ứng dụng: Học làm bánh - GV cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc máy chiếu). + Tranh vẽ những ai? + Họ đang làm gì? - GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). GV nhận xét. - Giới thiệu bài ứng dụng. b. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu. - YC HS tìm tiếng chứ vần đã học (oai, oay, uây). - Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng có vần oai, oay, uây. - GV hướng dẫn HS đọc từng câu trơn, bài ứng dụng. - Giải nghĩa một số từ (nếu cần): loay hoay, xuýt văng, khuấy đều - Gọi HS đọc nối câu theo nhóm 4. - GV nghe và chỉnh sửa. - YC HS đọc thầm bài ứng dụng. - GV nhận xét. c. Trả lời câu hỏi - GV giới thiệu câu hỏi. + Hoài muốn làm bánh gì? - HS luyện đọc theo cá nhân, bàn, cả lớp. - HS đọc. - Lắng nghe. - HS quan sát. + Tranh vẽ mẹ và bé + Hai mẹ con đang làm bột. - Lắng nghe. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. - HS tìm gạch chân trong sách, trên bảng. - HS luyện đọc các tiếng có oai, oay và uây. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp). - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi. - HS trả lời. 5 + Mẹ đã hướng dẫn Hoài như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - Nhiều HS trả lời, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 6: Nói và nghe (5 phút) - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn muốn làm những loại bánh nào? - GV nhận xét, bổ sung. - Muốn làm được bánh các con cần phải chuẩn bị và nhờ sự trợ giúp từ ai? - Giáo dục HS biết chăm chỉ, chịu khó, thích nấu ăn và phụ giúp gia đình. - HS luyện nói theo cặp - 3-4 HS trình bày trước lớp. - HS trả lời theo ý kiến của bản thân. Hoạt động 7: Viết vở tập viết (15 phút) - GV hướng dẫn HS viết: oai, oay, và uây, khoai lang, xoáy nước, khuấy bột. - GV hướng dẫn cách viết, khoảng cách các con chữ, độ rộng, độ cao - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của một số HS. - HS giở vở tập viết. - Quan sát, lắng nghe. - HS viết vở tập viết. 4. Vận dụng – sáng tạo (3 phút) - Mở rộng vốn từ, liên hệ giáo dục HS: Em thường làm gì để giúp đỡ ba mẹ, ông bà trong công việc nhà? - Nhận xét, khen ngợi. - Hôm nay, chúng ta học những vần mới nào? - GV chỉ bảng HS đọc lại. - Tìm 1 tiếng có oai, oay hoặc uây? (Đặt câu với tiếng đó?) - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - YC về nhà: Luyện đọc. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Vần: oai, oay, uây. - HS đọc trơn, đánh vần. - HS trả lời. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_binh_dang_dan_chu_trong_giao_duc.pdf