Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

. Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (Đoạn 1: Từ đầu làm gì? Đoạn 2: Từ Anh Lê này . này nữa. Đoạn 3: Còn lại ).

- GV ghi bảng các từ khó: phắc -tuya, Sa- xơ -lu. Lô - ba, Phú Lãng Sa .

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải

- cho HS đọc theo cặp

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài

- GV đọc toàn bài.

b. Tìm hiểu bài:

*Đoạn 1: Cho HS đọc thầm trả lời CH

- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

Giải nghĩa từ: miếng cơm manh áo.

*Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời CH

- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, nước?

Giải nghĩa từ: luôn nghĩ.

*Đoạn 3: YC HS đọc lướt, trả lời câu hỏi:

- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó, giải thích?

Giải nghĩa từ: không ăn nhập

 

doc 35 trang thuong95 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- BTCL: BT 1, 2(a). 
- HS trên chuẩn: B3
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ như SGK 
- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. Bộ đồ dùng học toán
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5'
32'
2’
30’12’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV vẽ hình thang lên bảng cho HS nêu đặc điểm về hình thang.
- Nêu khái niệm hình thang vuông?
- Nhận xét.
II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu YC tiết học
 2. Giảng bài: 
a. Hình thành công thức tính diện tích H.thang 
- Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. 
- GV vẽ hình thang lên bảng.
-Tính Dtích hình thang ABCD đã cho.
GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK để tìm được hình tam giác ADK.
- NX về Dtích hình thang ABCD và Dtích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK 
- So sánh đáy của hình tam giác ADK với 2 đáy của hình thang ABDC.
- So sánh chiều cao của hình tam giác ADK và chiều cao của hình thang ABCD.
- Rút ra cách tính Dtích hình thang.
- Cho HS phát biểu các tính bằng lời .
- GV kết luận về cách tính Dtích 
Viết công thức tính Dtích H.thang 
b. Thực hành:
Bài 1: Tính Dtích hình thang.
- Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính Dtích hình thang.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
Bài 2: Tính Dtích mỗi hình thang sau.
a) Yêu cầu HS tự làm, gọi 1 HS nêu miệng Kquả, cả lớp tự chữa bài. 
b) Gọi vài HS nhắc lại khái niệm H.thang vuông 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 
- Muốn tính Dtích thửa ruộng đó trước hết ta phải tìm gì? 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu công thức tính D.tích hình thang?
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thực hành cắt ghép hình.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS làm bài .
 D.tích hình thang là: 
 (4+9) 5 : 2 = 32,5 (cm2) 
 ĐS: 32,5 cm2 
- H.thang có 1 cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
 D.tích hình thang.
(3 + 7) 4 : 2 = 20 (cm2)
ĐS: 20 cm2 
- HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- Độ dài 2 đáy, chiều cao bằng trung bình cộng 2 đáy.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Tính D.tích thửa ruộng đó.
- Tính chiều cao hình thang.
- HS trả lời
- HS làm bài.
 ĐS: 10020,01 m2 
- HS nêu.
- HS nghe. 
Tiết 3: Khoa học. GVC
Tiết 4: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời tác giả lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và CH3. (Không yêu cầu giải thích lí do)
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh minh hoạ bài học, Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 35'
2’
33’
15’
8’
10’
5’
I. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
2. Giảng bài.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (Đoạn 1: Từ đầu làm gì? Đoạn 2: Từ Anh Lê này .. này nữa. Đoạn 3: Còn lại ).
- GV ghi bảng các từ khó: phắc -tuya, Sa- xơ -lu. Lô - ba, Phú Lãng Sa ..
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
- cho HS đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: Cho HS đọc thầm trả lời CH
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Giải nghĩa từ: miếng cơm manh áo.
*Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời CH
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, nước?
Giải nghĩa từ: luôn nghĩ.
*Đoạn 3: YC HS đọc lướt, trả lời câu hỏi:
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó, giải thích?
Giải nghĩa từ: không ăn nhập.
c. Đọc diễn cảm:
- GV cho HS trao đổi tìm cách đọc
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét các em đọc hay
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch?
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn . Kết hợp luyện đọc: phắc - tuya, Sa- xơ -lu Lô - ba, Phú Lãng Sa . và một số từ khó trong quá trình đọc HS phát hiện ra.
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
- HS đọc theo cặp 
- HS đọc cả lớp theo dõi.
- Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau, Nhưng .đồng bào không?
+Vì anh với tôi .công dân nước Việt
- HS đọc lướt và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nêu cách đọc.
- 3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai: anh Thành, Lê, người dẫn chuyện.
- HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS thi đọc diễn cảm theo nhóm nhân vật 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu ND: Tâm trạng day 
dứt, trăn trở của Nguyễn Tất Thành khi tìm đường cứu nước.
- HS lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1 TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 2
