Giáo án Học vần Lớp 1 - Chủ đề 1: Những bài học đầu tiên
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
l.a. Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên (ba, bà, bò, cò, cả, (số) 1, 2, 3,.).
1.b. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá).
2. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ a.
3. Đọc được chữ a.
4. Viết được chữ a, số 1.
5. Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
6. Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm.
7. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV.
– Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường).
- Một số tranh ảnh minh hoạ kèm thẻ từ (gà, bà, lá, số 1, 2, 3.)
- Tranh chủ đề .
Học vần CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 1: A a (tiết 1-2 SHS, tr.10 - 11) I. MỤC TIÊU Giúp HS: l.a. Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên (ba, bà, bò, cò, cả, (số) 1, 2, 3,...). 1.b. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá). 2. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ a. 3. Đọc được chữ a. 4. Viết được chữ a, số 1. 5. Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a. 6. Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm. 7. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV. – Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường). - Một số tranh ảnh minh hoạ kèm thẻ từ (gà, bà, lá, số 1, 2, 3..) - Tranh chủ đề . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ. - HS tham gia hoạt động giải trí có liên quan đến chủ đề. 2. Khởi động. - HS mở SHS, trang 10. (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học, cùng bạn thảo luận về tên chủ đề của bài học,...). - HS nghe GV giới thiệu tên chủ đề ( quan sát tranh chủ đề ). - HS trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề) gợi ra, nếu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên (ba, bà, cà, cò, ca, cả, cò; hoặc các chữ số 1, 2, 3, 4, 5); GV giải thích thêm tên gọi Những bài học đầu tiên: những chữ cái, chữ số,... đầu tiên HS sẽ học. - HS cùng bạn quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ chứa tiếng có âm a (bà, ba, má, hoa, lá,...). - HS tìm điểm giống nhau giữa các thông tìm được (có chứa a). - HS phát hiện âm a. - HS lắng nghe, giới thiệu bài mới, quan sát GV viết tên bài (A a). 3. Nhận diện âm chữ mới. - HS quan sát chữ a in thường, in hoa. 4. Đọc âm chữ mới. - HS đọc chữ a. 5. Tập viết. 5.1. Viết vào bảng con a. Viết chữ a . - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a. - HS viết chữ a vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. b. Viết số 1. - HS đọc số 1. - HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1. - HS viết số 1 vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 5.2. Viết vào vở tập viết. - HS viết chữ a và số 1 vào VTV. - HS nhận xét bài viết của mình và ban: sửa lỗi nếu có. - HS tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới. .- HS quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ a (lá, bà, gà trống, ba mang ba lô, GV nên hướng dẫn HS tìm theo chiều kim đồng hồ). - HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối a và hình lá, bà, gà trống, ba mang ba lô. - HS nói câu có chứa từ ngữ lá hoặc bà, gà trống, ba, ba lô (nói trong nhóm, vài HS nói trước lớp; có thể gợi ý: Chiếc lá màu xanh. Đây là con gà trống ,...). - HS tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh, VD: ở bảng tên của em, của bạn; ở bảng chữ cái, Năm điều Bác Hồ dạy... - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a (má, trán, mắt cá,...). 7. Hoạt động mở rộng. - HS quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh (Tranh vẽ những ai?, Bạn nhỏ đang làm gì?, Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ?, Đọc câu trong bóng nói gắn với bạn nhỏ). - HS xác định yêu cầu của HĐMR: nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ a (GV giải thích thêm “Câu “A!” trong bóng nói biểu thị sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ; gợi ý cho HS, VD: A, ba về., A, mẹ ơi, gà kìa., A, sách đẹp quá, v.v... ). - HS nói trong nhóm nhỏ, một vài HS nói trước lớp câu có từ a , biểu thị sự ngạc nhiên. Củng cố, dặn dò. - HS nhận diện lại chữ a. - HS năm được nội dung đọc, viết ở giờ tự học và ở nhà. - Dặn HS chuẩn bị cho tiệt học sau ( Bài b ) BÀI 2: Bb (tiết 3 - 4, SHS, tr. 12 - 13 I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b (bé, ba, bà, bế bé, ...). 2. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b. 3. Đọc được chữ b, ba. 4. Viết được chữ b, ba, số 2. 5. Nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC (Tương tự bài 1: thay a bằng b; GV có thể chuẩn bị thêm tranh ảnh con ba ba, con rùa; bài hát Cháu yêu bà, Búp bê bằng bông, ...) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ. - HS hat vui. - HS nói, viết, đọc chữ a, nói câu có từ a, câu có tiếng chứa âm a. 2. Khởi động. - HS mở SHS, trang 12. - HS quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ chứa tiếng có âm b (bé, bà, ba, bế bé). - HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa b). - HS phát hiện ra âm b. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài (B b). 3. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới. 3.1. Nhận diện âm chữ mới. - HS quan sát chữ b in thường, in hoa. - HS đọc chữ b. 3.2, Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng ba. - HS phân tích tiếng ba (gồm âm b, âm a). - HS đánh vần theo mô hình tiếng: bờ-a-ba. 4. Đánh vần tiếng khoá, đọc trơn từ khoá. - HS quan sát từ ba phát hiện âm b trong tiếng ba. - HS đánh vần tiếng khoá ba: bờ-a-ba. - HS đọc trơn từ khoá ba. 5. Tập viết. 5.1. Viết vào bảng con. a. Viết chữ b, ba + Viết chữ b - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ b. - HS viết con chữ b vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. + Viết chữ ba - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của chữ ba (chữ b đứng trước chữ a đứng sau). - HS viết chữ ba vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. b. Viết số 2 (tương tự hướng dẫn viết số 1) 5.2. Viết vào vở tập viết - HS viết chữ a, ba và số 2 vào VTV. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - HS tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới và luyện tập đánh vần, đọc trơn 6.1. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới - HS quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ b (bàn, bé, bóng, ba ba). - HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối chữ b và hình bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba. - HS nói câu có chứa từ ngữ bàn hoặc bé, bóng, ba ba. - HS tìm thêm chữ b bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh, VD: ở bảng tên của em, của bạn, ở bảng chữ cái,... - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chưa có âm b (bún bò, bánh bò, bánh bao, bánh canh,...). 6.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đánh vần và đọc trơn từ ba ba. - HS tìm hiểu nghĩa của từ ba ba. (GV dùng tranh vẽ ảnh con ba ba, con rùa để giúp HS phân biệt ba ba và rùa). 7. Hoạt động mở rộng - HS quan sát tranh phát hiện được nội dung tranh (Tranh vẽ những gì?, Tranh gợi bài hát nào?). - HS xác định yêu cầu của HĐMR: nói, hát kèm vận động bài hát có âm b vui nhộn, quen thuộc với các em (GV gợi ý bằng cách hát một câu, hoặc hỏi “Ở mẫu giáo em đã hát bài nào, có những từ như búp bê, bươm bướm, ...). - HS nói, hát kèm vận động, VD: múa/ vỗ tay bài Búp bê bằng bông biết bay bay bay Bé bé bằng bông/... 8. Củng cố, dặn dò - HS nhận diện lại chữ b. - HS nắm nội dung đọc, viết ở giờ tự học và ở nhà. - HS chuẩn bị cho tiết học sau (Bài c ). Học vần BÀI 3: C c \ / ( tiết 5-6, SHS, tr. 14 - 15 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ c, dấu huyền, dấu sắc (công, cò, cá, cào cào,...). 2. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ c, dấu huyền, dấu sắc. 3. Đọc được chữ c, ca, cà, cá. 4. Viết được chữ c, ca, cà, cá, số 3. 5. Nhận biết được, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm c, dấu huyền, dấu sắc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC (Tương tự bài 1: thay a bằng c; GV có thể chuẩn bị thêm bài hát Con cào cào/ Con cua đá, ...) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT:1 1. Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ. - HS hát vui bài: Con cào cào. - HS nói, viết, đọc âm chữ bị nói câu có tiếng chứa âm chữ b (GV tổ chức dưới dạng trò chơi và câu hỏi). 2. Khởi động. - HS mở SHS, trang 14. - HS quan sát tranh, nói từ ngữ chứa tiếng có âm chữ c, dấu huyền, dấu sắc (cây cỏ, con công, cò, cá, cào cào). - HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa c, dấu huyền, dấu sắc). - HS phát hiện ra c, dấu huyền, dấu sắc. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài (C c, dấu huyền, dấu sắc ) 3. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới. 3.1. Nhận diện âm chữ mới. a. Nhận diện âm chữ c. - HS quan sát chữ c in thường, in hoa. - HS đọc chữ c. b. Nhận diện thanh huyền (dấu huyền) - HS nghe và phân biệt a-à, ba - bà, ca - cà. (HS tìm điểm khác giữa 3 cặp từ vừa nếu có và không có thanh huyền). - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa thanh huyền (cò, bò, đò, hò,...). - HS quan sát dấu huyền. - HS đọc tên dấu huyền. c. Nhận diện thanh sắc (dấu sắc). - HS nghe và phân biệt ca- cá, mi mí, đa - đá (HS tìm điểm khác giữa 3 cặp từ vừa nêu: có và không có thanh sắc). - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa thanh sắc (má, mắt, tóc,...) - HS quan sát dấu sắc. - HS đọc tên dấu sắc. + GV dùng các cặp từ chỉ khác nhau ở một điểm: thanh huyền và thanh sắc, kèm hình minh hoạ cà – cá, bà – bá, bò – bó, ... 