Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Gv đánh vần: ch - ơ - chơ- nặng - chợ
- Đọc trơn : “chợ”
- GV giới thiệu từ “ chợ quê” và giải thích nghĩa
- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ch- chợ- chợ quê
* Tiếng “ trê”
- Cho HS quan sát tranh “cá trê” và giới thiệu từ “ cá trê”
- Trong từ “ cá trê”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?
-GV: Tiếng “ trê” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ trê”
-Nêu cấu tạo của tiếng “trê”
- Trong tiếng “ trê”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “tr” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “tr”
-GV đưa tiếng “trê” vào mô hình
tr ê
- GV đánh vần + Đọc trơn : “trê”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào?
- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
TUẦN 5: (HuongVuThi) Tiếng Việt BÀI 5A: CH, TR I. Mục tiêu - Đọc đúng các âm ch, tr; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn. - Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn " Thu về" - Viết đúng : ch, tr, chợ, trê - Biết hỏi và trả lời câu hỏi về các vật bày bán ở chợ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ ch, tr phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Kể tên những đồ vật, con vật nào được vẽ trong tranh. + Nếu muốn mua thứ gì ở những nơi đó, em sẽ nói gì với người bán hàng?... - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5A: ch, tr * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ chợ” - Nêu cấu tạo của tiếng “chợ”. - Gọi HS nhận xét. - Trong tiếng “chợ”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “ch” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ch” - GV đưa tiếng vào mô hình. ch ơ . - Gv đánh vần: ch - ơ - chơ- nặng - chợ - Đọc trơn : “chợ” - GV giới thiệu từ “ chợ quê” và giải thích nghĩa - GV gọi HS đọc trơn một lượt: ch- chợ- chợ quê * Tiếng “ trê” - Cho HS quan sát tranh “cá trê” và giới thiệu từ “ cá trê” - Trong từ “ cá trê”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học? -GV: Tiếng “ trê” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ trê” -Nêu cấu tạo của tiếng “trê” - Trong tiếng “ trê”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “tr” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “tr” -GV đưa tiếng “trê” vào mô hình tr ê - GV đánh vần + Đọc trơn : “trê” - Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào? - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng. - Tiếp theo cô sẽ giới thiệu cho lớp mình chữ “ ch” - “ tr” in thường và “ Ch” - “ Tr” in hoa. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị” - Y/c HS ghép tiếng “chị” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “chị” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “chị” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu – Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...). - Đọc 2 câu trong sách – Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr. 3. Hoạt động 3: Viết a) GV treo chữ mẫu " ch" viết thường + Quan sát chữ ch viết thường và cho cô biết : Chữ ch viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ ch” gồm mấy chữ ghép lại? - GV HD viết chữ” ch” - Yêu cầu HS viết chữ “ch” viết thường vào bảng con - Gv nhận xét. b) GV treo chữ mẫu "chợ" viết thường - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Tiếng " chợ " gồm những con chữ nào ghép lại? - GV hướng dẫn viết “ chợ” - GV nhận xét. . Hướng dẫn tương tự với chữ “ tr”, “ trê” *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Quan sát tranh - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Ở chợ có quả gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5B: x, y. - HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. - 1-2 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Âm “ơ”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS quan sát. - HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - HS đọc - HS quan sát,lắng nghe - HS đọc” chợ quê” -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc “ cá trê” - HS nêu - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. - 1-2 HS -1- 2 HS - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. - HS đánh vần + đọc trơn ( Cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh) - HS đọc -1-2 HS - 4-5 HS -HS quan sát - HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. HS tìm HS thực hiện -HS đọc -HS thực hiện - HS quan sát. -HS nêu - HS quan sát lắng nghe. -HS viết -1HS đọc -HS nêu -HS viết bảng -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5B: X, Y I. Mục tiêu - Đọc đúng các âm đầu x, y; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Quê Thơ. - Viết đúng: x, y, xe lu, y bạ. - Biết hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh vẽ công trường xây dựng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ x,y phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh. - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B: x, y * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ xe” - Nêu cấu tạo của tiếng “xe”. - Gọi HS nhận xét. - Trong tiếng “xe”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “x” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “x” - GV đưa tiếng vào mô hình. x e - Gv đánh vần: x-e -xe - Đọc trơn : “xe” - GV giới thiệu từ “ xe lu” và giải thích nghĩa - GV gọi HS đọc trơn một lượt:x -xe - xe lu * Tiếng “ y” - Gv giới thiệu từ “ nghề y” - Trong từ “ nghề y”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học? -GV: Tiếng “ y” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ y” -Nêu cấu tạo của tiếng “y” - Vậy âm “y” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “y” -GV đưa tiếng “y” vào mô hình y - Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào? - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng. - Giới thiệu chữ “ x” - “ y” in thường và “ X” - “ Y” in hoa. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ xa” - Y/c HS ghép tiếng “xa” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “xa” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “xa” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu – Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...). - Đọc 2 câu trong sách – Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr. 3. Hoạt động 3: Viết a) Viết" x" viết thường + Quan sát chữ x viết thường và cho cô biết : Chữ x viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ x” gồm mấy nét?là những nét nào? - GV HD viết chữ” x” - Yêu cầu HS viết chữ “x” viết thường vào bảng con - Gv nhận xét. b) Viết "xe lu" - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Từ “ xe lu” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu khoảng cách giữa hai chữ trong từ” xe lu”? - GV hướng dẫn viết “ xe lu” - GV nhận xét. . Hướng dẫn tương tự với chữ “ y”, “ y bạ” *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Quan sát tranh - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nhà bà có gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5C: ua, ưa, ia. - HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. - 1-2 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Âm “e”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS quan sát. - HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - HS đọc - HS quan sát,lắng nghe - HS đọc “ xe lu” -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc “ nghề y” - HS nêu - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. - 1-2 HS - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. - HS đọc -1-2 HS -1-2 HS - 4-5 HS -HS quan sát - HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. HS tìm HS thực hiện -HS đọc -HS thực hiện - HS quan sát. -HS nêu - HS quan sát lắng nghe. -HS viết -1HS đọc -HS nêu -HS viết bảng -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5C: UA, ƯA, IA I. Mục tiêu - Đọc đúng các vần (nguyên âm đôi) ua, ưa, ia; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Chờ mưa. - Viết đúng: ua, ưa, ia, rùa. - Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ ua, ưa, ia phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh:Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những con vật nào? Cây gì được vẽ trong tranh? - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5C:ua, ưa, ia * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ rùa” - Nêu cấu tạo của tiếng “rùa”. - Gọi HS nhận xét. - Trong tiếng “rùa”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “ua” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Âm “ua” gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ua” - GV đưa tiếng vào mô hình. \ r ua - Gv đánh vần: r- ua- rua-huyền - rùa - Đọc trơn : “rùa” -Gv giới thiệu từ “rùa” - GV gọi HS đọc trơn một lượt:r- rùa-rùa * Tiếng “ ngựa” -Nêu cấu tạo của tiếng “ngựa” - Trong tiếng “ngựa”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “ưa” là âm mới thứ hai mà chúng mình sẽ học. Âm “ưa” cũng gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ưa” -GV đưa tiếng “ngựa” vào mô hình ng ưa . - Gv đánh vần + đọc trơn: ngựa -Gv giới thiệu từ “ngựa” - GV gọi HS đọc trơn một lượt:ưa - ngựa- ngựa *Âm “ia” giới thiệu tương tự - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 3 âm mới gì nào? - Hãy so sánh 3 âm này - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ vua” - Y/c HS ghép tiếng “ua” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “vua” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “vua” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu - GV nêu yêu cầu của bài:Quan sát 3 tranh và các thẻ chữ. Chọn từ phù hợp với chỗ trống trong câu) - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh - Gọi HS đọc 3 thẻ chữ - Yêu cầu HS đọc 3 câu (có chỗ trống), chọn từ ngữ trong khung phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu -GV chữa bài + cho HS đọc lại câu. - Y/c HS tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó 3. Hoạt động 3: Viết a) Viết " ua” + Quan sát chữ ua và cho cô biết : Chữ “ua” gồm mấy chữ ghép lại?Nêu độ cao các con chữ? - GV HD viết chữ” ua” - Yêu cầu HS viết chữ “ua” vào bảng con - Gv nhận xét. . Hướng dẫn tương tự với vần ưa, ia b) Viết "rùa" - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Từ “ rùa” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu độ cao các con chữ? - GV hướng dẫn viết “ rùa” - GV nhận xét. *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Phát huy trải nghiệm. - Yêu cầu HS chia sẻ những gì mình biết về những ngày nắng nóng. - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trưa mùa hạ, bò và ngựa chờ gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5D: Chữ thường và chữ hoa - HS thảo luận nhóm đôi -HS nghe - 1-2 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Âm “r”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS quan sát. - HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - HS đọc -HS đọc -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS nêu - HS nêu - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. -HS đánh vần + đọc trơn -HS đọc -HS đọc -HS nêu -HS so sánh - HS đọc -HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. HS tìm -HS lắng nghe -HS nêu -HS đọc -HS thực hiện.Một vài HS trả lời -HS tìm - HS quan sát. -HS nêu - HS quan sát lắng nghe. -HS viết -1HS đọc -HS nêu -HS viết bảng -HS chia sẻ -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5D: CHỮ THƯỜNG VÀ CHỮ HOA I. Mục tiêu - Phân biệt được chữ in thường và chữ in hoa. - Đọc được bảng chữ cái in thường và in hoa, các tên địa lí; đọc hiểu đoạn Hồ Ba Bể II. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ cái in thường, in hoa. - Tranh ảnh phóng to trong SHS. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Đâu là chữ hoa? - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, cùng nhau xác định chữ hoa (âm đầu), chữ thường. - Gọi 2 – 3 cặp lên chỉ chữ hoa, chữ thường -Gv nhận xét. GV nêu thêm ví dụ về các chữ hoa: chữ đứng đầu câu, chữ đứng đầu tên bài, tên riêng của người,... * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: . Đọc chữ in thường, in hoa. - GV giới thiệu bảng chữ cái chữ in thường và chữ in hoa. - Yêu cầu HS đọc thầm bảng chữ cái in thường và in hoa - Gọi HS đọc trước lớp - Gv nhận xét TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập 3. Hoạt động 3: Tìm chữ in thường, chữ in hoa. - GV hướng dẫn cách làm (Xác định các chữ in thường và in hoa tương ứng, VD: Chữ a in thường nối với chữ a in hoa). - Yêu cầu HS làm -Gv chữa bài 4. Hoạt động 4: Đọc các tên địa lí. - Yêu cầu HS quan sát tranh. GV giới thiệu hình ảnh đẹp ở các điểm du lịch nổi tiếng. - Yêu cầu HS đọc các tên địa lí dưới hình và chỉ các chữ được viết hoa. *Tổ chức hoạt động vận dụng 5. Hoạt động 5: Đọc a, Quan sát tranh - Gv yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Cảnh vật như thế nào? - Gọi HS đọc tên đoạn, chỉ và nói tên các chữ in hoa. - GV giải thích lí do các chữ được in hoa (chữ đầu mỗi câu và tên địa lí). b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Giữa Hồ Ba bể có gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5E: Ôn tập - HS thảo luận nhóm đôi -HS lên chỉ. HS khác nhận xét -HS nghe -HS quan sát - HS đọc thầm -Từng HS đọc nối tiếp - Từng HS làm BT trong VBT. Đối chiếu kết quả, nhận xét, đánh giá lẫn nhau. HS quan sát, lăng nghe -HS thực hiện -HS quan sát tranh và nêu -HS đọc - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5E: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Đọc đúng các âm ch, tr, x, y; các vần ua, ưa, ia và các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. -Đọc lưu loát các câu, đoạn; hiểu nghĩa từ ngữ; trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu. - Viết đúng: ca múa, sửa xe, tỉa lá. - Nói và nghe về công việc của mọi người trong tranh; nghe kể câu chuyện Kiến con đi học và trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật, để giải nghĩa từ ngữ có trong bài học; con rối để sử dụng khi kể chuyện Kiến con đi học. - Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, câu. - Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. - Tập viết 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh * Tổ chức hoạt động LUYỆN TẬP 1. Nghe – nói - Yêu cầu HS quan sát tranh, làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi về hoạt động trong tranh VD: Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? Mọi người đang làm gì? – Tìm trong các câu trả lời/ hoặc câu giới thiệu nội dung tranh, các tiếng / từ nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia. -Gv nhận xét 2. Đọc a) Đọc từ ngữ. -Yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ: tre ngà, chia quà, tỉa lá, đi xe. -Gọi HS đọc b) Đọc câu. – Yêu cầu HS quan sát 3 tranh, đọc các câu dưới tranh. – Nêu các chữ được viết hoa trong câu và giải thích lí do các chữ đó viết hoa. - Tìm tiếng chứa ua hoặc ưa, ia trong 3 câu. 3. Viết – GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : ca múa, sửa xe, tỉa lá. - GV nhận xét 4. Nghe – nói Nghe kể câu chuyện Kiến con đi học. - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh và đoán nội dung câu chuyện. - Nói tên con vật/nhân vật trong mỗi tranh. - GV kể câu chuyện (Lần 1), kết hợp nhìn tranh. - GV kể chuyện Lần 2. - Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau. - HS thảo luận nhóm đôi -HS tìm - HS đọc thầm -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS quan sát + đọc - HS nêu - HS tìm -HS viết - HS quan sát tranh - HS nói -HS nghe -Tập kể theo/kể cùng GV Tiếng Việt TẬP VIÊT I. Mục tiêu - Biết viết chữ: ch, tr, x, y, ia, ua, ưa - Biết viết từ, từ ngữ: chợ, mía, cá trê, xe lu,y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá. II. Đồ dùng dạy học -Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ch, tr, x, y, ia, ua, ưa, chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá. -Tranh ảnh: chợ, cá trê, y bạ, rùa đá, xe lu,mía, ca múa, sửa xe, tỉa lá - Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Chơi trò Bỏ thẻ -Gv hướng dẫn cách chơi: Gv bỏ thẻ vào học sinh nào thì HS đó đứng dậy đọc chữ ghi trong thẻ và gắn lên bảng - Gv nhận xét * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Nhận biết các chữ cái.. - Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho HS đọc -Gv nhận xét * Tổ chức hoạt động luyện tập 3. Hoạt động 3: Viết chữ -GV hướng dẫn HS viết từng chữ ch, tr, x, y, ia, ua, ưa - GV nhận xét *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Viết từ -GV hướng dẫn HS viết các từ: chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá (mỗi từ, từ ngữ viết 1 – 2 lần). - GV nhận xét * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau: Bài 6A: â, ai, ay, ây. HS tham gia chơi HS đọc cá nhân, cả lớp HS viết bảng con, vở -HS luyện viết
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan_5.doc