Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài

a, Luyện đọc.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Chia đoạn: 3 đoạn.

- Gọi HS đọc đoạn lần 1.

- Rút từ khó cho HS luyện đọc: ngọt lựng, ấp ủ, chín nục, mạnh mẽ, đỏ chon chót, chứa nắng.(kết hợp giải thích từ chú giải.)

- Gọi HS đọc đoạn lần 2.

- Rút câu khó cho HS luyện đọc: câu 2 (đoạn 1), câu 6 (đoạn 2), câu 8 (đoạn 3).

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi đại diện nhóm đọc 3 đoạn của bài.

- Đọc mẫu toàn bài.

=> Chuyển ý.

b, Tìm hiểu bài.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

? Thảo quả vào mùa bằng cách nào?

? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý?

? Đoạn 1 cho biết gì?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.

? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

? Nêu ý chính của đoạn này?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?

 

docx 33 trang thuong95 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Chào cờ 
Tiết 2 Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
A. Mục tiêu
* Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BTCL: Bài 1,2.
- HSTC: bài 3
 B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
32’
 2’
10’
20’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 HS nhau đọc lại quy tắc " Nhân một số thập phân với một số tự nhiên" và thực hiện phép tính.
- HS và GV NX, tuyên dương
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Ví dụ.
a, VD1: Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27,867 10 = ?
- NX, KL: Nếu ta chuyển dấu phẩy sang bên phải...
b, VD2: Yêu cầu HS tự tìm ra KQ phép tính 53,286 100 = ?
- Gọi 1 HS nêu NX.
=> Rút ra quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.... chữ số.
3. Thực hành
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Chia nhóm, giao NV.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi
Bài 2.
- Nêu y/c của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở.
- Gọi HS NX bài bạn.
- Chốt lại KQ đúng
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán trước lớp 
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H’: Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 hs nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
- NX giờ học, giao BTVN
 26,08 21,63
- HS nghe.
- HS đọc tên bài.
- Thực hiện vào nháp, 1 HS thực hiện trên bảng:
 278,670
- Nghe, nhắc lại.
- Thực hiện tính rồi nêu KQ: 5328,6.
- Nếu ta chuyển dấu phẩy...
- Đọc cá nhân, ĐT.
- Đọc y/c.
- Làm bài theo 3N sau đó mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng thi tính nhẩm nhanh KQ.
a) 1,4 10 = 14; 2,1 100 = 210
7,2 1000 = 7200; 
b)9,63 10 = 96,3; 25,08100= 2508
5,32 1000 = 5320
c) 5,328 10= 53,28; 
4,061100= 406,1 
0,894 1000 = 894
- Lắng nghe
- Nghe.
 10,4 dm = 104 cm
 12,6 m = 1260 cm
 0,856 m = 85,6 cm
 5,75 dm = 57,5 cm
- Nhận xét bài bạn
- Lắng nghe
- Đọc
- Trả lời
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng giải.
Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là
0,8 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số 9,3 kg
- Đọc quy tắc trước lớp.
- Nghe.
Tiết 3 Khoa học. GVC
Tiết 4 Tập đọc 
 MÙA THẢO QUẢ
A. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
 B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài sgk.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
32’
2’
30’
12’
10’
8'
 3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài "Chuyện một khu vườn nhỏ".
- GV NX
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn lần 1.
- Rút từ khó cho HS luyện đọc: ngọt lựng, ấp ủ, chín nục, mạnh mẽ, đỏ chon chót, chứa nắng...(kết hợp giải thích từ chú giải.)
- Gọi HS đọc đoạn lần 2.
- Rút câu khó cho HS luyện đọc: câu 2 (đoạn 1), câu 6 (đoạn 2), câu 8 (đoạn 3).
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm đọc 3 đoạn của bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
=> Chuyển ý.
b, Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
? Thảo quả vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý?
? Đoạn 1 cho biết gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Nêu ý chính của đoạn này?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
? Nêu ND toàn bài?
=> Chuyển ý.
c, HD đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm Đ1.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV nghe, NX. Cho HS bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. Nx
III. Củng cố - dặn dò.
- Gọi 1 HS nhắc lại ND của bài.
- NX giờ học.
- Dặn HS học bài và CB trước bài sau.
- Đọc bài 
- Nghe.
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc bài.
- Nghe.
- Đọc NT đoạn.
- Luyện đọc từ khó. 
- Đọc NT đoạn.
- Luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp
- Đại diện thi đọc.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Gió tây lướt thướt... nếp khăn.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh... trong không gian.
- Ý1: Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Đọc bài.
- Mới đầu xuân năm kia... không gian.
- Ý2: Sự phát triển của cây t/quả.
- Ý3: Những nét đẹp khi rừng thảo quả chín.
=> Vẻ đẹp và sự sinh sôi nảy nở của rừng thảo quả.
- Đọc bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- NX, bình chọn.
- Nhắc ND.
- Nghe.
- Ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 1 TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 56 )
Tiết 2 Đạo đức. GVC
Tiết 3 Thể dục. GVC
 __________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. Mục tiêu
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
 * BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
32’
2’
30’
 3’
I. KTBC
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước và nêu VD.
- GV NX- Tuyên dương
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs làm bài tập
Bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gợi ý, HD, giao NV.
- Tổ chức cho HS báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng.
Bài tập 2: Giảm tải
Bài tập 3.
- Nêu y/c của bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- NX, chốt lại từ đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 
- Hệ thống lại ND tiết học.
- Dặn HS thực hiện BVMT.
- NX giờ học, giao BTVN.
- Đọc bài trước lớp, nêu VD.
- Lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
- Đọc y/c của bài.
- Đọc bài.
- Thảo luận 2N: 
N1: Ý (a) Phân biệt nghĩa:
+ Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật...
N2: Ý (b) Nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B.
- Đại diện từng nhóm gắn KQ lên bảng và trình bày trước lớp.
- Nghe.
- Suy nghĩ làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ (gìn giữ, giữ gìn).
- nêu miệng KQ.
- Lắng nghe.
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
 MÙA THẢO QUẢ
A. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
32’ 
 2’
15’
15’
 3’
I. KTBC
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT3 giờ trước.
- NX, khen ngợi. 
 II. Bài mới.
1.GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS nghe, viết
- Gọi 1 HS đọc bài chính tả.
? Em hãy nêu ND của đoạn văn?
- Gọi 2 HS lên bảng viết những từ dễ viết sai.
- NX, sửa sai, HD cách trình bày bài.
* Viết chính tả.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- Thu Nx tại lớp 2,3 bài.
- NX bài viết của hs.
3. HD làm bài chính tả.
Bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày KQ.
- NX, chốt lại ý đúng, khen ngợi.
Bài tập 3(a).
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức chữa bài.
- NX, chốt lại ý đúng, khen ngợi. 
III. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã học ở lớp.
- HS1: Tìm từ láy có âm đầu n.
 HS2: Tìm các từ gợi tả có âm cuối ng.
- Lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
- Đọc bài chính tả.
- Tả quá trình nảy hoa, kết trái...
- Viết theo lời đọc của GV: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng...