3.2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng. a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm chữ c. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng ca. - HS phân tích tiếng ca (gồm âm c, âm a). - HS đánh vần theo mô hình tiếng: cờ-a-ca. b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh huyền. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng cà. - HS phân tích tiếng cà (gồm âm c, âm a và thanh huyền). - HS đánh vần theo mô hình tiếng: cờ-a-ca-huyền-cà. c. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh sắc (Các bước như mô hình tiếng cà) . 4. Đánh vần tiếng khoá, đọc trơn từ khoá. 4.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá ca. - HS phát hiện từ khoá ca, âm c trong tiếng ca. - HS đánh vần tiếng khoá ca: cờ-a-ca. - HS đọc trơn từ khoá ca. 4.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá cà. (tương tự như từ khoá ca) 4.3. Đánh vần và đọc trơn từ khoá cá. (tương tự như từ khoá ca) 5. Tập viết. 5.1. Viết vào bảng con a. Viết chữ c, ca, cà, cả. + Viết chữ c. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ c. - HS viết chữ c vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. + Viết chữ ca - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của chữ ca (chữ c đứng trước, chữ a đứng sau). - HS viết chữ ca vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. + Viết chữ cà (tương tự như viết chữ ca) + Viết chữ cá (tương tự như viết chữ ca) b. Viết số 3 (tương tự hướng dẫn viết số 1) 5.2. Viết vào vở tập viết – HS chữ c, ca, cà, cá và số 3 vào VTV. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. – HS tự đánh giá. TIẾT 2 6. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới và luyện tập đánh vần, đọc trơn 6. 1. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới - HS quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ c (cò, cáo, cam, cua). - HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối chữ c và hình cò, cáo, cam, cua. - HS nói câu có chứa từ ngữ cáo hoặc cua, cam, cò. - HS tìm thêm chữ c, dầu huyện, dầu sắc bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh, VD: ở bảng tên của em, của bạn; ở bảng chữ cái,... - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm c (cái cổ, cánh tay, cô giáo, cửa sổ, cánh cưa, ...). 6.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đánh vần và đọc trơn ca, cà, cả. - HS tìm hiểu nghĩa của từ ca, cà, cá. 7. Hoạt động mở rộng - HS quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh (con cào cào, nốt nhạc,...). - HS xác định yêu cầu của HĐMR: nói, hát kèm vận động bài hát có âm c, thanh huyền, thanh sắc vui nhộn, quen thuộc (GV gợi ý bằng cách hát một câu, và hỏi “Ở mẫu giáo em đã hát bài nào, có những từ như con cào cào có cái cánh...”.). - HS nói, hát (kết hợp múa) bài Con cào cào có cái cánh xanh xanh/... 8. Củng cố, dặn dò. - HS nhận diện lại chữ c, thanh huyền, thanh sắc. - HS nắm được nội dung đọc, viết ở giờ tự học và ở nhà - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài O o ?). BÀI 4: O o ? ( tiết 7-8, SHS, tr. 16-17 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Quan sát tranh khởi động biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ o, dầu hỏi (bò, cỏ, thỏ, đỏ, mỏ chim, bỏ rác). 2. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ o, dấu hỏi. 3. Đọc được chữ o, bò, cỏ. 4. Viết được chữ o, cỏ, số 4. 5. Nhận biết được; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm 0, dấu hỏi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC (Tương tự bài 1: thay a bằng 0, GV có thể chuẩn bị thêm tranh vẽ gà, bò, bê, nghé, trâu.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - HS hát bài hát có liên quan đến chủ đề. - HS nói, viết, đọc chữ c; nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm c. 2. Khởi động - HS mở SHS, trang 16. - HS quan sát tranh, nói từ ngữ có tiếng nói từ ngữ có tiếng chứa 0, ? (bò, cỏ, thỏ, đo, mỏ chim, bỏ rác). - HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa 0, dấu hỏi). - HS phát hiện ra 0, dấu hỏi. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài ( 0, dấu hỏi ) 3. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới 3.1. Nhận diện âm chữ mới a. Nhận diện âm chữ 0 - HS quan sát chữ o in thường, in hoa. - HS đọc chữ o. b. Nhận diện thanh hỏi (dấu hỏi) - HS nghe và phân biệt bọ – bỏ, co – cỏ, đo – đỏ. (HS tìm điểm khác giữa 3 cặp từ vừa nêu: có và không có thanh hỏi). - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa thanh hỏi (củ tỏi, cổ, mổ,.. ). - HS quan sát dấu hỏi. - HS đọc tên dấu hỏi. 3.2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng a. Nhận diện và đánh vân mô hình tiếng có âm chữ o - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng bò. - HS phân tích tiếng bò (gồm âm b, âm o và thanh huyền). - HS đánh vần theo mô hình tiếng: bờ-o-bo-huyền-bò. b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh hỏi - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng cỏ. - HS phân tích tiếng cỏ (gồm âm c, âm o và thanh hỏi). - HS đánh vần theo mô hình tiếng: cờ-o-co-hỏi-cỏ. 4. Đánh vần tiếng khoá, đọc trơn từ khoá 4.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá bò - HS phát hiện từ khoá bò, âm b trong tiếng bò, - HS đánh vần tiếng khoá: bờ-o-bo-huyền-bò. - HS đọc trơn từ khoá bò. 4.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá cỏ (tương tự như từ bò). 5. Tập viết 5. 1. Viết vào bảng con a. Viết chữ o, cỏ + Viết chữ o - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của con chữ o. - HS viết con chữ o vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. + Viết chữ cỏ - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của chữ cỏ (chữ c đứng trước, chữ o đứng sau, dấu ghi thanh hỏi trên chữ o). - HS viết chữ cỏ vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. b. Viết số 4 (tương tự hướng dẫn viết số 1 ) 5.2. Viết vào vở tập viết - HS chữ o, cỏ và số 4 vào VTV - HS nhận xét bài viết của mình và bạn sửa lỗi nếu có. - HS tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới và luyện tập đánh vần, đọc trơn 6.1. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới - HS quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ o (thỏ, cọ, chó, bọ). - HS thảo luận nhóm đôi, dùng ngón trỏ nối chữ o và tranh thỏ, cọ, bọ, chó. - HS nói câu có từ cọ hoặc chó, thỏ. - HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm o (ngón trỏ, cùi chõ, gõ, ho,...). 6.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đánh vần và đọc thành tiếng câu ứng dụng. - HS tìm hiểu nghĩa của câu Bò có cỏ. (“Bò có gì?”, “Con gì có cỏ?”). 7. Hoạt động mở rộng - HS quan sát tranh, Phát hiện được nội dung tranh (Tranh vẽ những con vật gì?. Đọc câu có trong bóng nói của con gà trống?). - HS xác định yêu cầu của HĐMR: nếu tiếng kêu gà, bò, - HS thực hiện HĐMR (GV tổ chức hỏi đáp: Con gì?, nó kêu thế nào? ); nghé (trâu con). - HS có thể nói câu: Con gà gáy ò ó o. (GV hướng dẫn, đưa mẫu). Con gà gáy ò ó 0 0./ Con bò kêu ụm... bò./ Con nghé kêu ọ ọ. 8. Củng cố, dặn dò - HS nhận diện lại chữ o, thanh hỏi. - HS nắm được nội dung đọc, viết ở giờ tự học và ở nhà - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau (Bài Thực hành). THỰC HÀNH (tiết 9) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kể đúng, đọc đúng các âm chữ, dấu ghi thanh: a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. 2. Nhận diện được âm chữ và dấu ghi thanh được học trong tiếng từ. 3. Đánh vần tiếng có âm chữ được học và đọc câu ứng dụng. 4. Hiểu được nghĩa của câu đã đọc ở mức độ đơn giản. 5. Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập 6. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, SHS, SGV. - Một số thẻ từ, câu. - Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ - HS hát vui những bài hát liên quan đến chủ đề Những bài học đầu tiên. - Đọc, viết, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ, dấu thanh đã học. 2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc 2.1. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ - HS lắng nghe GV đọc và tìm các tiếng có âm chữ mới học có trong câu: Bò có cỏ. Cò có cá., đánh vần các tiếng đó (GV hướng dẫn HS đánh vần theo các mức độ phát triển kĩ năng đánh vần). - HS đọc trơn tiếng / từ chứa vần mới được học trong tuần 2.2. Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đọc thanh tiếng câu/ đoạn: Bọ có cỏ. Cò có cá. - HS tìm hiểu nghĩa của câu/ đoạn (“Con gì có cỏ?”, “Cá của con gì?”). - HS thực hiện bài tập nối vế câu. - HS nhận xét, đánh giá bài làm của mình, của bạn. 3. Luyện tập thực hành các âm chữ mới - HS quan sát các kí hiệu dùng trong VBT (VD: kí hiệu nối, chọn, điền...). - HS thực hiện bài tập (GV cho HS thực hiện các bài tập của chủ đề 1: Nỗi sơ đồ, nối chữ, chọn từ đúng, điện phụ âm đầu,...). - HS nhận xét, đánh giá bài làm của mình, của bạn. 4. Củng cố, dặn dò - HS nhận diện lại tiếng, từ có âm chữ mà HS thường mắc lỗi khi đọc viết, VD: cà - cá, bò – bó, cò – có,... - HS nắm được nội dung đọc, viết ở giờ tự học và ở nhà. - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài mới (Bài Ôn tập và kế chuyên) BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (tiết 10-12, SHS, tr.18 19). A. ÔN TẬP (Tiết 10 – 11) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Củng cố được các âm chữ, dấu ghi thanh: a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. 