Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

- 2 HS lên bảng làm bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

2,5 5,5 2 4

1,25 800 6,7

- Lắng nghe

 Đặt tính rồi tính

- 3 HS lên bảng làm.

a)404,91 b)53,648

c) 163,744

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài theo nhóm đôi

- HS chữa bài theo hình thức: Thi tiếp sức: 3 đội.(mỗi đội 3 em)

a) 78,29 10 = 782,9

 78,29 0,1 = 7,829

b) 265,307 100 = 26530,7

 265,307 0,01 = 2,65307

c) 0,68 10 = 6,8

 0,68 0,1 = 0,068

- HS trả lời

.Quan hệ tỉ lệ

- HS giải bài vào vở - 1 HS lên bảng giải

 Giải

Giá tiền mua 1 kg đường là:

38500 : 5 = 7 700 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là:

 7 700 3,5 = 26950 (đồng)

Mua 3,5 kg đường phải trả tiền ít hơn mua 5 kg đường là :

38500 - 26950 = 11550 (®ång)

 §¸p sè: 11550 ®ång

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài theo cặp - 2 HS làm bảng.

 

docx 35 trang thuong95 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Chào cờ 
Tiết 2 Tập đọc 
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
A. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b); 
- HSTC: trả lời được câu hỏi 3a
*KNS: Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ); đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* BVMT: GVHDHS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ phóng to
- Bảng phụ (Đoạn 3).
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
12'
8'
10'
4’
I. KTBC: 
- Gọi hs đọc bài “Hành trình của bầy ong’’ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: 
H’: Quan sát tranh và mô tả những gì vẽ trong tranh?
2. Giảng bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 
+ Đọc nối tiếp L1
+ Đọc nối tiếp L2 
Đ3 : H’: Rô bốt là gì?
H’: Còng tay là bị làm sao?
+ Đọc nối tiếp L3
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài
- Đọc lướt Đ1
H’: Theo lối 3 vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện điều gì? 
H’: Thấy dấu chân người hằn trên đất bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào? 
H’: Lần theo dấu chân bạn nhỏ đã nhìn thấy, nghe thấy gì ?
H’: Đ1 cho em biết điều gì?
- Đọc lướt đoạn 2; 3. *KNS: 
H’: Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh ?
H’: Chi tiết nào chứng tỏ bạn nhỏ rất dũng cảm ?
*Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ ?
*Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
H’: Đ2,3 cho em biết điều gì?
H’: Nêu nội dung chính của bài? 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
- GVHD cách đọc: toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhanh hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo bệ rừng.
- GVgiới thiệu Đ3 (bảng phụ) 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
H’: Nêu từ ngữ cần nhấn giọng ? 
- Cho HS đọc diễn cảm (Đ3)- NX
- Cho 3 HS nối tiếp đọc bài - NX
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - NX
III. Củng cố dặn dò
* BVMT: Vì sao mọi người cần có ý thức bảo vệ rừng?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn.
- 3 HS đọc bài và trả lời trước lớp.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- 1 HS đọc bài
Đ1 : Từ .... bìa rừng chưa ?
Đ2 : Tiếp đó ... thu lại gỗ.
Đ3 : Phần còn lại.
+ 3 HS đọc nối tiếp L1=> Phát âm: truyền sang, loanh quanh, loay hoay
+3 HS đọc nối tiếp L2=> giải nghĩa từ 
- Hs trả lời
+ 3 HS đọc nối tiếp L3 => Câu khó : Mày đã dặn lão Sáu Bơ,/ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ?
Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? (băn khoăn).
A lô, công an huyện đây! (rắn rỏi).
 (HS nêu cách ngắt và giọng đọc - 2 HS đọc).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài 
- Lắng nghe.
... Dấu chân người lớn hằn trên đất.
... vì hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? 
...bạn nhỏ nhìn thấy hơn chục cây to đã bị chặt thành từng khúc dài và nghe thấy bọn trộm gỗ bàn nháũe dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. 
=> Ý 1: ý thức cảnh giác của bạn nhỏ.
 Bạn là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
 Bạn là người dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
 Vì bạn nhỏ rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá/ vì bạn có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung của mọi người 
 Sự bình tĩnh, thông minh, dũng cảm, có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường quanh ta.
=> Ý2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ.
ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Lắng nghe.
 - 1 HS đọc đoạn 3
...lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
- HS đọc diễn cảm (đoạn 3) - NX
- 3 HS nối tiếp đọc bài
- 1 HS đọc toàn bài 
- Trả lời
- Lắng nghe.
Tiết 3 Khoa học: GVC 
Tiết 4 Toán
TIẾT 61: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Biết: 
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- BTCL: BT1, 2, 4(a).
- HS trên chuẩn: BT3; BT4b
B. Đồ dùng dạy học: 
Bảng số trong bài tập 4a.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
I. KTBC
- Gọi 2 HS làm bài tập của tiết trước.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: Thuyết trình, ghi đầu bài
2. HD luyện tập
Bài 1 
- Yc HS đọc đề và tự làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm đôi
- Tổ chức HS chữa bài theo hình thức: Thi tiếp sức: 3 đội
Bài 3: (HSTC)
H’ : Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H’: Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- y/c HS tóm tắt - nêu cách giải theo nhóm đôi.
- YC HS giải bài
- GV chữa bài, nhận xét, chốt lại
Bài 4
a) cho HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm bài theo cặp - 2 HS làm bảng.
- Y/c HS chữa bài, nhận xét - GV chốt
- 2 HS lên bảng làm bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
2,5 5,5 2 4
1,25 800 6,7
- Lắng nghe 
 Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm.
a)404,91 b)53,648
c) 163,744
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS chữa bài theo hình thức: Thi tiếp sức: 3 đội.(mỗi đội 3 em)
a) 78,29 10 = 782,9
 78,29 0,1 = 7,829
b) 265,307 100 = 26530,7
 265,307 0,01 = 2,65307
c) 0,68 10 = 6,8
 0,68 0,1 = 0,068
- HS trả lời
...Quan hệ tỉ lệ 
- HS giải bài vào vở - 1 HS lên bảng giải
 Giải
Giá tiền mua 1 kg đường là:
38500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là: 
 7 700 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả tiền ít hơn mua 5 kg đường là :
38500 - 26950 = 11550 (®ång)
 §¸p sè: 11550 ®ång
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp - 2 HS làm bảng.
- HS chữa bài, nhận xét
a
b
c
(a + b) c
a c + b c
2,4
3,8
1,2
 (2,4 +3,8) 1,2
 = 6,2 1,2 
 = 7,44
 2,4 12 + 3,8 1,2
 = 2,88 + 4,56 
 = 7,44
4’
6,5
2,7
0,8
 (6,5 + 2,7 ) 0,8 
= 9,2 0,8
= 7,36
 6,5 0,8 + 2,7 0,8
 = 5,2 + 2,16 
 = 7,36
H’: Em có nhận xét gì về giá trị số của hai biểu thức:
( 2,4 + 3,8 ) 1,2 
và 2,4 1,2 + 3,8 1,2? 
=>( 2,4 + 3,8 ) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2 
H’: (6,5 + 2,7 ) 0,8 và 6,5 0,8 + 2,7 0,8? 
=>(6,5 + 2,7 ) 0,8 = 6,5 0,8 + 2,7 0,8 
=> Vậy (a + b) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c H’: Nêu tính chất kết hợp? (SGK) *b) HS đọc yêu cầu 
- y/c HS làm bài vở - 1 HS lên bảng - GV nhận xét, chốt
III. Củng cố - dặn dò
H’: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- NX tiết học. Chuẩn bị bài sau
 giá trị số của 2 biểu thức bằng nhau 
 bằng nhau
- HS nối tiếp nêu.
- HS làm bài vở- 1HS lên bảng 
 9,3 6,7 + 9,3 3,3
 = 9,3 (6,7 + 3,3) 
 = 9,3 10 
 = 93
 7,8 0,35 + 0,35 2,2 
= (7,8 + 2,2 ) 0,35
= 10 0,35
= 3,5
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
- Lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1 TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 61 )
Tiết 2 Đạo đức. GVC
Tiết 3 Thể dục. GVC
 _____________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. Mục tiêu:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
* BVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trường xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
4'
I. KTBC
- Gọi hs đặt câu với QH từ (và) và cho biết những từ ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: thuyết trình, ghi bảng
2. Giảng bài.
HD hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc YC và nội dung bài.
- Y/c HS dùng bút chì khoanh trước ý đúng
- Cho HS báo bài - nhận xét.
- GV chốt ý đúng: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
*Đoạn văn đã cho chúng ta thấy khu rừng Nam Cát Tiên đẹp như thế nào ? Chúng ta có thái độ như thế nào với khu rừng và môi trường thiên nhiên nói chung?
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC các nhóm làm bài vào bảng phụ
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Hành động BVMT: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
+ Hành động phá hoại MT: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dă.
* BVMT: Để môi trường xung quanh luôn xanh- sạch - đẹp chúng ta cần có ý thức và hành động như thế nào?
Bài 3
- Gọi HS nói tên đề tài chọn viết. 
- Cho HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết. GV tuyên dương những HS có đoạn văn hay 
- Nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
- Em hiểu "khu bảo tồn đa dạng sinh học" là nơi ntn?
- GV nhấn mạnh ND bài
- Nhận xét tiết học.
- Yc hs viết chưa đạt về viết lại. 
- 2 hs đặt câu.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc YC và nội dung bài.
- HS đọc thầm và trao đổi với bạn.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài trong nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc yc. 1 số hs nói về đề tài chọn viết. 
- HS viết bài.
- Vài HS đọc bài viết.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Lắng nghe
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ( BT2a ; BT3 )
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
2'
20'
12'
3’
I. KTBC
- Tìm từ láy có vần an - at, ôn - ôt, un - ut
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB
2. HD HS nhớ viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
H’: Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói gì về công việc của loài ong?
H’: Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong 
b) Luyện viết từ khó
- Y/c HS nêu những chữ khó viết hoặc dễ viết sai chính tả
- Cho HS luyện viết từ vào bảng con 
c) HS viết bài
H’: Bài thơ thuộc thể thơ gì?
H’: Hãy nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Y/c HS viết bài - Soát bài
- GV NX- HS đổi vở kiểm tra.
3. HD làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi, tìm từ
- Cho HS báo bài theo trò chơi tiếp sức.
Bài 3: cho HS đọc yêu cầu bài 
- Y/c HS làm bài - HS đọc lại bài thơ.
- Chữa bài nhận xét. 
III. Củng cố, dặn dò: 
- Tìm các từ láy có âm đầu n
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài.
- 2 HS lên bảng viết. 
- Lớp viết ra nháp. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
 .Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy.
...Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật ...
... rong ruổi, rù rì, biển xa, trải qua, say đất trời....
... thể thơ lục bát
- HS viết bài
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài 2a.
+ sâm - xâm: củ sâm - ngoại xâm, xâm lược - sâm banh....
+ sương - xương: sương giá- xương tay, sương muối- xương sườn....
+ sưa - xưa: say sưa - ngày xưa....
+ siêu- xiêu: siêu nước- xiêu vẹo, cao siêu- xiêu lòng, siêu âm- liêu xiêu...
- HS đọc yêu cầu bài 
Các từ điền: a) xanh xanh, sót.
 b) soạt, biếc
- HS nêu
- Lắng nghe
Tiết 3 Thể dục. GVC
Tiết 4 Toán
TIẾT 62: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- BTCL: BT 1, 2, 3(b), 4. 
- HS trên chuẩn: BT3 (a)
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4'
32’
2'
30'
4’
I. KTBC
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
12,3 3,12 + 12,3 6,88
2,23 8,56 + 8,56 7,77
- Nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Thuyết trình, ghi bảng.
2. HD làm BT.
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở - 2 HS làm bảng.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét - GV chốt
a, 375,84-95,69+36,78= 280,15+ 36,78
 = 316,93
b, 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Bài 2: Tính bằng hai cách.
- Y/c Hs làm bài
- GV NX, chữa bài cho HS.
a, (C1) 
(6,75 + 3,25) 4,2 = 10 4,2 = 42
(C2) 
(6,75+3,25)4,2= 6,754,2+ 3,25 4,2
 = 28,35 + 13,65 
 = 42
b, (C1) (9,6 - 4,2) 3,6 = 5,4 3,6 
 = 19,44
(C2) 
(9,6 - 4,2) 3,6 = 9,6 3,6 - 4,2 3,6
 = 34,56- 15,12 
 = 19,44
Bài 3: 
a. HS trên chuẩn
- Y/c Hs làm bài 
0,12 400 = 0,12 100 4 = 12 4 
 = 48
4,7 5,5 - 4,7 4,5 = (5,5 - 4,5) 4,7
 = 1 4,7 = 4,7
b, 5,4 x = 5,4
x = 1 (Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó).
9,8 x = 6,2 9,8
x = 6,2 (Vì 2 tích bằng nhau. Mỗi tích đều có 2 thừa số đã có 1 thừa số bằng nhau là 9,8 nên thừa số còn lại cũng phải bằng nhau).
- Nhận xét.
Bài 4: 
- Y/c HS thảo luận cặp nêu cách giải.
H’: Muốn biết số tiền trả hơn là bao nhiêu ta làm như thế nào?
C1: Số tiền 6,8 m - Số tiền 4 m
C2: Số tiền 1 m Số m vải
- Cho HS làm bài gọi 1 HS làm bảng.
- GV - HS chữa bài.
Giải
Giá tiền mua 1m vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại) là:
15 000 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
III. Củng cố dặn dò
- GV nhấn mạnh ND bài. 
- DÆn hs VN BT phÇn luyÖn tËp thªm.
- 2 hs lªn b¶ng lµm bµi 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở
- HS chữa bài
- HS ®äc ®Ò bµi.
- 2 HS lªn b¶ng lµm vµo vë.
- 4 HS lên bảng bài.
- Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp nêu cách giải.
- HSTL
- Hs làm vào vở 1 HS làm trên bảng.
- 1 HS NX bài làm của bạn.
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu.
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm BVMT của bản thân hoặc những người xung quanh.
* BVMT: Qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm về ý thức bảo vệ môi trường
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài.
C. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
31'
2'
29'
10'
18'
4'
I. Kiểm tra.
- Gọi 1, 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc 
 GV NX.
II. Bài mới.
1. GTB. 
2. Giảng bài.
 HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu y/c của đề bài.
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Gạch chân các từ quan trọng.
- Gọi 2 HS đọc gợi ý.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể. 
- HD, giao NV.
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
* HD HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu y/c, giao NV.
- Hết thời gian tổ chức cho HS thi KC trước lớp.
- Đặt câu hỏi GDMT với từng câu chuyện của HS
- Y/c HS NX lẫn nhau về ND câu chuyện, cách KC, ... bình chọn người kể hay nhất.
- NX.
III. Củng cố, dặn dò.
* BVMT: GV giảng: Qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm về ý thức bảo vệ môi trường
- NX giờ học, khen HS KC hay.
- Dặn HS về kể lại truyện đã kể ở lớp cho người thân cùng nghe.
- Kể truyện trước lớp.
- Lắng nghe
- NT nhau đọc tên của bài.
- Đọc đề bài.
- Theo dõi.
- HS đọc gợi ý.
- HS giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể trước lớp.
- Tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện.
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo cặp đôi: KC, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi KC kết hợp nói ND, ý nghĩa truyện.
- TLCH.
- NX, bình chọn.
- Lắng nghe
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe.
Tiết 2 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 41 )
Tiết 3 Lịch sử. GVC
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Mĩ thuật. GVC
Tiết 2 Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
A. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
* GDBVMT: GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh minh hoạ phóng to.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
12'
8'
10'
4’
I. KTBC: 
- Gọi HS đọc bài “Người gác rừng tí hon’’ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
II.Bài mới:
1. GTB: Cho HS quan sát tranh, GTB
2. Giảng bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
- GVchia đoạn: 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng 1 đoạn)
- HD cách đọc: Toàn bài đọc với giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của rừng ngập mặn.
+ Đọc nối tiếp L1
+ Đọc nối tiếp L2
Đ1: H’: Rừng ngập mặn là loại rừng như thế nào? 
H’: "Quai đê" nghĩa là gì?
Đ3: H’: "Phục hồi" nghĩa là gì?
+ Đọc nối tiếp L3
- Y/c HS luyện đọc theo cặp toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1
H’: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
H’: Đ1 cho em biết điều gì?
- Đọc thầm đoạn 2
H’: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
H’: Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt ?
- GV treo bản đồ tự nhiên và giới thiệu các tỉnh.
H’: Đ2 cho em biết điều gì?
- Đọc thầm đoạn 3
H’: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục?
H’: Đ3 cho em biết điều gì?
H’: Nêu nội dung của bài.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Gọi HS nêu cách đọc toàn bài - GV NX, chốt: Toàn bài đọc với giọng thông báo phù hợp 1 văn bản khoa học.
- GV giới thiệu đoạn 3.
H’: Nêu các từ cần nhấn giọng? 
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
- cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi HS lần lượt đọc đoạn 3.- Nx
- Cho 3 HS nối tiếp đọc toàn bài.- nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc bài - nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
H’: Nêu tình trạng rừng ở địa phương? ích lợi của rừng?
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ rừng:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời trước lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ 3 HS đọc nối tiếp L1 => Phát âm từ khó: xói lở, bão, tuyên truyền, quai đê, lá chắn,Trà Vinh, Sóc Trăng, Thạch Khê 
+ 3 HS đọc nối tiếp L2 => giải nghĩa từ
+ 3 HS đọc nối tiếp L3 => cách ngắt câu: Nhân dân các địa phương đều phấn khởi / vì rừng ngập mặn phục hồi / đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập / và bảo vệ đê điều. Hoặc Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương,/ môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
- HS luyện đọc theo cặp toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
=>ý 1: Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
 Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
 Các tỉnh có PT trồng RNM: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh....
- HS quan sát
=>ý 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặm.
 đã phát huy được tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú. 
=>ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- 1 HS đọc 
... thay đổi, nhanh chóng không còn bị xói lở, lượng cua con, hàng trăm đầm cua, phong phú.
- 1 HS đọc lại đoạn 3
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS lần lượt đọc đoạn 3.
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài.
- 1 HS đọc bài.
- Nêu
- Hs trả lời
- Nghe
Tiết 3 Toán
TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT 
SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- BTCL: BT1, 2. 
- HS trên chuẩn: BT3
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
12'
18'
4’
I. KTBC
- Gọi 2 HS làm bài tập của tiết trước.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB.
2. Giảng bài.
a. HD thực hiện phép chia một STP cho một STN: 
* VD 1 
+ Hình thành phép tính.
- Nêu bài toán và hỏi: để biết đoạn dây dài bao nhiêu m ta phải làm thế nào?
- Nêu: 8,4 : 4 là phép chia một STP cho một STN?
+ Đi tìm kết quả: 
- Yc HS trao đổi để tìm thương của phép chia.
- Vậy 8,4 : 4 = ?
- Lớp theo dõi thống nhất cách chia.
+ GT cách tính: (Như sgk)
* VD 2 
- Nêu rồi yc HS đặt tính rồi tính.
 72,5 8 19
 15 5 3,82
 38
 0
- Nhận xét.
* Quy tắc 
- Yc HS nêu cách chia.
- Gọi HS đọc quy tắc sgk.
b. Thực hành
Bài 1 
- Yc HS đặt tính và tính.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài.
5,28 4 95,2 68
1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
0,36 9 75,52 32
0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 0
Bài 2
- Yc hs nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Gọi HS làm bài.
- Cùng cả lớp nhận xét.
a) x 3 = 8,4 b) 5 x = 0,25
 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 x = 2,8 x = 0,05
- Chữa bài.
Bài 3: (HSTC)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yc HS tự làm bài.
- Chữa bài.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18 km
III. Củng cố dặn dò
- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm ntn?
- Dặn hs VN học bài
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HSTL
- Lắng nghe
- Lấy 8,4 : 4
- Hs trao đổi
8,4m = 84dm
84 4 
04 21
 0 
21 dm = 2,1m 
- VËy 8,4 : 4 = 2,1m
- 1 HS lªn b¶ng ®Æt tÝnh vµ tÝnh
- Líp theo dâi.
- 2 HS nªu tr­íc líp.
- HS lªn b¶ng lµm bµi.
- Líp lµm vµo vë.
- Lắng nghe
- HS nêu cách chia
- HS đọc 
- 1 HS nªu.
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi.
- Líp lµm vµo vë.
- 1 HS ®äc ®Ò to¸n tr­íc líp.
- 1 HS nêu lµm.
- Líp lµm vµo vë. 
- HS ®äc ®Ò to¸n.
- HS tù lµm bµi.
- NhËn xÐt.
- HS nêu
- Lắng nghe.
Tiết 4 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
A. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt ngoại hình người bà (Bà tôi) Thắng (Chú bé vùng biển) Dàn ý khái quát bài văn tả người.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
1’
31’
4’
I. KTBC
- Gọi HS nêu kết quả quan sát 1 người
H’: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người ?
II. Bài mới:
1. GTB.
2. HD HS luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập 
- YCHS làm theo cặp: Tổ 1 ; 2 làm ý a
 Tổ 3 ; 4 làm ý b
- Gọi hs trình bày ý kiến trước lớp.
a) *Đoạn 1: Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là cậu bé (gồm 3 câu)
Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm đen, dày dài kì lạ.
Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay... gỗ dày.
=> Các chi tiết đó quan hệ với nhau: 3 câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
*Đoạn 2: Tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà (gồm 4 câu)
 Câu 1- 2: tả giọng nói (Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga;
 Câu 2 : tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé. - khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hoa cũng dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống)
Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười (2 con ngươi đen sẫm nở ra), tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt (long lanh dịu hiền khó tả: ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui)
Câu 4: Tả khuôn mặt của bà (hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn).
=>Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính tình của bà. Bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ yêu đời, lạc quan.
b) Đoạn văn gồm 7 câu.
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) trong thời điểm được miêu tả đang làm gì.
Câu 2: Tả chiều cao của Thắng - hơn hẳn bạn 1 cái đầu
Câu 3: Tả nước da của Thắng (rám đỏ .... và gió biển)
Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn chắc nở nang...)
Câu 5: Tả cặp mắt (to và sáng)
Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười.
Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
=> Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng - một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà cả tính tình Thắng : thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
 KL: Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm của nhân vật..
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
- Y/c HS làm vở - nối tiếp báo bài.
 VD: Dàn ý tả cô giáo.
Mở bài: Cô tên là gì- dạy em lớp mấy?
Thân bài: - Cô rất trẻ, ngoài 30 tuổi.
- Dáng người mảnh mai, thon thả, rất hiền.
- Mái tóc mềm mại dài ngang lưng
- Khuôn mặt trái xoan, nước da trắng hồng
- Đôi mắt to, đen láy, luôn mỉm cười
- Luôn nhìn chúng em với ánh mắt ấm áp
- Cô cười rất duyên, khi cười để lộ hàm răng trắng
- Cô vui tính nhưng cũng rất nghiêm khắc
- Giọng nói truyền cảm cuốn hút.
- Cô quan tâm từng HS. ... 
 Kết bài: Tuy không học với cô nhưng rất nhớ cô.....)
