Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68

= 22 + 43,68

= 65,68

b. HS trên chuẩn

 8,16: (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2

= 8,16 : 4,8 - 0,1725

= 1,7 - 0,1725 = 1,5275

- HS đọc đề toán.

 Tóm tắt:

Cuối năm 2000: 15625 người

Năm 2001 : 15875 người

a) Từ cuối 2000-> 2001. tăng:.%?

b) Nếu từ cuối: 2001 - > 2002 cũng tăng như vậy thì cuối năm 2002:. người?

. số dân tăng bao nhiêu người.

 số người tăng thêm của năm 2002.

- HS thảo luận theo cặp nêu cách giải

- HS giải bài

 Bài giải

a) Từ cuối năm 2000 đến 2001 số dân tăng thêm là:

15875 - 15625 = 250 (người)

Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:

250 : 15625 = 0,016 = 1,6%

b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân tăng thêm là :

15875 1,6 : 100 = 254 (người)

Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 =16129 (người)

 Đáp số a: 1,6%

 b: 16129 người

 

doc 88 trang thuong95 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- BTCL: BT 1(a), BT2(a), BT3.
- HS trên chuẩn làm BT 1(b), BT2(b), BT4
B. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
4’
I. KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
+ Tìm 30% của 97
+ Tìm 1 số biết 30% của nó là 72
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: Thuyết trình, ghi đầu bài
2. HD HS luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm 
- Cho HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính
- Yc hs đọc đề bài, nêu thứ tự thực hiện, làm bài, đổi chéo vở KT.
- Nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán.
H’: Muốn biết từ cuối 2000-> 2001 tăng bao nhiêu % phải biết gì?
H’: Muốn biết cuối năm 2002 có bao nhiêu người phải biết gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp nêu cách giải 
- Cho HS giải bài - GV NX, chữa bài. 
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận theo N4 rồi làm bài
H’: Giải thích vì sao lại chon đáp án C?
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ 30% của 97 là: 9730: 100 = 29,1
+ Số phải tìm là: 72100 : 30 = 240
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng làm 
KQ: 5,16; 0,08; 2,6
- Lắng nghe
- Hs đọc đề bài 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS cả lớp chữa bài vào vở.
a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b. HS trên chuẩn
 8,16: (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,1725
= 1,7 - 0,1725 = 1,5275
- HS đọc đề toán.
 Tóm tắt:
Cuối năm 2000: 15625 người
Năm 2001 : 15875 người
a) Từ cuối 2000-> 2001... tăng:....%?
b) Nếu từ cuối: 2001 - > 2002 cũng tăng như vậy thì cuối năm 2002:.... người?
... số dân tăng bao nhiêu người.
 số người tăng thêm của năm 2002.
- HS thảo luận theo cặp nêu cách giải 
- HS giải bài 
 Bài giải 
a) Từ cuối năm 2000 đến 2001 số dân tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 =16129 (người)
 Đáp số a: 1,6%
 b: 16129 người
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS thảo luận rồi khoanh vào vở
 (Đáp án : khoanh vào C)
 vì 7% của số tiền là 70 000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện: 
70 000 100 : 7
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Tiết 3: Khoa học. GVC
Tiết 3: Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ phóng to; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng phụ (câu; đoạn 1 )
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
30'
12'
8'
10'
3’
I. KTBC 
- Gọi hs đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện’’ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Em hãy mô tả những gì vẽ trong tranh?
2. Giảng bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia 3 đoạn, HD đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn; nhấn giọng ở những TN khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. 
+ Đọc nối tiếp đoạn L1
+ Đọc nối tiếp đoạn L2
Đ1: + Ngu công là ai?
Đ2: + Cao sản nghĩa là gì?
+ Đọc nối tiếp đoạn L3
- YCHS Luyện đọc toàn bài theo cặp
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Đọc lướt đoạn 1