2. Sử dụng được các âm chữ và dấu phi thanh được học trong tuần để tạo tiếng mới. 3. Đánh vần và đọc đúng câu ứng dụng. 4. Viết được cụm từ ứng dụng. 5. Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập. 6. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, VBT, SGV - Thẻ các âm chữ a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. - Một số tranh ảnh, mô hình và vật dùng minh hoạ kèm theo thẻ từ. - Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. 1. Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ . - HS tham gia trò chơi (GV sử dụng trò chơi nghe nhạc nhảy vào vòng ) - HS đọc, viết 0, dấu hỏi, đọc từ, câu / nói câu có tiếng chứa a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. 2. Ôn tập các âm chữ được học trong tuần – HS mở SHS, trang 18. - HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập. - HS đọc các âm chữ, dâu thanh vừa học trong tuần. - HS tìm một số từ ngữ có tiếng chứa a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi vừa học trong tuần và đặt câu với những tiếng đó. - HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa âm chữ vừa được học trong tuần. chữ được ghép. . - HS quan sát bảng ghép các âm b-a-ba, b-o-bo; c-a-ca, b-o-bo.... và đánh vần các chữ được ghép. - HS quan sát bảng ghép chữ và thanh, đánh vần các chữ được ghép: ba-huyền-bà, ba-sắc-bá; co-huyền-co, co-sắc-có, co-hỏi-cỏ. 3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung câu ứng dụng - HS nghe GV đọc mẫu (GV nhắc HS chú ý chữ B in hoa). - HS đọc thành tiếng câu ứng dụng. - HS tìm hiểu nội dung câu ứng dụng (“Bà làm gì?, Ai bó cỏ?”). TIẾT 2 4. Tập viết và chính tả 4.1. Viết cụm từ ứng dụng - HS đánh vần các từ có trong cụm từ ứng dụng bó cỏ. - HS nhận diện từ có chứa âm và chữ được học trong tuần. - HS quan sát cách GV viết. - HS viết cụm từ ứng dụng vào vở. - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi ( nếu có ). 4.2. Viết số 5 (tương tư hướng dẫn viết số 1) 5. Hoạt động mở rộng - HS luyện nói về chủ đề Những bài học đầu tiên (GV giúp HS mở rộng vốn từ và phát triển lời nói về chủ đề). -HS tham gia hát/ đọc đồng dao, đọc thơ. 6. Củng cố, dặn dò - HS nhận diện lại tiếng, từ chứa a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi - Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học, ở nhà. - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện Cá bò). B. Kể chuyện ( tiết 12) CÁ BÒ I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa. 2. Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý. 3. Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân. 4. Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể 5. Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện. 6. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. Phương tiện dạy học: - SHS, SGV - Tranh minh họa truyện phóng to III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ. - Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học. - Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu. - HS nhận xét bạn – GV nhận xét Luyện tập nói và nghe. - Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại. - Qua hoạt động này, HS phán đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa + HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để phán đoán nội dung câu chuyện (Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?....) Luyện tập nghe kể và kể chuyện + GV kể 2 lần - Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?... - GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình - Lần 2: GV kể kết hợp tranh. - GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn + HS kể: Thảo luận nhóm 4: - Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể. - Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe. - Cho HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét - Tìm hiểu nội dung và liên hệ - GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?... Củng cố dặn dò. - GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích. - Đọc và kể thêm ở nhà. - Chuẩn bị cho tiết học sau ( Chủ đề Bé và bà ).
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_chu_de_1_nhung_bai_hoc_dau_tien.docx