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người.
1. Mở bài: Giới thiệu người định tả.
2. Thân bài: 
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ...)
b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,..)
3. KB: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
III. Củng cố, dặn dò: 
H’: Nêu cấu tạo bài văn tả người? Dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- HS nêu kq quan sát 1 người
- HS nêu 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 số HS trình bày.
- Hs nghe
- Hs nghe
- Hs nghe
- Hs nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vở - nối tiếp báo bài.
- HS nối tiếp đọc
- Nêu cấu tạo bài văn tả người...
Nghe
CHIỀU
Tiết 1 Âm nhạc. GVC
Tiết 2 TCT : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 42 )
Tiết 3 Sinh hoạt Đội. GVC
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1 Toán
TIẾT 64: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. 
- BTCL: BT1, 3.
- HS trên chuẩn: BT 2,b4:
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
4’
I. KTBC
- Gọi 2 HS làm bài tập của tiết trước.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: 
2. Giảng bài: HD luyện tập
Bài 1 
- Yc HS tự làm bài.
- Yc cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét.
a, 67,2 7	b, 3,44 4
 42 9,6 3 4 0,86
 0 24
 0
 c, 42,7 7 d, 46,827 9
 0 7 6,1 1 8 5,203 
 0 027
 0
*Bài 2: 
a) HS thực hiện phép tính chia 22,44: 18
- Yc HS nêu rõ thành phần số bị chia, số chia, thương và số dư.
- Yc HS thử lại.
b) Nêu cách thử lại phép chia có dư: 
43,19 : 21
- YCHS lên bảng làm bài
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3 
- Gv viết tiếp phép tính yc HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Yc hs làm tương tự - Chữa bài NX
26,5 25 12,24 20
 1 5 1,06 12 2 0,612
 150 024
 0 040
 0
Bài 4: (HSTC)
- Gọi 1 HS đọc đề toán, sau đó yc HS tự làm cá nhân 
Bài giải
Một bao gạo cân nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8 kg gạo
III. Củng cố dặn dò
- Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm ntn?
- GV nhấn mạnh ND bài
- DÆn HS vÒ lµm c¸c bµi tËp phÇn luyÖn tËp thªm.
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS lªn b¶ng lµm líp lµm vµo vë.
 22,44 18
 4 4 1,24
 84
 12 
1,24 18 + 12 = 22,44
- 1 HS lªn b¶ng, líp lµm vµo vë.
 43,19 21
 1 19 2,05
 14
Sè d­ cña 43,19 : 21 lµ 0,14
- 1 HS lªn thùc hiÖn. 
- 1 HS ®äc ®Ò bµi, tù vào vở 
- HS trả lời
- Lắng nghe.
Tiết 2 Địa lý. GVC
Tiết 3 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
- HS trên chuẩn: Nêu được tác dụng của quan hệ từ ở (BT3).
*BVMT: Giúp HS nâng cao nhận thức và có ý thức bảo vệ môi trường qua nội dung bài tập.
B. Đồ dùng dạy học:
	 Phiếu khổ to viết đoạn văn bài tập 2, bảng phụ viết đoạn văn bài 3. 
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
2'
30'
4’
I. KTBC
- Gọi HS đọc kết quả BT 3 trước lớp
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB. thuyết trình
2. HD luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc ND BT1, phát biểu ý kiến.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Mời 1 HS lên bảng làm vào phiếu.
+ Câu a: Nhờ ....mà
+ Câu b: Không những....mà còn 
 *Nội dung của 2 câu văn có ý nghĩa như thế nào?
Bài 2: Gọi HS đọc yc bài tập 2.
- Yc HS làm việc theo cặp.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét.
a) Mấy năm qua....trồng rừng ngập mặn.
b) Chẳng những ........ở ngoài biển.
* BVMT: Đoạn văn a và b đã cho chúng ta thấy công tác trồng rừng và BVMT của nhân dân như thế nào?
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS trao đổi thảo luận theo cặp 
- GV chốt ý đúng (bảng phụ).
(So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai...
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé....
Câu 8: Vì chẳng kịp.... nên cô bé....
 Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề)
GVKL: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không dúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngựơc lại như đoạn b.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.docx