(Trang 4 )
Tiết 2 Đạo đức. GVC
Tiết 3 Thể dục. GVC
Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
A. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống mới câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép BT3
 B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I + ND BT3 để Hướng dẫn HS nhận xét.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
34’
2’
32’
12’
3’
17’
4’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV thuyết trình
2. Giảng bài
a. Phần nhận xét
- GV hướng dẫn HS nắm bài.
YC1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định CN -VN trong từng câu 
+ GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? (tìm CN), Làm gì? Thế nào? ( tìm VN).
- GV mở Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn có gạch các CN, VN. Chốt ý đúng: +Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/cũng nhảy thóc lên ngồi trên lưng con chó to.
+Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
- Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép .
-Yêu cầu 3: GV Hướng dẫn HS đọc:
Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao ?
- GV Hướng dẫn HS chốt ý.
b. Phần ghi nhớ:
- GV hướng dẫn, chốt ý.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn. Phát phiếu khổ to cho HS làm .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò
- GVcho HS nêu ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS kiểm tra đồ dùng của mình 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ ND các bài tập - Lớp đọc thầm.
-Thực hiện các yêu cầu của bài:
*HS đánh số thứ tự 4 câu trong vở Tiếng Việt 5.
*Gạch 1 gạch chéo ngăn cách CN, VN 
- 1HS đọc câu hỏi.
- HS làm theo cặp.
- HS đọc lướt, câu hỏi: 
- Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau 
-2 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm theo.
-1HS đọc YC. Xác định bài làm 
- Làm theo cặp và xung phong lên bảng ghi bằng bút dạ.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc đoạn & câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm và làm bài: Không thể tách các vế thành một câu đơn.
- Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- Làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
A. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2,3 a/b hoặc bài tập chương trình phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học: 
Bảng nhóm và bảng phụ viết sẵn bài tập 3 .
C. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
35’
2’
15’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét và tổng kết HKI, nhắc nhở yêu cầu học tập ở HKI.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu YC tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ? 
+ GV nhấn mạnh: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN. Trước lúc huy sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở “Bao giờ người Tây nhổ cỏ hết nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” và lưu ý cách viết các tên riêng 
- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HD HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: chài lưới, nổi dậy, khẳng khái.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Cho HS đổi vở chéo nhau để sửa lỗi.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2: Gọi HS nêu YC của bài tập.
- GV nhắc lại ghi nhớ cách làm.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- GV đính giấy lên bảng.
- GV nhận xét tuyên dương.
*Bài 3a: Gọi HS nêu YC của BT
- Cho HS đọc thầm bài: Làm việc cho cả ba thời kỳ, sau đó viết câu cần điền ra nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
III. Củng cố dặn dò 
- NX tiết học biểu dương HS học tốt.
- Về xem lại các lỗi viết sai, viết lại cho đúng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- HS phát biểu 
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu YC của bài tập 
- HS trao đổi theo nhóm .
- 4 HS lên bảng trình bày KQ
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS đọc thầm bài: Làm việc cho cả ba thời kỳ, sau đó viết câu cần điền ra nháp.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
Tiết 3: Thể dục. GVC
Tiết 4: Toán
Tiết 92: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- BTCL: BT1; BT3(a). 
- HS trên chuẩn: B2, BT3(b). 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3’
34’
1’
33’
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang? 
- Nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Thuyết trình, ghi bảng 
2.Giảng bài
 Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
-	 Cho cả lớp làm vào vở, 3 HS làm vào giấy khổ to (Bảng phụ).
- Gọi 3 HS lần lượt đính bảng phụ lên, nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- GV hd cách giải
- Gọi 1 HS trình bày bài giải ở bảng lớp, các HS khác làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK.
- Chia lớp theo nhóm 2, tổ chức HS làm thi đua.
- Đại diện nhóm trình bày Kquả.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV tuyên dương nhóm làm tốt.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. 
- HS nêu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài.
a) S= (cm2) 
b) S =(m2) 
c) S= (2,8+1,8)0,5:2 =1,15 (m2 )
- HS đọc đề.
 Bài giải
- Đáy bé thửa ruộng hình thang:
 120 = 80 (m) 
- Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
 80 - 5 = 75 (m) 
- D.tích Thửa ruộng hình thang:
 (120 + 80) 75: 2 = 7500 (m2)
- Số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 
 7500:10064,5 = 4837,5 (kg)
 ĐS: 4837,5 kg thóc.
- HS đọc đề.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thi đua làm.
