Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020
* Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
*Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0; viết 0.
+ Gọi vài HS nêu kết quả.
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
- GV viết ví dụ 2 lên bảng: 43:52 =?
+ Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 : 4 được không? Tại sao?
+ HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành phép chia 43,0 : 52
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Gọi vài HS nêu miệng kết quả.
- Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân?
+ GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4, cả lớp làm vào vở
Nhận xét ,sửa chữa.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15:8, cả lớp làm vào vở .
TUẦN 14 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019 SÁNG Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LẠI LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân mà thương tìm được lại là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - BTCL: bài 1, bài 2 B. Đồ dùng dạy - học SGK,bảng phụ C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 1’ 15’ 16’ 4’ I. Kiểm tra bài cũ - YC HS nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 10,100,1000 ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 12,35 : 10 .12,35 0,1 45,23 : 100 .45,230,01 - Nhận xét, khen ngợi II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân. - Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK + Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? + GV ghi phép chia lên bảng: 27 : 4 = ? (m) + HD HS thực hiện phép chia (GV làm trên bảng và HS cùng làm trên giấy nháp) 27 4 30 6,75 20 0 *Lấy 27 chia cho 4, được 6,viết 6; 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. * Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. *Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0; viết 0. + Gọi vài HS nêu kết quả. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) - GV viết ví dụ 2 lên bảng: 43:52 =? + Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 : 4 được không? Tại sao? + HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành phép chia 43,0 : 52 + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào giấy nháp. + Gọi vài HS nêu miệng kết quả. - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân? + GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4, cả lớp làm vào vở Nhận xét ,sửa chữa. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15:8, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa. - Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại . Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề, GV tóm tắt bài toán lên bảng. Tóm tắt: 25bộ hết: 70m 6 bộ hết: m? - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, khen ngợi III.Củng cố, dặn dò - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 số thập phân? - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS làm bài tập. - Lắng nghe - Lắng nghe - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. +Lấy chu vi chia cho 4. - Theo dõi - HS thực hiện trên giấy nháp . + HS nêu kết quả. - Theo dõi. + Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52. +HS theo dõi. 43,0 52 1 40 0,82 36 - HS nêu như SGK. +Vài HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài. - HS làm bài. - HS đọc đề. - Theo dõi. - HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo là: 2,8 6 = 26,8 (m) ĐS: 16,8 m. - Lắng nghe - HS nêu. - HS nghe. Tiết 3: Khoa học. GVC Tiết 4: Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM A. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. B. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32’ 1' 31' 12' 10' 9' 4’ I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”và trả lời câu hỏi. - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ: áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2: giải nghĩa từ - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 3: đọc đoạn khó - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc, nhận xét - tuyên dương - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: *Đoạn 1: HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì? - Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? - Chi tiết nào cho biết điều đó? *Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời - Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? - Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? -Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? c) Đọc diễn cảm: - GV cho HS đọc diễn cảm - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét và khen những III Củng cố, dặn dò - Bài văn ca ngợi điều gì? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, đọc trước bài: Hạt gạo làng ta - 2 HS đọc bài. -Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ra tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Lắng nghe - HS lắng nghe - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc từ ngữ - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc chú giải - HS đọc đoạn nối tiếp - Hs đọc - Hs đọc bài trong nhóm - Cả lớp lắng nghe - HS cả lớp đọc thầm và nêu - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. -Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” -HS đọc thầm và trả lời. - Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em không có nhiều tiền. - Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái. - Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm. - Rất yêu quí và cảm động trước tình cảm của ba nhân vật. - HS luyện đọc đoạn - Hai HS thi đọc - Lớp nhận xét. ND: Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu ,thương yêu người khác,biết đem lại niềm hạnh phúc niềm vui cho người khác. - HS lắng nghe CHIỀU Tiết 1 TCTV : Tiết 1 Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1 (Trang 69 ) Tiết 2 Đạo đức. GVC Tiết 3 Thể dục. GVC Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 SÁNG Tiết 1 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI A. Mục tiêu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a, b, c). - HSTC làm được toàn bộ bài tập 4 B. Đồ dùng dạy - học - SGK. Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 đặt câu có cặp quan hệ từ vì nên ; nếu thì. - GV nhận xét, Khen ngợi - Cả lớp theo dõi bạn nêu và nhận xét - HS lắng nghe 32’ 1' 31' II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. - GV nêu yêu cầu bài tập + Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. + Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. + Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại: Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là: Nguyên - HS lắng nghe. - 1HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. - Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. - Lớp nhận xét, lắng nghe 4’ Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng) đó. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - GV giao việc: *Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1 *Dùng bút chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. - Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài). - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT4 - GV Cho HS đọc lại đoạn văn ở BT1. + Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Cho HS làm bài (GV dán lên bảng tờ phiếu) - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? *Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. *Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu . b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? *Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị là chị gái của em nhé! *Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. III. Củng cố, dặn dò -GV chốt lại ND bài, nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, lắng nghe -1HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe - 2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong VBT. - Cả lớp nhận xét - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm. HS làm vào nháp. - Hs nghe. - Lắng nghe Tiết 2 Chính tả (nghe - viết) CHUỖI NGỌC LAM A. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần dễ lẫn ao/ au. B. Đồ dùng dạy - học - SGK, Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b . C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 2’ 15' 15’ 4’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết: việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược. - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam. - Nêu nội dung của đoạn đối thoại? - Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai. - Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Gioan. *Viết chính tả: GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu 2 lần ) - GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét, chữa bài. Cho HS đổi vở chéo nhau để sửa lỗi - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2a: - Cho1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho HS hoạt động nhóm. GV NX chữa bài. *Bài tập 3: Treo bảng phụ. - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc thầm “Nhà môi trường 14 tuổi” - Làm việc cá nhân: điền vào ô trống phiếu học tập - Cho HS trình bày kết quả. - GV NX chữa bài. III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. - Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp. - HS lên bảng viết: việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược. (Cả lớp viết ra nháp). -HS lắng nghe. -2 hs đọc - HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. - HS đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu. -1HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - HS đọc thầm. - HS làm việc cá nhân: điền vào ô trống phiếu. (hòn) đảo, (tự)hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, chở (đi ), trả (lại). - HS lắng nghe. Tiết 3 Thể dục. GVC Tiết 4 Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - BTCL: bài 1, bài 3, bài 4 - HSTC: làm được bài 2 B. Đồ dùng dạy - học + Bảng phụ chép bài tập 2 . C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32’ 2' 30’ 4' I. Kiểm tra bài cũ - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm dược là 1 STP? - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính: - Gọi 4 HS lên bảng làm câu a; b cả lớp làm vào vở. - Cho HS đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - GV treo bảng phụ chép sẵn đề câu a, gọi 2 HS lên bảng tính,cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS nhận xét 2 kết quả tìm được. -Vậy muốn nhân 1 STP với 0,4 ta làm thế nào? vì sao? - Tương tự gọi 2 HS lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét 2 kết quả tìm được. - Muốn nhân 1 STP với 1,25 ta làm thế nào? vì sao? - Cho HS làm câu c vào vở. - Muốn nhân 1 STP với 2,5 ta làm thế nào? Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Tính chiều rộng bằng cách nào? - Nêu cách tính diện tích HCN? - Gọi 1 HS trình bày ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào? - Cho cả lớp giải vào vở, gọi 1 HS - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả nhận xét, chữa bài. III. Củng cố, dặn dò - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ? - Muốn nhân một số thập phân với 2 ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS làm bài . a)5,9 : 2 +13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b)35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c)167 : 25 ; 4 = 6,68 ; 4 = 1,67 d)8,76 4 :8 = 35,04 : 8 = 4,38 - HS trao đổi vở kiểm tra kết quả a) 8,3 0,4 = 3,32 8,3 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 - Hai kết quả tìm được giống nhau. - Khi nhân 1 STP với 0,4 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 25 . Vì 10 : 25 = 0,4 b) 4,2 1,25 = 5,25 4,2 10 :8 = 42 :8 = 5,25 - 2 HS lên bảng làm bài. - Hai kết quả tìm được giống nhau. - Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 8.Vì 10: 8 = 1,25. - HS làm bài. - Khi nhân 1 STP với 2,5 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 4. - HS đọc đề. - Bài toán hỏi chu vi và diện tích mảnh vườn đó. - Muốn tính chu vi HCN ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng. - Lấy chiều dài nhân với 2/3. - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - HS làm bài. - Mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Ta phải biết mỗi giờ ôtô đi bao nhiêu km, mỗi giờ xe máy đi bao nhiêu km? - HS làm bài. ĐS: 20,5 km - HS nêu. - Ta lấy số đó nhân với 10 rồi cộng thêm 4. - HS nghe. CHIỀU Tiết 1 Kể chuyện PA- XTƠ VÀ EM BÉ A. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HSTC kể được toàn bộ câu chuyện. B. Đồ dùng dạy - học + Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ viết sẵn tên riêng, từ mượn nước ngoài. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 1’ 10’ 18’ 3’ 4’ I. Kiểm tra bài cũ - YC 1 HS kể lại 1 việc làm tốt (Hoặc 1 hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. - GV nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Câu chuyện Pa-xtơ và em bé giúp các em biết tấm gương lao động quên mình, vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ. Ông đã có công tìm ra loại vắc - xin cứu loài người thoát khỏi 1 căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu mà con người bất lực không tìm được cách chữa trị: Bệnh dại. 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1,treo bảng phụ phụ viết sẵn tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô - dép, thuốc Vắc - xin, ngày 6/7/1885 (ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc -xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ. 3. HS kể chuyện: Các em nhớ vào lời cô đã kể , quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cho HS kể từng đoạn trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện trước lớp 4. Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để trả lời câu hỏi: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc–xin cho Giô-dep? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố dặn dò - GV cho nhắc lại nội dung bài. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: nhớ lại 1 câu chuyện đã nghe, tìm đọc 1 câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - HS kể lại 1 việc làm tốt (Hoặc 1 hành động dũng cảm) BVMT em đã làm hoặc đã chứng kiến - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh - Mỗi em trong nhóm kể 3 tranh sau kể hết câu chuyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. - HS thảo luận để tìm hiểu câu chuyện. - Lớp nhận xét bạn kể hay, hiểu câu chuyện nhất. - HS nhắc lại nội dung bài. - HS lắng nghe Tiết 2 TCT : Tiết 1 Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1 (Trang 43 ) Tiết 3 Lịch sử. GVC Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 SÁNG Tiết 1 Mĩ thuật. GVC Tiết 2 Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA A. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, tha thiết. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mỹ - hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm, từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến. - Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. B. Đồ dùng dạy - học - SGK, tranh, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32’ 2' 30’ 4’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không - GV nhận xét, khen ngợi II. Bài mới 1. GTB: 2. Giảng bài. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - Luyện đọc những từ ngữ khó: phù sa, trành, quết, tiền tuyến - Luyện đọc - Luyện đọc khổ 3 - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ, đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Khổ thơ 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Hạt gạo được làm nên từ những gì ? - Khổ thơ 2: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân? GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ vẽ hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. Ý1: Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo - Đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, là những hình ảnh cảm động,nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. +Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? Ý2: Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc c. Đọc diễn cảm - GV cho HS đọc thầm và tìm cách đọc bài thơ. - Cho HS đọc nối tiếp cả bài, GV sửa chữa. - Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen HS đọc hay. - Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ - Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, khen các bạn đọc hay III. Củng cố, dặn dò - Cho biết ý nghĩa của bài thơ ? - GV nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện học HTL bài thơ, về nhà đọc trước bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi Cả lớp theo dõi bạn đọc, trả lời rồi nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp và luyện đọc từ khó - HS nối tiếp đọc và nêu chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe - HS cả lớp đọc thầm. - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước, của công lao con người. - HS cả lớp đọc thầm - Những hình ảnh đó là : “Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / ) - HS cả lớp đọc thầm lướt. - Tuổi nhỏ thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh phân.. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Nhiều HS nêu cách đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp trong nhóm, trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Cử bạn dự thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất ND: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước. -Lắng nghe Tiết 3 Toán Tiết 68. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - BTCL: Bài 1,3. - HSTC: Bài 2 B. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ( Bài toán VD1 ; Quy tắc ) C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 32' 2' 13' 17' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 1, 2, 3 (trang 83 - VBT) + Khi chia 1 số TN cho 1 số TN mà còn dư để tiếp tục chia ta làm thế nào ? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a) Tính rồi so sánh kết quả tính. - GV chốt * 25 : 4= 6,25 (25 5) : (4 5) 125 : 20 = 6,25 * 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 10 ) : (7 10) 42 : 70 = 0,6 * 37,8 : 9 = 4,2 (37,8 100) : (9 100) 3780 : 900 = 4,2 + Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức ở mỗi nhóm ? + Hai biểu thức này có điểm gì khác nhau ? + Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương như thế nào ? KL: (SGK - 69): b) Ví dụ 1: - HS đọc bài toán (Bảng phụ) + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Diện tích : 57 m2 Chiều dài : 9,5 m Chiều rộng:... m? + Muốn tính chiều rộng ta làm như thế nào ?( 57 : 9,5 = ? (m) ) Ta có : 57 : 9,5 = (57 10) : (9,5 10) 57 : 9,5 = 570 : 95 - GV hướng dẫn cách tính : 57 : 9,5 = ? 570 9,5 0 6 Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m) c) Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? - YC HS thực hiện vào nháp theo cặp - Gọi HS làm bảng. 9900 8,25 1650 12 0 - Phần thập phân của số 8,25 có hai chữ số - Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825 -Thực hiện phép chia 9900 : 825 + Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ? Quy tắc: (Bảng phụ) 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Y/c Hs làm bài - GV chữa bài Bài 2: - Tổ chức HS chữa bài theo hình thức: Thi điền nhanh, điền đúng (2 đội) mỗi đội 3 em điền tiếp sức - HS và GV kiểm tra kết quả, tuyên dương đội thắng cuộc. 32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680 32 : 10 = 3,2 168: 10 = 16,8 934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34 + Muốn chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 ta làm như thế nào? + Muốn chia một số cho 10; 100; 1000 ta làm như thế nào? Bài 3: - Y/c HS đọc đề - thảo luận (nhóm đôi) nêu cách giải. - Y/c HS giải bài - GV chữa bài- khen ngợi Bài giải 1m thanh sắt cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 ( kg ) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 0,18 = 3,6 ( kg ) Đáp số: 3,6 kg. III. Củng cố - dặn dò - Muốn chia một STN cho một STP ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Học bài. Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - HS thực hiện theo cặp - 1 HS làm bảng - HS nhận xét bài. - Giá trị của hai biểu thức là như nhau và bằng nhau. - HS nối tiếp nêu - HS thảo luận nêu cách tính - HS thực hiện nháp - 1 HS làm bảng. - HS theo dõi - HS thực hiện vào nháp theo cặp - 1 HS làm bảng. - HS nối tiếp đọc. - HS làm bài vào - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài nhóm 2 vào nháp. - HS trả lời - HS đọc đề - thảo luận (nhóm đôi) nêu cách giải. - HS giải bài vào vở - HS nghe - 2,3 Hs nêu quy tắc - Lắng nghe Tiết 4 Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP A. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. - Xác định được trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1. * KNS: cần được giáo dục: Ra quyết định; Giải quyết vấn đề; Tư duy phê phán. B. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ. Một tờ phiếu ghi bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 4’ I. Kiểm tra bài cũ Cho HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp - GV nhận xét II. Bài mới: 1. GTB: Trong những năm học ở trường tiểu học, các em đã tổ chức nhiều cuộc họp, văn bản ghi lại diễn biến và kết luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện được gọi là biên bản. Bài học hôm nay, giúp các em hiểu thế nào là biên bản 1 cuộc họp. 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT1 toàn văn biên bản đại hội chi đội. Bài tập 2: Cho HS đọc Y/c bài tập 2. +GV: Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm có mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi - Cho HS làm bài và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét và chốt lại. 3. Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. (GV treo bảng phụ ghi phần ghi nhớ) 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: * KNS: - Cho HS đọc bài tập 1 - Cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản. Vì sao? - Cho HS trao đổi ý kiến, trao đổi tranh luận. - GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1, HS cho khoanh tròn trường hợp cần ghi biên bản. - GV kết luận. Bài tập 2: * KNS: - GV nêu yêu cầu bài tập 2. - Cho HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1. III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học thuộc ghi nhớ, nhớ lại nội dung 1cuộc họp của tổ (lớp) để chuẩn bị ghi biên bản tiết TLV tới . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS trao đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi . -1 số HS phát biểu, lớp NX - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi - HS trao đổi ý kiến -1 HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến - HS lắng nghe. CHIỀU Tiết 1 Âm nhạc. GVC Tiết 2 TCT : Tiết 1 Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1 (Trang 43 ) Tiết 3 Sinh hoạt Đội. GVC ____________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 SÁNG Tiết 1 Toán Tiết 69. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm và giải bài toán có lời văn - BTCL: Bài 1, Bài 2, Bài 3. - HSTC: làm được Bài 4. B. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 2’ 30' 4’ I. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 0,1;0,01 ? - Gọi 2 HS lên bảng HS1: 55 : 92 = HS2: 98 : 8,5 = - Nhận xét, khen ngợi II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính rồi so sánh Kquả. a) GV đưa bảng phụ viết các phép tính lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính, lớp giải vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - Khi chia 1 số cho 0,5 ta làm thế nào? b) GV đưa bảng phụ viết các phép tính vào bảng. - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài - Khi chia 1 số cho 0,2 ta làm thế nào? - Khi chia 1 số cho 0,25 ta làm thế nào? Bài 2: Tìm : - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ý. - YC Đại diện nhóm trình bày Kquả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Cho HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở, gọi 1 HS nêu miệng kết quả - Nhận xét, sửa chữa. *Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề. - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật. - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. III. Củng cố, dặn dò - Khi chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm thế nào? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe - HS nghe. - HS đọc đề - 2 HS lên bảng a) * 5 : 0,5 = 10 và 5 2 = 10 * 52 : 0,5 = 104 và 52 2 = 104 - Khi chia 1 số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. b) * 3 : 0,2 = 15 và 3 5 = 15 * 18 : 0,25 = 72 và 18 4 = 72 - HS lắng nghe - Khi chia 1 số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5. - Khi chia 1 số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4 - HS làm bài: - Đại diện nhóm trình bày Kquả. - HS lắng nghe - HS đọc đề . -Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu,số dầu đó chứa vào các chai như nhau, mỗi chai 0,75 lít - Có tất cả bao nhiêu chai dầu. - Ta phải biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu (hoặc mỗi thùng chứa được bao nhiêu chai ) - HS làm bài. ĐS: 48 chai dầu. - HS đọc đề. - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - Lấy số đo diện tích chia cho số đo chiều rộng - HS làm bài. ĐS: 125 m. - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. Tiết 2 Địa lý. GVC Tiết 3 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI A. Mục tiêu - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 - Dựa vào ý khổ thơ hai bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) B. Đồ dùng dạy - học - 2,3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32' 2’ 30' 3’ I. Kiểm tra bài cũ - GV viết lên bảng 2 câu văn, cho HS tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 2 câu văn đó. - GV nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em đã được ôn về danh từ, đại từ. Trong tiết học hôm nay, các em tiếp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.docx