H’: Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
H’: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
H’: Đ1 cho em biết gì?
- Đọc lướt đoạn 2
H’: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi ntn?
H’: Đ2 cho em biết gì?
- Đọc lướt đoạn 3.
H’: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
H’: Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan?
H’: Đ3 cho em biết gì?
H’: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?(Thảo luận nhóm 4) HS nối tiếp nêu ý kiến ?
* H’: Với tinh thần dám nghĩ dám làm, ông Phàn Phù Lìn đã vinh dự nhận được điều gì ở Chủ tịch nước? *G’: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
H’: Nêu nội dung bài (Thảo luận cặp - báo bài, nhận xét) 
*BVMT: Em hãy nêu những gương làm kinh tế giỏi và có ý thức bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống ở địa phương?
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV hướng dẫn đọc bài: Toàn bài đọc với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần vượt khó quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Lìn.
- Luyện đọc diễn cảm (đoạn 1)
- GV đọc mẫu - HS nêu từ cần nhấn giọng ?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc đoạn diễn cảm (3 - 5 em) - nhận xét.
- YC 3 HS nối tiếp đọc bài - NX
- YC 1 HS đọc toàn bài - nhận xét.
III. Củng cố dặn dò 
H’: Ở Bảo Lâm, những nơi ruộng bậc thang không có nước, người ta đưa nước lên ruộng bằng cách nào?
- Nhận xét giờ học 
- Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs ®äc bµi vµ tr¶ lêi.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- 1 HS ®äc.
 3 ®o¹n: mçi lÇn xuèng dßng lµ 1 ®o¹n.
+ 3 HS ®äc nèi tiÕp ®o¹n L1 => tõ khã: ngo»n ngoÌo, Phµn Phï L×n, Ph×n Ng¹n, B¸t X¸t
+ 3 HS ®äc nèi tiÕp ®o¹n L2 => gi¶i nghÜa tõ.
+ 3 HS ®äc nèi tiÕp ®o¹n L3 => c¸ch ng¾t c©u: " Ph×n Ng¹n tõ th«n nghÌo nhÊt/... kh¸ nhÊt/... TrÞnh T­êng.//" HoÆc "Kh¸ch ®Õn x· TrÞnh T­êng, / huyÖn B¸t X¸t,/ tØnh Lµo Cai sÏ kh«ng khái ngì ngµng thÊy mét dßng m­¬ng ngo»n ngoÌo v¾t ngang nh÷ng ®åi cao.//
(1- 2 HS ®äc l¹i c©u khã) 
- LuyÖn ®äc toµn bµi theo cÆp
- 1 HS ®äc toµn bµi
- Lắng nghe
... mét dßng m­¬ng ngo»n ngoÌo v¾t ngang ®åi cao.
 ¤ng ®· lÇn mß trong rõng hµng th¸ng ®Ó t×m nguån n­íc. ¤ng cïng vî con ®µo suèt mét n¨m trêi ®­îc gÇn 4 c©y sè m­¬ng dÉn n­íc tõ rõng giµ vÒ th«n.
=> ý 1: QuyÕt t©m ®­a n­íc vÒ ®ång ruéng cña «ng L×n.
 Nhê cã m­¬ng n­íc, tËp qu¸n canh t¸c ë Ph×n Ngan ®· thay ®æi: ®ång bµo kh«ng lµm n­¬ng nh­ tr­íc mµ chuyÓn sang trång lóa n­íc, kh«ng lµm n­¬ng nªn kh«ng cã ph¸ rõng. §êi sèng cña bµ con còng thay ®æi nhê trång lóa lai cao s¶n, c¶ th«n kh«ng cßn hé ®ãi.
=> ý2: Nhê cã n­íc tËp qu¸n canh t¸c ®· thay ®æi.
 ¤ng L×n ®· lÆn léi ®Õn c¸c x· b¹n häc c¸ch trång c©y th¶o qu¶ vÒ h­íng dÉn cho bµ con cïng trång.
...NhiÒu hé mçi n¨m thu mÊy chôc triÖu...
=> ý3: §êi sèng nh©n d©n ®­îc n©ng cao.
... Muèn chiÕn th¾ng ®ãi nghÌo ph¶i cã quyÕt t©m cao vµ tinh thÇn v­ît khã; Muèn cã cuéc sèng Êm no ph¶i d¸m nghÜ d¸m lµm....
 ... vinh dù ®­îc Chñ tÞch n­íc göi th­ khen ngîi.
ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - HS trả lời
- 3 HS ®äc nèi tiÕp bµi
- LuyÖn ®äc diÔn c¶m (®o¹n 1)
.... ngì ngµng, ngo»n ngoÌo, con n­íc «ng L×n, lÇn mß, kh«ng tin suèt 1 n¨m trêi; bèn c©y sè m­¬ng xuyªn ®åi.
- HS luyÖn ®äc theo cÆp.
- Thi ®äc ®o¹n diÔn c¶m ( 3- 5 em)
- 3 HS nèi tiÕp ®äc bµi 
- 1 HS ®äc toµn bµi
- Trả lời
- Nghe và thực hiện
CHIỀU
Tiết 3 TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 83 )
Tiết 2: Đạo đức. GVC 
Tiết 3: Thể dục. GVC 
 ______________________________________ 
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
A. Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của các bài tập trong SGK.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ BT1
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
3’
I. KTBC
- Đặt câu sử dụng hình ảnh so sánh tả: Một dòng sông, dáng đi của 1 người.
 - Nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD HS làm BT
Bài 1: - Cho HS đọc yc bài. 