- Kquả: a) Đ ; b) S.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
A. Mục tiêu.
- Kể được từng đoan và và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với 1 công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
* TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
B. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ viết những từ ngữ cần giải thích. 
C. Các hoạt động dạy - học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
37’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
Không KT
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: thuyết trình
2. Giảng bài.
*HD HS kể chuyện: 
- GV kể lần 1. GV giải nghĩa từ khó: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
* HS tập kể chuyện:
- Các em nhìn vào tranh nhớ lại lời cô kể để kể lại 
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
Yêu cầu tối thiểu: HS kể được vắn tắt nội dung từng đoạn theo tranh.
Yêu cầu cao hơn: HS kể tương đối kĩ từng đoạn ( nhất là đoạn gắn với tranh 3 - Bác Hồ trò chuyện với các cô chú cán bộ )
- GV nhận xét, tuyên dương các HS kể hay.
* Cho HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
GV gợi ý: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
III. Củng cố dăn dò:
* TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
- GV N X tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài kể chuyện tuần sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và theo dõi trên bảng đen.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
- HS nhìn tranh và tư duy.
- Mỗi HS kể 2 tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp NX ,bình chọn các bạn kể hay.
- HS trao đổi nhóm tìm ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe.
Tiết 1 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 2
(Trang 4 )
Tiết 3: Lịch sử. GVC
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Mĩ thuật. GVC
Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
A. Mục tiêu.
- HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai), lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích)
*TTHCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi đoạn kịch cần Hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
32’
2’
30’
12’
8’
10’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc theo phân vai đoạn kịch ở phần 1.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS q.sát tranh nêu ND, GV giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a. Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc các từ, cụm từ: La - tút - sơ Tơ - rê - vin, A - lê - hấp.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, đọc chú giải
- Cho HS đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: Cho HS đọc thầm 
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?
Giải nghĩa từ: súng thần công, "ngọn đèn".
Ý1: Tâm trạng khác nhau của hai người thanh niên Việt Nam.
* Đoạn 2: Cho HS đọc thầm 
- Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
Giải nghĩa từ: hùng tâm tráng khí 
Ý2: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành.
c. Đọc diễn cảm:
- GV cho HS thảo luận nêu cách đọc
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
III. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nêu nội dung bài 
*TTHCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
- GV nhận xét tiết học.
-HS phân vai anh Thành, Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1; trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ: La - tút - sơ Tơ - rê - vin, A - lê - hấp. 
- HS đọc nối tiếp đoạn, đọc chú giải
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu nô lệ trước vật chất của kẻ xâm lược. Anh Thành ngược lại và quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân tộc.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ .cứu dân mình 
+Cử chỉ: xoè bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” 
- HS thảo luận nêu cách đọc
- 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo các phân vai, chú ý thể hiện đúng lời của các nhân vật 
- HS lắng nghe.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
- HS nêu: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- HS lắng nghe.
Tiết 3: Toán
 Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: Biết:
- Tính diện hình tam giác vông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- BTCL: Bài 1, Bài 2, Bài 3
B. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5'
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS
- Nêu qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang?
- Nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: thuyết trình
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng giải, các HS còn lại giải vào vở.
- Cho HS đổi vở K.tra chéo bài 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề, cả lớp trả lời
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK.
- Muốn biết diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC bao nhiêu dm2 ta phải biết gì ? 
- Chiều cao của hình tam giác dài bao nhiêu?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- GV vẽ hình lên bảng.
 50m
 40m
 70m 
 a) Muốn biết trồng được bao nhiêu cây đu đủ ta phải biết gì ?
- Để biết diện tích trồng cây đu đủ ta phải tính gì?
b) Muốn biết số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây ta phải biết gì? 
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu công thức tính diện tích hình thang?
- Nêu cách tìm giá trị % của số đã cho? 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Hình tròn. Đường tròn.