- Lắng nghe.
- Viết bài.
- Soát bài.
- Đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nghe.
- Đọc y/c.
- Làm bài theo 2N: (bảng nhóm) 
N1: Ý (a) N2: Ý (b)
- Đại diện gắn bài lên bảng và trình bày.
- Lắng nghe.
- Đọc y/c.
- Thảo luận cặp đôi: 
Nghĩa của các tiếng dòng thứ nhất đều chỉ tên các con vật.
Nghĩa của các tiếng dòng thứ hai đều chỉ tên các loài cây.
- Đại diện nhóm trình bày KQ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
Tiết 3 Thể dục. GVC
Tiết 4 Toán
Tiết 57: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có ba bước tính. 
- BTCL: B1(a); B2(a,b); B3. 
- HSTC: B4:
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
32’
 2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 hs đọc quy tắc của bài trước và tính nhẩm: 
 23,4 10 = 72,2 10 = 
 51,7 100 = 65,3 1000 =
- GV NX - Tuyên dương
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs luyện tập
Bài 1.
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài.
- Thực hiện mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng thi thực hiện nhanh các phép tính (a).
- Gọi HS NX bài trên bảng. Chốt lại KQ đúng, Nx.
Bài 2.
- Nêu y/c của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Gọi HS NX bài trên bảng. Chốt lại KQ đúng, Nx.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm chữa bài. NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c
- Cho HS làm bài, chữa bài
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- NX chung giờ học. Giao BTVN, dặn CBB sau.
- HS đọc trình bày KQ.
- Lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
- Đọc y/c.
- Theo dõi.
- Thi làm nhanh phép tính:
 1,48 10 = 14,8 
 5,12 100 = 512 
 2,571 1000 = 2571 
 15,5 10 = 155
 0,9 100 = 90
 0,1 1000 = 100
- Nhận xét. Lắng nghe.
- Nghe.
- Làm bài nêu kq:
a, 384,50 b) 10080,0
- Nhận xét. Lắng nghe.
- Đọc bài.
- Làm bài theo 2N (trình bày trên bảng nhóm)
Bài giải
 3 giờ đầu người đó đi được là: 
 10,8 3 = 32,4 (km)
 4 giờ tiếp theo người đó đi được là: 
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đã đi được là: 
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 ĐS: 70,48 km
- Đại diện gắn bài lên bảng.
- Nhận xét. Lắng nghe.
- Đọc: Tìm số tự nhiên x, biết: 
- Làm bài:
2,5 x < 7
 Ta có: x = 0 => 2,5 0 = 0 < 7
 x = 1 => 2,5 1 = 2,5 < 7
 x = 2 => 2,5 2 = 5 < 7
 x = 3 => 2,5 3 = 7,5 > 7( loại)
 Vậy với x = 0, x =1, x = 2 
thì 2,5 x < 7
- Nhắc lại quy tắc.
- Nghe, ghi nhớ.
CHIỀU
Tiết 1 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung BVMT, lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* BVMT: GD và nâng cao ý thức BVMT. 
B. Đồ dùng dạy - học
- GV và HS sưu tầm truyện có ND BVMT.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC
- Gọi 1, 2 HS kể lại câu chuyện "Người đi săn và con nai".
- GV NX
II. Bài mới.
1. GTB: Nêu ND tiết học, ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS kể chuyện
a, HD HS hiểu y/c của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Viết đề bài lên bảng, gạch chân các từ quan trọng.
- Gọi 3 HS đọc gợi ý.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi HS giới thiệu truyện đã sưu tầm trước lớp bằng các câu hỏi:
? Đó là truyện gì? Em nghe, đọc truyện đó ở đâu? Mượn ai?
b, HD HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu y/c, giao NV.
- Hết thời gian tổ chức cho HS thi KC trước lớp.
- Đặt câu hỏi GDMT với từng câu chuyện của HS.
- Y/c HS NX về ND câu chuyện, cách KC, ... bình chọn người kể hay nhất.
- NX, tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò
* BVMT: GD HS cần nâng cao ý thức BVMT. 
- NX giờ học, khen ngợi những HS KC hay.
- Dặn HS về kể lại truyện đã kể ở lớp cho người thân cùng nghe.
- Kể truyện trước lớp.
- Lắng nghe
- HS đọc tên bài
- Đọc đề bài.
- Theo dõi.
- HS đọc gợi ý.
- HS giới thiệu truyện trước lớp.
- HSTL
- Kể chuyện theo cặp đôi: KC, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi KC kết hợp nói ND, ý nghĩa truyện.
- Trả lời
- NX, bình chọn.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 2 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 37 )
Tiết 3 Lịch sử. GVC
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Mĩ thuật. GVC
Tiết 2 Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài sgk.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc lại bài "Mùa thảo quả" và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc của HS.
- HS và GV NX - Tuyên dương
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 4 khổ thơ.
- Gọi HS đọc đoạn lần 1.
- Rút từ khó cho HS luyện đọc: đẫm, trọn đời, rong ruổi, giữ hộ, tàn phai...(kết hợp giải thích từ chú giải.)
- Gọi HS đọc đoạn lần 2.
- HD HS luyện đọc đúng 2 câu thơ đầu.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc.
- Gọi đại diện nhóm đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
=> Chuyển ý.
b, Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 
? Như thế nào gọi là hành trình?
? Khổ thơ này cho biết gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ 2, 3.
? Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?
? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?
- Giảng nghĩa từ bập bùng.
? Khổ thơ 2 cho biết gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ 3.
? Em hiểu nghĩa câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" thế nào?
- Giúp HS hiểu 2 câu thơ trong ngoặc đơn.
? Nêu ý chính của khổ thơ này?
- Gọi 1 HS đọc khổ 4.
? Qua 2 khổ thơ cuối bài nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
? Khổ thơ này cho biết gì?
? Nêu ND ý nghĩa toàn bài?
=> Chuyển ý.
c, HD đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ của bài.
- NX
- Nêu y/c, giao NV.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- HS và GV nghe, NX, bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất. 
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 HS đọc lại ý nghĩa của bài.
- NX giờ học.
- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài.
- Đọc bài.
- Nghe.
- Đọc đoạn.
- Luyện đọc từ khó. 
- Đọc đoạn.
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu thơ.
- Luyện đọc trong nhóm
- Báo cáo KQ.
- Đại diện thi đọc.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả.
- Ý1: Hành trình vô tận của bầy ong.
- Đọc bài.
- Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.
- Bập bùng hoa chuối, hoa ban...
- Nghe.
- Ý2: Vẻ đẹp của những nơi ong đến tìm mật.
- Đọc bài.
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm... cho đời.
- Lắng nghe.
- Ý3: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong.
- Đọc bài.
- Công việc của bầy ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao...
Ý4: Công việc của bầy ong.
- Bài thơ ca ngợi bầy ong chăm chỉ, cần cù... cho đời.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Luyện đọc và HTL 2 khổ thơ cuối bài.
- Thi ĐTL trước lớp.
- NX, bình chọn.
- Đọc lại ý nghĩa bài thơ.
- Lắng nghe.
Tiết 3 Toán
Tiết 58. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 
MỘT SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu
* Biết: 
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
- BTCL: Bài 1(a,c), BT2; 
- HSTC: Bài 3
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
32’
2’
15’
15’
5’
I. Kiểm tra bài cũ
- Thu VBT ở nhà của HS về NX.
- NX chung về làm bài của HS.
II. Bài mới
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Hình tành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
a, VD1.
- Nêu bài toán, HD HS nêu cách giải bài.
- Ghi bảng như sgk.
b, VD2: 
- Yêu cầu HS tự tìm ra KQ phép tính 4,75 x 1,3 =?
- Ghi cách đặt tính trên bảng.
=> Rút ra quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân.... sang trái.
3. Thực hành
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS NX bài bạn, chốt lại KQ đúng, NX
Bài 2.
- Nêu y/c của bài.
- Chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng.
- Y/c HS dựa vào ý (a) viết ngay KQ tính.
- NX, khen ngợi
Bài 3: (HSTC)
- Cho HS đọc bài toán
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân...
- NX giờ học, giao BTVN, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nộp VBT.
- HS đọc tên bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- Thực hiện tính rồi nêu KQ: 6,175.
- 1,2 HS nhắc lại.
- Đọc cá nhân, ĐT.
- Đọc y/c.
- Đặt tính rồi tính.
=> KQ: a, 38,70
 b, 1,128
- Nghe.
- Làm bài theo 2N:
Tính rồi so sánh kết quả của a b và b a:
a
b
a b
b a
2,36
4,2
9,912
9,912
3,05
2,7
8,235
8,235
- Đại diện gắn KQ lên bảng và nêu nhận xét: Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán...
- NT nhau nêu KQ.
b) 4,34 3,6 = 15,624; 
 3,6 4,34 = 15,624
9,04 16 = 144,64; 
 16 9,04 = 144,64
- Đọc
- Trình bày bài giải
Bài giải
Chu vi vườn cây là:
 ( 15,62 + 8,4) 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây là:
 15,62 8,4 = 131,208 ( m2)
Đáp số: 48,04 m
 131,208 m2
- Đọc quy tắc trước lớp.
- Nghe.
Tiết 4 Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo của bài văn tả người.
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
2’
12’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 HS đọc lá đơn đề nghị của giờ trước.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) Nêu MĐYC, ghi tên bài lên bảng. 
2. Phần Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Giảng nghĩa từ: Mổng, sá cày.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi cuối đoạn văn.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng.
=> Rút ra ghi nhớ.
3. Phần Luyện tập
- Nêu y/c của bài.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp đối tượng sẽ tả.
- Gợi ý, HD, giao NV và thời gian viết bài.
- Gọi HS đọc dàn ý đã viết.
- GV nhận xét - tuyên dương 
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc đơn đề nghị trước lớp.
- Lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
- Đọc bài văn.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Đọc các câu hỏi.
- Thảo luận 2N.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.
- Đọc cá nhân, ĐT.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu trước lớp đối tượng mình chọn tả.
- Làm bài cá nhân: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em.
- HS đọc dàn ý của mình.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1 Âm nhạc. GVC
Tiết 2 TCT : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 38 )
Tiết 3 Sinh hoạt Đội. GVC
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Toán
Tiết 59: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
- BTCL: BT1. 
- HSTC làm được: B2, B3
 B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
 32’
2’
30’
3’
I. KTBC
- Gọi 1, 2 HS đọc quy tắc nhân hai số thập phân và thực hiện tính.
- Gv chốt lại - nhận xét. 
II. Bài mới
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS luyện tập.
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Thực hiện 2VD mẫu ý (a) (ghi bảng như sgk).
=> Rút ra quy tắc.
- Gọi 3 HS lên bảng thi điền nhanh KQ ý (b).
- Gọi HS NX bài bạn, chốt lại KQ đúng, Nx
Bài 2: (HSTC)
- GV hỏi: 1 ha = ? km2
 1000ha = ? km2
 125 ha = ? km2
- Yc HS tự làm các phần còn lại 
- Nhận xét 
Bài 3 (HSTC)
H’: Tỉ lệ 1:1000 000 cho biết gì?
- Cho 1 học sinh lên bảng làm còn lớp làm vào vở.
C2: Bài giải
1 000 000 cm = 10 km
Quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là:
19,8 10 = 198(km)
 Đáp số: 198 km
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;...
- NX giờ học, giao BTVN.
- Nêu và thực hiện:
HS1: 16,25 6,7 
HS2: 7,826 4,5
- Lắng nghe
- HS đọc tên bài
- Đọc y/c.
- Theo dõi, nhắc lại cách thực hiện tính.
- HS đọc
- HS làm bài, đọc kết quả (cá nhân, ĐT)
579,8 0,1=57,98;
805,13 0,01 = 8,0513
362,5 0,001 = 0,3625; 
38,7 0,1 = 3,87
67,19 0,01 = 0,6719; 
6,7 0,1 = 0,67
3,5 0,01 = 0,035; 
5,6 0,001 = 0,0056
20,25 0,001 = 0,02025
- 1ha = 0,01km2
- 1000ha = (1000 0,01)km2 = 10km2
-125 ha = (125 0,01) km2 = 1,25 km2 
- HS làm bài:
1000ha=10 km2
125 ha=1,25km2
12,5 ha=0,125 km2
3,2 ha = 0,032 km2
 Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
- HS làm bài
C1: Bài giải:
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 1000 000 = 19800 000 (cm) 
 19800 000 cm = 198 km
 Đáp số: 198 km
- Đọc lại quy tắc.
- Lắng nghe.
Tiết 2 Địa lý. GVC
Tiết 3 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
A. Mục tiêu
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c.
- Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho.
* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên (BT3), từ đó GD HS biết BVMT.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước và cho VD.
- NX- khen ngợi 
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD làm bài tập
Bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- HD, giao NV.
- Tổ chức cho HS báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài tập 2.
- Nêu y/c của bài. HD, giao NV.
- Tổ chức cho HS báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài tập 3.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho HS báo bài.
- Gợi ý HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên qua các câu văn.
- NX, khen ngợi.
Bài tập 4.
- Nêu y/c của bài. HD, cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu của mình.
- NX, khen ngợi
III. Củng cố, dặn dò
* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên 
- GV cùng HS hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, giao BTVN, dặn chuẩn bị bài sau.
- Đọc ghi nhớ và cho VD.
- Lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
- Đọc y/c.
- Đọc đoạn văn.
- Thảo luận cặp đôi:
của nối cái cày với người Hmông.
bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
như(1) nối vòng với hình cánh cung.
như(2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ... ra trận.
- HS trình bày KQ.
- Lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi: 
Nhưng => quan hệ tương phản.
Mà => quan hệ tương phản.
Nếu... thì => quan hệ điều kiện - giả thiết - kết quả.
- HS trình bày KQ.
- Lắng nghe.
- Đọc y/c.
- Thảo luận 2N: Thứ tự điền:
a, Và c, Thì - thì
b, Và - ở - của. d, Và - nhưng. 
- Đại diện báo bài.
- Cảm nhận và nêu ý kiến về BVMT.
- Lắng nghe.
- Đặt câu với các quan hệ từ đã cho.
VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn khóc.
 HS lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
 Em hát bằng tất cả tâm hồn của mình.
- Đọc câu mới đặt.
- Lắng nghe.
- Hệ thống ND bài.
- Lắng nghe.
Tiết 4 Tăng cường Toán
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TRANG 72 VBT TOÁN 5
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kiến thức về nhân hai số thập phân, và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy - học
VBT Toán 5 
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
35’
5’
I. Hướng dẫn học sinh làm BT
- Tổ chức, hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong VBT trang 72
* Bài 1: Đặt tính rồi tính (HS chưa đạt chuẩn)
- Hướng dẫn
- Tổ chức cho học sinh làm bài nhóm đôi
 - Mời HS nêu kết quả
- Kết luận
* Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (HS đạt chuẩn)
- Cho HS đọc y/c
- Hướng dẫn
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS nhận xét
- Kết luận
* Bài 3: Bài toán (HS trên chuẩn)
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- Kết luận
II. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, theo dõi
- Làm bài nhóm đôi
- Nêu và nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài
- Lắng nghe
- Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài 
- Nhận xét bài bạn
- Nêu
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 KNS. GVC
Tiết 2 Khoa học. GVC 
Tiết 3 Kĩ thuật. GVC
 ________________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
* Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- BTCL: BT1,2. 
- HSTC: Bài 3. 
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS chữa bài 3 giờ trước.
- NX, khen ngợi 
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- HD, chia nhóm, giao NV (ý a).
- Tổ chức cho các nhóm báo bài.
=> Rút ra NX: Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp...
- Gợi ý, HD ý (b), gọi 4 hs lên bảng làm bài.
- Gọi HS NX bài bạn, chốt lại KQ đúng, Nx
Bài 2. 
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 3 (HSTC)
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?
- YCHS làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- GV chốt
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại ND của bài.
- NX giờ học, giao BTVN. Dặn CBB sau.
Bài giải
1000000cm = 10 km
 Độ dài thật quãng đường từ TP. HCM đến Phan Thiết là:
19,8 10 = 198 (km)
 ĐS: 198 km
- Lắng nghe
- HS đọc tên bài. 
- Đọc y/c.
- Làm bài theo 3N (Mỗi nhóm 1 ý của bài) KQ:
=> N1: 4,65 N2: 16 N3: 15,6
- Gắn KQ lên bảng, nêu NX.
- Lắng nghe, nhắc lại.
HS1: 9,65 0,4 2,5 
 = 9,65 (0,4 2,5)
 = 9,65 1 = 9,65
HS2: 0,25 40 9,84 
 = (0,25 40) 9,84
 = 1 9,84 = 9,84
HS3: 7,38 1,25 80
 = 7,38 (1,25 80)
 = 7,38 100 = 738
HS4: 34,4 5 0,4
 = 34,4 (5 0,4)
 = 34,4 2 = 68,8
- Lắng nghe
- Đọc y/c.
- Làm bài:
a, (28,7 + 34,5) 2,4
 = 63,2 2,4 = 151,68
b, 28,7 + 34,5 2,4
 = 28,7 + 82,8 = 111,5
- Trả lời
- HS làm bài
- HS chữa bài, nhận xét
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
- Lắng nghe.
Tiết 2 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1,2 hs đọc dàn ý tả người trong gia đình đã viết ở tiết trước.
- NX, khen ngợi 
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs luyện tập
Bài tập 1.
- Nêu y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Gọi HS báo bài.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian, tổ chức cho HS báo bài.
- NX, chốt lại ý đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
? Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
- NX giờ học. Giao BTVN, dặn hs CBB sau.
- Đọc dàn ý trước lớp.
- Lắng nghe
- NT nhau đọc tên bài.
- Lắng nghe.
- Đọc đoạn văn.
- Thảo luận 2N:
 Mái tóc của bà...khó khăn.
 Đôi mắt- hai con ngươi đen sẫm.. ấm áp, vui tươi.
 Khuôn mặt - đôi mắt...vẫn tươi trẻ.
 Giọng nói trầm bổng... như những đóa hoa.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Đọc y/c.
- Đọc bài.
- Thảo luận nhóm: Tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Đại diện nhóm báo bài trước lớp.
- Lắng nghe
- Chọn chi tiết tiêu biểu.. không lan man dài dòng.
- Lắng nghe.
Tiết 3 TCTV : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 57 )
Tiết 4 Sinh hoạt
1. NX chung tình hình học tập tuần qua.
- Tổ trưởng từng tổ đánh giá NX tổ mình 
- Lớp trưởng NX chung tình hình học tập tuần qua của CL về:
+ Chuyên cần. Học tập. Vệ sinh.
- GV nhận xét, đánh giá chung:
- Bình bầu thi đua theo tổ.
2. Phương hướng tuần tới.
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế của trường, lớp.
- Tự giác học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________
 Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
Tiết 5 Sinh hoạt 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
1. NX chung tình hình học tập tuần qua.
- Tổ trưởng từng tổ đánh giá NX tổ mình 
- Lớp trưởng NX chung tình hình học tập tuần qua của CL về:
- GV nhận xét, đánh giá chung:
+ Khen ngợi HS có nhiều việc làm tốt trong tuần.
+ Nhắc nhở HS cần cố gắng hơn trong học tập.
- Bình bầu thi đua theo tổ.
2. Phương hướng tuần tới.
- Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đề ra.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20/11.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Đạo đức
Bài 6. KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)
A. Mục tiêu
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
 * KNS: KN tư duy, phê phán. KN ra quyết định. KN giao t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.docx