H’: Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ ntn?
H’: Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức ?
H’: Từ phức gồm những loại từ nào?
- Treo bảng phụ viết ghi nhớ
- Yc HS làm bài: gạch 1gạch dưới từ đơn, 2 gạch dưới từ ghép, phấn đỏ là từ láy.
- Cho Nhận xét cho HS.
- Tìm 3 VD minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
H’: Thế nào là từ đồng âm?
H’: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H’: Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS chữa bài, nhận xét. GV chốt.
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- YC HS thảo luận cặp
- Cho HS báo bài theo hình thức thi tiếp sức: mỗi đội 4 em
H’: Vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn từ đồng nghĩa với nó?
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm bài - báo bài - nhận xét. GV chốt.
III. Củng cố, dặn dò 
- Tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đặt câu.
- Lắng nghe
- Đọc nt tên bài
- HS đọc yc bài. 
 từ đơn và từ phức.
 Từ đơn gồm 1 tiếng. Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.
- Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm trên bảng phụ.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- HS nối tiếp báo bài VD : 
+ Từ đơn: Nhà, bàn, ghế...
+ Từ phức: Từ ghép: Thầy giáo, học sinh, học tập...
+ Từ láy: nhỏ nhắn, long lanh, lướt thướt 
- HS đọc yêu cầu bài
 Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa.
 Từ nhiều nghĩa là từ cú một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 1 sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
- HS làm vào vở - 1 HS làm bảng.
a) đánh trong các từ ngữ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa
b) trong - trong các từ : trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c) đậu trong các từ ngữ : thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là những từ đồng âm với nhau
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS thảo luận cặp
+ Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
+ Các từ đồng nghĩa với dâng là : tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa...
+ Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm...
 Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn không thể hiện rõ sự khôn ranh.
 Ngược lại cũng không thể thay tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan nghiêng về nghĩa khôn nhiều hơn, không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các từ đồng nghĩa còn lại : ranh mãnh, khôn lỏi... cũng không dùng được vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan)
- Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã.
 Không thể thay dâng bằng tặng, biếu: các từ này tuy cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng, biếu, Các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng.
- Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người . Trong khi đó từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể , từ êm ả chỉ nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, còn êm ấm ( vừa êm vừa ấm) nghiêng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài - báo bài
 a) Có mới, nới cũ
 b) Xấu gỗ, tốt nước sơn
 c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- Lắng nghe
Tiết 2: Chính tả (nghe- viết)
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON 
A. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả “Người mẹ của 51 đứa con’’, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). 
- Làm được BT2.
B. Đồ dùng dạy học
Mô hình cấu tạo vần viết sẵn.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
15'
15'
I. KTBC
- Tìm từ ngữ chứa tiếng: rây/ dây/ giây.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1.GTB: Nêu ND tiết học, ghi đầu bài
2. Giảng bài
Hướng dẫn HS viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Cho HS đọc đoạn văn 
H’: Đoạn văn nói về ai? 
b) Luyện viết từ khó
H’: Nêu các từ khó viết hoặc dễ viết sai có trong bài? 
- Cho HS nêu, nhận xét.
c) HS viết chính tả
- GV đọc, HS nghe - viết bài vào vở
- GV đọc lại bài viết - HS soát bài
- GV nx 1 số bài - Hướng dẫn HS sửa 1 số lỗi sai phổ biến
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS lµm bµi. 1HS lµm b¶ng phô
a) M« h×nh cÊu t¹o vÇn
- 2 HS lên bảng viết bài.
VD: rây bột, mưa rây,.. ; chăng dây, dây giày, dây phơi, ; giây bẩn, giây mực,..
- Lắng nghe.
- Đọc nt tên bài
- HS đọc đoạn văn 
...Mẹ Nguyễn Thị Phú là 1 phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi...
- HS luyện viết bảng con: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng.
- HS nghe - viết bài vào vở
- HS soát bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài 
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
Tuyến
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
Yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
4’
- Cho HS nhận xét bài trên bảng - đổi vở kiểm tra chéo
b) Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? 
H’: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên ?
H’: Nhận xét vị trí tiếng (xôi - đôi) trong mỗi dòng?
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét 
III. Củng cố, dặn dò
- YCHS nêu luật chính tả về viết hoa.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài
- HS nhận xét bài trên bảng - đổi vở kiểm tra chéo
 Có phần vần giống nhau.
... xôi - đôi
 Trong thơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng.
- HSNX
- Lắng nghe.
- HSTL
- Lắng nghe.
Tiết 3: Thể dục. GVC 
Tiết 4: Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan liên quan đến tỉ số phần trăm.
- BTCL: BT 1, 2, 3. 
- HS trên chuẩn: BT4
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
30'
3’
I. KTBC
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. 
128 : 12,8; 117,81 : 12,6 
- Nhận xét 
II. Bài mới
1. GTB: Thuyết trình, ghi bảng
2. HD HS luyện tập
Bài 1: Viết các hỗn số sau thành STP
- Cho HS trao đổi, tự làm bài và chữa bài. GV NX cũng có thể làm: 
1: 2 = 0,5; 4 = 4,5;
hoặc: 4 = 4 = 4,5
Bài 2: Tìm x
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yc hs làm bài. 
- Chữa bài hs 
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài toán
H’: Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- Cho HS làm bài vở - 1 HS làm bảng.
- GV nhận xét, chốt.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 805 m2= . ha
- Cho HS đọc yêu cầu bài - dùng bút khoanh ý đúng
- Gọi HS làm bài, báo bài. 
- GVNX, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh ND bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng làm bài.
128 : 12,8 = 10; 117,81: 12,6 = 9,35
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS trao đổi, tự làm bài và chữa bài.
 4 = = 9 : 2 = 4,5;
 3 = = 3,8
 2 = = 2,75; 1 = = 1,48
- Hs đọc đề bài 
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) x 100 = 1,643 + 7,357
 x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1.
- HS đọc bài toán
 Coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% =75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 805 m2= . ha
- HS ®äc yªu cÇu bµi 
- HS tù lµm bµi vµ ch÷a bµi 
- HS b¸o bµi: Khoanh vµo D
D. 805m 2 = 0,0805.
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* BVMT: Biết chống lại những hành vi phá hoại môi trường để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
*TTHCM: GD tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
 5'
 32'
2’
30’
 3'
I. Kiểm tra.
- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước.
- NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1. GTB:(bằng lời)
2. HD hs kể chuyện.
a, HD hs tìm hiểu y/c của đề bài.
- Gắn đề bài lên bảng.
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Gợi ý hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của đề bài, gạch chân một số từ ngữ quan trọng trong đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Gọi 4 hs NT nhau đọc gợi ý.
- Gọi hs NT nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.
b, HD hs thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gợi ý, HD, giao NV và thời gian KC cho hs.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Hết thời gian, tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- CL và GV nghe, NX. 
*TTHCM: GV giảng và GD tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.
III. Củng cố, dặn dò.
* BVMT: Em cần làm gì để chống lại những hành vi phá hoại môi trường để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác?
- NX giờ học. 
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở lớp cho người thân cùng nghe. 
- Kể chuyện trước lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Theo dõi.
- Đọc đề bài.
- Theo dõi, nắm vững y/c đề bài.
- Đọc gợi ý.
- NT nhau giới thiệu.
- Kể chuyện theo cặp kết hợp trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi KC trước lớp (mỗi hs kể xong đều nêu ý nghĩa truyện).
- Lắng nghe. 
- HS trả lời
- Lắng nghe.
Tiết 2 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 52 )
Tiết 3 Lịch sử. GVC
___________________________________ 
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Mĩ thuật. GVC
Tiết 2: Tập đọc 
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 
A. Mục tiêu
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(TL
được các câu hỏi trong SGK).
- Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2’
30’
12’
8’
10’
3’
I. KTBC: 
- Gọi HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Cho 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn, HD cách đọc: toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình; nhấn giọng ở những TN gợi tả.
+ Đọc nối tiếp L1
+ Đọc nối tiếp L2
+ Đọc nối tiếp L3
- YCHS Luyện đọc theo cặp
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- YCHS Đọc lướt toàn bài
H’: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
H’: Câu ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? 
H’: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
H’: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung sau:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: 
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: 
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
H’: Nêu nội dung của 3 bài ca dao?
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL các bài ca dao
- Cho 3 HS nối tiếp đọc bài
- GV HD đọc toàn bài: Đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình.
- GV giới thiệu đoạn luyện đọc 
H’: Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng? 
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho 3 HS thi đọc đoạn diễn cảm
 - Nhận xét.
- Cho luyện đọc thuộc lòng 
- Cho HS thi đọc HTL
III. Củng cố, dặn dò 
- Nêu nội dung của 3 bài ca dao?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài xem trước bài sau.
- 2 hs đọc bài và trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài
.... 3 đoạn (mỗi bài ca dao là 1 đoạn ).
+ 3 HS đọc nối tiếp L1=> từ khó : sản xuất, công lênh, biển lặng, ruộng cày, tấc vàng.
+ 3 HS đọc nối tiếp L2
+ 3 HS đọc nối tiếp L3 => câu khó: 
 Ơn trời / mưa nắng phải thì
 Trông cho /chân cứng đá mềm,
Trời yên, biển lặng / mới yên tấm lòng.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
... Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, ....Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
... Biết ơn những người làm ra hạt gạo.. 
=> ý1: Những nỗi vất vả, sự lo lắng của người nông dân.
 Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
=> ý 2: Tinh thần lạc quan của người nông dân.
a) Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày:
 Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản suất:
 Trông cho chân cứng, đá mềm,
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
c) Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
 Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
ND: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- 3 HS đọc trước lớp.
... đoạn 3, - 1 HS đọc.
... trông, trời yên, tấm lòng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc đoạn diễn cảm
- Lắng nghe
- HTL từng bài ca dao.
- Thi ®äc HTL
- Nêu
- HS nghe
Tiết 3: Toán
Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
A. Mục tiêu
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Không yêu cầu chuyển một phân số thành số thập phân
- BTCL: BT1.
* BT 2, BT3: Giảm tải
B. Đồ dùng dạy học
Máy tính bỏ túi loại nhỏ.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
15’
15’
3’
I. KTBC
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Giảng bài.
a) Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Cho HS quan sát máy tính và trả lời:
H’: Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi? 
H’: Em hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím?
- Cho HS nhấn các phím ON/ C và phím OFF nêu kết quả quan sát được.
- YCHS thảo luận nhóm 2, nêu tác dụng của từng phím
- GV giới thiệu các phím & tác dụng từng phím.
b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
- GV ghi 1 phép tính lên bảng: 
25,3 + 7,09
- Để tính ta lần lượt nhấn các nút: HS thực hiện theo lệnh GV
25.3 + 7.09 =
3. Thực hành
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm bài vào vở - GV NX
- Cho HS dùng máy tính kiểm tra chéo bài, nhận xét
Bài 2, 3: Giảm tải.
III. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nêu những hiểu biết về máy tính bỏ túi
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài xem lại bài tập đã làm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Màn hình, các phím.
- 1 vài hs nêu trước lớp.
- HS nhấn các phím ON/ C và phím OFF nêu kết quả quan sát được.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu tác dụng của từng phím
+ ON// C: bật máy
+ OFF: Tắt máy
+ Các phím số từ 0 đến 9 để nhập số.
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phím : + , - , x ; 
+ Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân.
+ Phím = hiện kết quả phép tính trên màn hình.
+ Phím CE để xóa số vừa nhập nếu nhập sai.
+ Các phím đặc biệt khác: R- CM ; ..., % , ... 
b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
HS thực hiện theo lệnh GV
25.3 + 7.09 =
- HS đọc kết quả trên màn hình
- HS thực hiện theo cặp. 
32,3 - 2,96; 216,72 : 42; 
12,3 9,8
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở 
- Thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở.
- HS tự làm bài và báo cáo kết quả.
a, 126,45 + 796,892 = 923,342
b, 352,19 - 189,471 = 162,719
c, 75,54 39 = 2946,06
d, 308,85 : 14,5 = 21,3
- Nêu
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
A. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
* KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. (Rèn luyện theo mẫu)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: Mẫu đơn xin học (BT1)
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
2’
30’
5’
I. KTBC: 
- NX sự chuẩn bị bài của HS.
II. Bài mới: 
1. GTB: Nêu ND tiết học, ghi đầu bài 
2. HD HS làm bài tập
Bài 1: * KNS: 
- YC HS đọc yêu cầu & nội dung bài
- YC §¹i diÖn HS c¸c nhãm nèi tiÕp ®äc l¸ ®¬n ®· hoµn thµnh.
- YCHS nhËn xÐt. 
- Gọi Vµi HS ®äc l¹i mÉu ®¬n xin häc
- GV nhận xét. Chốt ý
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu 
- YC HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS báo bµi
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS có nội dung đơn đầy đủ, hay.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS ®äc yªu cÇu & ND bµi
- HS th¶o luËn nhãm 4 - hoµn thµnh bµi
- §¹i diÖn HS c¸c nhãm nèi tiÕp ®äc l¸ ®¬n ®· hoµn thµnh.
- HS nhËn xÐt. 
- Vµi HS ®äc l¹i mÉu ®¬n xin häc (MÉu (B¶ng phô))
- HS đọc yêu cầu bài
- *HS tự suy nghĩ, ra quyết định chọn môn học để viết đơn gửi Ban giám hiệu nhà trường.
- HS tự làm bài vào vở.
- 5 HS nối tiếp đọc bài
VD: Cộng hoà .............................
 §éc lËp- Tù do - H¹nh phóc.
 Quảng Lâm, ngµy... th¸ng 12 n¨m 20...
 §¥N XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN
Kính gửi: BGH trường 
Em tên là: .
Nam/ nữ: .
Sinh ngày: ..
Tại .... huyện Bảo Lâm
Quê quán: 
Địa chỉ thường trú: ....huyện Bảo Lâm
Học sinh lớp: ...
Đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
Em làm đơn này kính đề nghị BGH nhà trường xét cho em được học môn Tiếng Anh theo chương trình tự chọn.
Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Em xin trân thành cảm ơn!
 Ý kiến của cha mẹ HS Người làm đơn
- Lắng nghe
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 Âm nhạc. GVC
Tiết 2 TCT : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 53 )
Tiết 3 Sinh hoạt Đội. GVC
 ______________________________________ 
 Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI 
TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A. Mục tiêu
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- BTCL: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 (dòng 1, 2); BT3: giảm tải. 
- HS trên chuẩn làm Bài 1 (dòng 3, 4); bài 2 (dòng 3, 4) 
B. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi loại nhỏ.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
5’
I. KTBC
32’
2’
14’
16’
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Nêu ND tiết học, ghi đầu bài 
2. Giảng bài
a) Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV HD thực hiện nhờ máy tính.
- Lần lượt nhấn các phím 7 40%
- Trên màn hình xuất hiện 17.5 
- HS đọc kết quả 17,5 %
=> GV nhấn mạnh: 7 40% là máy đã tính 7 : 40 100
b) Tính 34 % của 56
- GV HD thực hiện trên máy tính
ấn các phím 56 34 % trên màn hình xuất hiện kết quả: 19.04
- Y/C HS đọc kết quả 19,04. 
=> GV nhấn mạnh : 56 34 % là đã tính 56 34 : 100 = 19,04
Vậy 34% của 56 là 19,04
c) Tìm một số biết 65 % của nó bằng 78
- GV HD thực hiện trên máy tính
Lần lượt nhấn các phím: 78 65% 
Trên màn hình xuất hiện kết quả 120.
=> GV nhấn mạnh: Nhấn các phím 78 65 % là máy đã tính 
78 : 65 100 = 120
VËy: Sè cÇn t×m lµ 120.
3. Thực hành
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài - 1 HS làm bảng 
- Cho HS kiểm tra chéo, nhận xét
- 2 hs lªn b¶ng lµm bµi.
a, 126,45 + 796,892 = 923,342
b, 352,19 - 189,471 = 162,719
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS nêu lại cách tính theo quy tắc: (tìm thương của 7 và 40; nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được)
- Theo dõi
- HS tính - báo kết quả, nhận xét.
- HS nªu c¸ch tÝnh 34 % cña 56 (HS thùc hiÖn theo cÆp), b¸o bµi
 56 34 : 100 = 19,04
HoÆc 56 : 100 34 = 19,04
- HS nªu c¸ch tÝnh 65 % cña nã b»ng 78 (HS tÝnh)
 78 : 65100 = 120
HoÆc 78 100 : 65 = 120
- HS ®äc yªu cÇu 
- HS lµm bµi - 1 HS lµm b¶ng
- HS kiÓm tra chÐo, nhËn xÐt
Trường
Số HS
Số HS nữ
Tỉ số % của số HS nữ và tổng số HS
An Hà
612
311
50,82%
An Hải
578
294
50,87%
An Dương
714
356
49,86%
An Sơn
807
400
19,57%
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm theo cặp 
- YC HS báo bài, NX. GV chốt 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm theo cặp 
- HS báo bài
3’
Bài 3: Giảm tải.
III. Củng cố, dặn dò
- Tính tỉ số phần trăm của 12 và 45
- GV nhấn mạnh ND bài. 
- VN ôn l¹i bµi. ChuÈn bÞ bµi sau.
- HSTL
- Lắng nghe.
Tiết 2 Địa lý. GVC
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU 
A. Mục tiêu
 - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo y/c của BT2.
B. Đồ dùng dạy học:
Hai tờ giấy khổ to viết ND cần ghi nhớ. Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2’
30’
I. KTBC
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: tinh ranh, dâng, êm đềm
- Nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Nêu ND tiết học, ghi đầu bài 
2. HD hs làm bài tập. 
Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung.
H’: Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
H’: Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
H’: Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
H’: Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
- Y/c hs đọc ND cần ghi nhớ trên bảng.
- Yc hs đọc thầm truyện vui Nghĩa của từ “cũng’’ và làm bài vào vở.
- Yc một số hs làm phiếu và trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS làm bài.
VD: Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, 
Dâng: tặng, hiến, nộp 
Êm đềm: êm ả, êm ái, 
- Lắng nghe.
- HS đọc yc và ND
 Câu hỏi dùng để hỏi điều chưa biết.
Dấu hiệu nhận biết: cuối câu có dấu chấm hỏi.
 Câu kể dù

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.doc