- HS nêu.
- Cả lớp nghe,nhận xét.
- HS nghe.
-Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông: 
 S = 3 4 : 2 = 6 (cm2 ).
 S = 2,5 1,6 : 2 = 2 (m2) 
 S= (dm2)
- HS đổi vở K.tra chéo bài.
- HS đọc đề và trả lời.
- Tính diện tích hình thang ABED.
- Tính diện tích hình tam giác BEC.
- Chiều cao của hình tam giác BEC cũng chính là chiều cao của hình thang ABED.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
- Diện tích hình thang ABED là: 
 ( 1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
- Diện tích hình tam giác BEC là: 
 1,2 1,3 : 2 = 0,78 (dm2) 
- Diện tích H. thang ABED lớn hơn - Diện tích hình tam giác BEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) 
 ĐS: 1,68 dm2.
- HS đọc đề.
- HS quan sát hình.
- Ta phải biết diện tích trồng cây đu đủ là bao nhiêu .
- Ta phải tính diện tích mảnh vườn hình thang.
- Ta phải tính diện tích trồng chuối 
- HS làm bài.
ĐS : a) 480 cây; b) 120 cây.
- HS nêu.
- HS nghe. 
Tiết 4: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn mở bài)
A. Mục tiêu.
- Nhận biết được hai kiể mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
B. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài .
C. Hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2’
30’
4’
I. Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét đánh giá qua bài làm văn kiểm tra HKI, hướng phấn đấu và cách học ở HK2
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thuyết trình, ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1 
- GV cho HS đọc YC của bài 1.
- Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài của đoạn a và mở bài của đoạn b.
- Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- GVNX và chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2: 
- GV cho HS đọc YC của bài và làm bài theo các bước sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho, chú ý chọn đề để nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó)
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn (trực tiếp và gián tiếp)
- Cho 1số HS nói tên đề bài đã chọn.
- Cho HS viết các đoạn mở bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài.
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói chọn đề nào, viết mở bài kiểu nào)
- GV nhận xét.
- Cho 2 HS trình bày bài trên giấy.
- GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách mở bài .
III. Củng cố dặn dò:
- YCHS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả người.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài, xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài để chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a.
- HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ khó 
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc,cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nêu tên đề bài đã chọn
- HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài trên giấy.
- HS lần lượt đọc đoạn mở bài.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đính bài làm lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc. GVC
Tiết 1 TCT : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 2
(Trang 5 )
Tiết 3: Sinh hoạt Đội. GVC 
 _______________________________________
Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Toán
 Tiết 94: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. 
- BTCL: Bài 1, Bài 2, Bài 3
B. Đồ dùng dạy học:
 Com pa, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5'
32’
2’
12’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS
- Nêu công thức tính diện tích hình tam giác?
- Nhận xét. 
II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
- GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, tay chỉ lên tấm bìa đó và nói : "Đây là hình tròn”
- GV dùng com pa vẽ trên bảng 1 hình tròn rồi nói: Đầu chì của com pa vạch ra 1 đường tròn.
-Vậy đường tròn là gì? 
- Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy nháp 1 hình tròn tâm 0 bán kính 10 cm.
- Nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính (Cho HS TL theo cặp) .
 O
- GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn: Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kình của đường tròn. 
 A 0 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ bán kính khác của hình tròn đã vẽ, Cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- So sánh các bán kính 0A, 0B.
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn: Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn đi qua tâm 0 là đường kính của hình tròn 
- Gọi 1 HS lên vẽ 2 đường kính khác,cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- So sánh các đường kính.
- Hãy so sánh đường kính và bán kính của đường tròn?
- GV KL cách vẽ bán kính và đường kính của đường tròn rồi ghi bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại.
3. Thực hành 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc YC của bài .
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn, dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-	Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-	Nhận xét 1 số bài của HS.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Hình vẽ gồm những hình gì ? 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở 
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách vẽ hình tròn? 
- Hãy so sánh đường kính và bán kính của hình tròn? 
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Cả lớp nhận xét
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn.
- HS vẽ.
- HS thảo luận
