Giáo án Học vần Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 48: at, ăt, ât - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phương Chi
. Ôn và khởi động
- Múa hát bài : Mở cửa ra.
- Hỏi : + Tiết trước các em học bài gì?
+ Tìm tiếng có vần oc
+ Đọc đoạn văn sau :
”Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc đã nở rực rỡ. Hà hái cúc, cắm vào cốc rồi để ngay ngắn trên bàn học. Mẹ tấm tắc khen Hà khéo tay. “
- Nhận xét, tuyên dương Hs đọc tốt.
2. Nhận biết
- Yêu câu HS thảo luận nhóm đôi : Quan sát tranh và nói với bạn về những gì em thấy trong tranh.
- Nói câu thuyết minh: Vậy nội dung của câu dưới tranh là : Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát
- Đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo
- GV giới thiệu trong câu trên có chứa các vần mới mà các em học hôm nay đó là vần at, ăt, ât trong các tiếng bắt ,tất, hát
Viết tên bải lên bảng. at, ăt, ât
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần at, at, ât.
+ Hỏi: Trong 3 vần trên em thấy có gì khác nhau?
- Nhận xét Hs
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT Ngày 25/ 11 /2020 Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Chi BÀI 48 : AT, ĂT, ÂT (Tiết 1) MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình. II CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, åt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Múa hát bài : Mở cửa ra. - Hỏi : + Tiết trước các em học bài gì? + Tìm tiếng có vần oc + Đọc đoạn văn sau : ”Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc đã nở rực rỡ. Hà hái cúc, cắm vào cốc rồi để ngay ngắn trên bàn học. Mẹ tấm tắc khen Hà khéo tay. “ - Nhận xét, tuyên dương Hs đọc tốt. 2. Nhận biết - Yêu câu HS thảo luận nhóm đôi : Quan sát tranh và nói với bạn về những gì em thấy trong tranh. - Nói câu thuyết minh: Vậy nội dung của câu dưới tranh là : Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát - Đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo - GV giới thiệu trong câu trên có chứa các vần mới mà các em học hôm nay đó là vần at, ăt, ât trong các tiếng bắt ,tất, hát Viết tên bải lên bảng. at, ăt, ât 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần at, at, ât. + Hỏi: Trong 3 vần trên em thấy có gì khác nhau? - Nhận xét Hs - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần + Y/c HS ghép các vần:, ăt, ât, at + Y/c HS đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + Các em đang có vần at, muốn có tiếng hát thì thêm âm và dấu gì? + Yêu cầu cả lớp ghép tiếng hát, gv đưa mô hình lên bảng. h at hát + Y/c HS đánh vần, đọc trơn tiếng hát. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau. + Y/c HS đọc trơn các cặp tiếng có vần giống nhau (bát – lạt, sắt – gặt, đất - gật) và hỏi 2 tiếng đó có gì giống nhau? + Y/c Hs phân tích tiếng đất , gật + Y/c lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. + GV y/c HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV y/c một số Hs đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - Thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa, + GV y/c HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ + Y/c HS đọc cá nhân, đồng thanh một lần. * GIẢI LAO 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. Yêu cầu Hs đọc và nêu độ cao của các con chữ, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. + Hướng dẫn HS viết từ mặt trời, bật lửa - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. * Dặn dò Hs chuẩn bị tiết 2 - Lớp phó điều khiển, cả lớp đứng tại chỗ hát múa -1 em trả lời : vần oc, ôc, uc, ưc. hs khác nhận xét. -1, 2 em ( con sóc, mái tóc ) - 1 Hs đọc, bạn khác nhận xét - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày -Hs lắng nghe - Cả lớp đọc theo GV - HS lắng nghe - 2 em đọc nhắc lại. -Hs lắng nghe và quan sát -Hs so sánh và trả lời. (Giống nhau đều có ân t đứng sau, khác nhau âm a,ă,â đứng trước) -Hs lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu cá nhân, đồng thanh : tổ, cả lớp -HS đánh vần tiếng mẫu cá nhân, đồng thanh : tổ, cả lớp - Cả lớp ghép. ăt, ât, at - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - 1,2 Hs trả lời :( Thêm âm h vào trước vần at và dấu sắc trên âm a) - Cả lớp thực hiện ghép tiếng hát - Nối tiếp theo dãy. Tổ, ĐT cả lớp. - Nối tiếp mỗi em đánh vần 1 tiếng - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc nối tiếp - Đọc và trả lời: có vần at, ăt, ât - 2 Hs - Cả lớp. -HS ghép -HS tự đọc tiếng đã ghép. -HS lắng nghe -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - 1 HS. lớp ĐT - 1 em nêu - Lắng nghe, quan sát và viết vào bảng con. - HS viết các từ vào bảng con: - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_48.docx