- HS vẽ trên giấy nháp
- Các bán kính của 1 đường tròn đều bằng nhau 0A = 0B = 0C.
- HS theo dõi. 
- HS vẽ
- HS nêu 
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Đặt đầu kim com pa đúng vị trí tâm.
- HS làm.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát.
-1 hình tròn lớn và 2 nữa hình tròn nhỏ.
- HS vẽ.
- HS nêu.
-	HS nghe 
Tiết 2: Địa lý. GVC 
Tiết 3: Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
A. Mục tiêu:
- Năm được hai cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, viết được đoạn văn theo yêu cầu trong BT2
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
 TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
33’
2’
31’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: thuyết trình
2. Giảng bài.
a. Hình thành khái niệm:
- GV HD HS đọc YC bài tập 1và 2
- GV đính giấy đã viết sẵn 4 câu ghép.
- GV NX, chốt cách làm đúng.
b. Phần ghi nhớ:
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yc của bài
- GV HD và cho HS làm bài rồi trao đổi bạn bên cạnh về kết quả.
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- GV hướng dẫn. Nhắc HS chú ý: Đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV cho HS làm bài, phát giấy khổ to cho 1 HS làm.
- Cho HS báo bài
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt.
- 1 HS nêu
- Lớp nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2 - cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại các câu, đoạn văn; dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ND ghi nhớ trong SGK.
- Nhiều HS nhắc lại nội dung mà không nhìn sách.
- HS nối tiếp nhau đọc YC BT1.
- Lớp đọc thầm các câu văn, tự làm bài.
- Phát biểu ý kiến.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT2.
- HS làm mẫu.
- HS suy nghĩ làm văn một cách tự nhiên, kiểm tra nếu thấy chưa có câu ghép thì sửa lại.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- HS làm trên giấy khổ to lên bảng dán bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại ND cần ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Tiết 4 TCTV
 LUYỆN VIẾT 
A. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng viết chữ thẳng, chữ nghiêng qua bài “Nghe thầy đọc thơ” .
B. Đồ dùng dạy học.
- Vở luyện viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2’
35’
3’
I. Giới thiệu bài:
II. Hướng dẫn HS viết 
HS chưa đạt chuẩn viết được 1 bài. HS đạt chuẩn viết được 2 bài. Hs trên chuẩn viết được 2 bài theo đúng mẫu chữ quy định. 
- GV giới thiệu bài viết.
- Nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát
- YC đọc bài viết.
- Chữ nào có độ cao 2,5 li?
- Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Dấu thanh được viết ntn?
- Khoảng cách các chữ cái viết ntn?
- YCHS viết bài vào vở Luyện viết 
- GV thu 1số bài để nx và tuyên dương 
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát 
- Nghe
- HS đọc.
- Cao 2,5 li: b, k, h, ...
- Cao 1,5 li: t
- Cao 1,25 li: s. Còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết bài vào vở 
- HS nghe
- HS lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1: KNS. GVC 
Tiết 2: Khoa học. GVC 
Tiết 3: Kĩ thuật. GVC 
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: To¸n
 Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN	
A. Mục tiêu 
- Biết được qui tắc chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- BTCL: BT1(a, b); B2 (c); BT3. 
- HS trên chuẩn: B2 (a,b) 
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ 1 đường tròn.
- Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
- Thước có vạch chia cm và mm.
C. Các hoạt động dạy học 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5'
32’
2’
12’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS vẽ hình tròn có bán kính 10cm, nêu cách vẽ.
-	Nhận xét, sửa chữa.
II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Thuyết trình, ghi bảng
 2. Giới thiệu qui tắc tính chu vi hình tròn.
-	Lấy mảnh bìa hình tròn bán kính 2cm đưa lên và YC HS lấy để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến cm và mm.
-	Y/C HS thảo luận nhóm 3; tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mm và cm.
-	 Cho HS trình bày.
-	 GV chốt lại độ dài đường tròn chính là độ dài đường bao quanh đường tròn. Vậy có thể làm theo gợi ý như hình vẽ SGK.
-	 Gọi vài HS nêu cách làm.
-	 GV giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của đường tròn đó.
-	 Chu vi cuả hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu.
* Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-	Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 2 2 = 4 cm) bằng công thức sau 4 3,14 = 12,56 (cm).
-	Gọi vài HS nhắc lại cách tính.
-	Nếu gọi C là chu vi của hình tròn, d đường kính của hình tròn, viết công thức tính chu vi.
-	Viết công thức tính chu vi dưới dạng bán kính.Yêu cầu HS phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn.
* Ví dụ minh hoạ:
-	 Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp.
-	 Gọi HS nhận xét.
-	 GV nhận xét chung.
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-	Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm trên bảng phụ.
-	Nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-	Bài tập này có điểm gì khác với bài 1?
-	Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm trên bảng phụ.
-	Nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc đề 
- GVcho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-	GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
-	 HS nghe.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc