Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014
1.Giới thiệu bài ( 3'): Giới thiệu tranh SGK- GT bài
2.Luyện đọc (18')
- GV đọc mẫu
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu
Ghi bảng từ khó HS phát âm sai.
+Đọc từng đoạn trước lớp (Hd hs đọc ngắt nghỉ đúng)
Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (SGK), (hớt hải, hoảng hốt, vội vàng).
+Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
3.Tìm hiểu bài : (15')
Câu 1(sgk)?
Câu 2(sgk)?
(Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó ).
Câu3(sgk)?
(Bà đã khóc cho đôi mắt rơi xuống hồ hoá thành hai hòn ngọc.)
Câu 4: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
(Thần chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao bà mẹ đã tìm đến tận nơi ở của mình)
Người mẹ trả lời thế nào?
(vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình)
Câu hỏi 4(SGK)?
TUẦN 4 Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải,hiểu nd bài: Người mẹ rất yêu con vì con ,mẹ có thể làm tất cả. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện. Thái độ: HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5') Đọc bài :Chiếc áo len Trả lời câu hỏi về nd bài Nhận xét- chấm điểm B.Bài mới: *Tập đọc 1.Giới thiệu bài ( 3'): Giới thiệu tranh SGK- GT bài 2.Luyện đọc (18') - GV đọc mẫu -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu Ghi bảng từ khó HS phát âm sai. +Đọc từng đoạn trước lớp (Hd hs đọc ngắt nghỉ đúng) Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (SGK), (hớt hải, hoảng hốt, vội vàng). +Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm 3.Tìm hiểu bài : (15') Câu 1(sgk)? Câu 2(sgk)? (Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó ). Câu3(sgk)? (Bà đã khóc cho đôi mắt rơi xuống hồ hoá thành hai hòn ngọc.) Câu 4: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? (Thần chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao bà mẹ đã tìm đến tận nơi ở của mình) Người mẹ trả lời thế nào? (vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình) Câu hỏi 4(SGK)? Chốt: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ rất yêu con, vì con , người mẹ có thể làm tất cả. 4. Luyện đọc lại:(8') Gv hướng dẫn hs đọc phân vai: (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ) Nhận xét. *Kể chuyện (18') 1.Dựng lại câu chuyện theo vai: : (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ) - Gv hướng dẫn hsdựng lại chuyện. - Dựng lại chuyện trong nhóm -Thi dựng lại chuyện trước lớp Gv nhận xét, biểu dương C. Củng cố-Dặn dò: (3') -Gv hệ thống toàn bài,nhận xét giờ học. -Nhắc hs về kể lại câu chuyện. -2 hs đọc bài Lớp nhận xét - Quan sát tranh SGK- Nêu ND tranh- Lắng nghe -Theo dõi SGK- Đọc thầm theo. -Nối tiếp đọc từng câu- Luyện đọc tiếng từ khó. -Nêu cách đọc -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ -Đọc bài theo nhóm 2 -2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp NX - 1HS đọc Đ1- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 -1hs đọc đoạn2, lớp đọc thầm -Trả lời -1hs đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm. -Trả lời -1 hs đọc đoạn 4 -Trả lời -Trả lời - HS đọc thầm toàn bài- Phát biểu - hs đọc lại ý chính -Lắng nghe -HS đọc phân vai theo nhóm -2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp nhận xét -Lắng nghe -Dựng lại chuyện theo nhóm -2 nhóm thi dựng lại chuyện -Nhận xét -Lắng nghe - Ghi nhớ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố phép cộng,trừ ,nhân ,chia và giải toán. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 4 ´ 9 > 4 ´ 9 3´ 5 = 5 ´ 3 16 :4 < 16 : 2 Nhận xét- chấm điểm B,Bài mới: (30') 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Đặt tính rồi tính + 415 - 356 + 234 - 652 415 156 432 126 830 200 666 526 + 162 - 728 370 245 532 483 Nhận xét- chữa bài Bài 2:Tìm x: x ´ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 ´8 x = 8 x = 32 Bài 3: Tính 5 ´9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13 =72 = 27 Nhận xét- chữa bài Bài 4: Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 - 125 = 35(l) Đáp số: 35 l dầu C. Củng cố- Dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học - Nhắc hs về nhà xem lại bài -3 hs lên bảng làm bài - Lớp nhận xét -Đọc yêu cầu bài tập ,nêu cách đặt tính và cách tính -Làm bài vào bảng con -Nêu yêu cầu bài tập cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia -Hs làm bài vào vở 2hs chữa bài trên bảng -Nhận xét - Nêu yêu cầu bài 3 - lớp làm bài ra nháp- 2 HS chữa bài trên bảng lớp Nhận xét -Đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách giải -Làm bài vào vở -1 hs chữa bài - Cả lớp nhận xét -Lắng nghe Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I.Mục tiêu: Kiến thức:HS hiểu thế nào là giữ lời hứa , từ đó nhận biết được hành vi đúng sai và ứng xử đúng trong việc giữ lời hứa . Kĩ năng: Biết giữ đúng lời hứa của mình . Thái độ:Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người . II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 6: 26 bông hoa mặt xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Tại sao phải giữ lời hứa ? Nhận xét- chấm điểm B.Bài mới: * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Gv kết luận: a, d ® Đ b, c ® S *Hoạt động 2 : Đóng vai Gv nhận xét , kết luận * Kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến * Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b, d, đ, không đồng tình vơí các ý kiến a,c,e * Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn , người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng . C. Củng cố- Dặn dò : - Hệ thống bài , nhận xét tiết học - Nhắc hs về học bài - 2 hs trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Hs thảo luận nhóm 2 , theo câu hỏi trong bài tập 4 VBT - Đại diện nhóm trình bày , cả lớp nhận xét - Thảo luận theo nhóm , chuẩn bị đóng vai (bài tập 5 VBT) - 3 nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét - Hs bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do - Hs phát biểu , cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Hs liên hệ thực tế bản thân . Thứ ba ngày 15 tháng 9năm 2009 Tập đọc ÔNG NGOẠI I.Mục tiêu: Kiến thức:- Hiểu và sử dụng được từ mới : loang lổ - Hiểu tình cảm của ông cháu rất sâu nặng:ông chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy của cháu trước ngưỡng cửa của trường Tiểu học. Kĩ năng : - Đọc đúng : nhường chỗ , luồng khí , lặng lẽ , vắng lặng . - Đọc phân biệt đúng lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Thái độ: - Giáo dục hs biết yêu ông bà . II. Đồ dùng dạy học: -Thầy:- Tranh minh hoạ bài đọc SGK (34) -Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc -Trò: Sách tiếng việt lớp 3 - tập 1 . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Người mẹ”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét- chấm điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (2') 2. Luyện đọc : * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu - Đọc từng câu: Ghi bảng tiếng từ HS phát âm sai - Đọc đoạn: 4 đoạn + Đ1: Từ "Thành phố đến hè phố." +Đ2:Từ "Năm nay xem trường như thế nào." +Đ3: Từ" Ông chậm rãi của tôi sau này." +Đ4: Phần còn lại. HD luyện đọc ngắt nghỉ đúng(bảng phụ: đoạn 1; đoạn 4) HD tìm hiểu từ ; đặt câu với từ :loang lổ Nhận xét - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc trước lớp Nhận xét- chỉnh sửa 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1(SGK)? ( Không khí mát dịu mỗi sáng trời trong xanh như những dòng sông trôi trên những ngọn cây hè phố) Câu 2(SGK)? (Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút, dạy cách bọc vở và dạy những chữ cái đầu tiên) Câu 3(SGK)? Câu 4 (SGK)? ( Vì ông đã dạy cháu chữ cái đầu tiên , ông là người đưa cháu đến trường ) Bài văn nói lên điều gì ? * ý chính : Bài văn giúp ta hiểu được tình yêu sâu nặng của ông và cháu. 4. Luyện đọc lại C. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhấn mạnh ý chính - Về đọc lại bài nhiều lần -2 hs đọc bài trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Theo dõi SGK -Đọc thầm -Hs đọc nối tiếp theo dãy - Luyện đọc từ khó - Theo dõi SGK - HS luyện ngắt nghỉ đúng - 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn - Tìm hiểu từ khó - Lớp nhận xét- bổ sung - Hs đọc nhóm 4 . - 2 nhóm đọc - Nhận xét - Hs đọc đoạn 1 - Trả lời- Lớp bổ sung - 2 hs đọc đoạn 2 - Trả lời- Lớp bổ sung - 1 hs đọc đoạn 3-Trả lời ( Hs phát biểu theo ý kiến của mình ). - 1 hs đọc đoạn 4 - Trả lời - 2,3hs phát biểu - 2 hs đọc lại ý chính - 3 hs đọc diễn cảm bài văn . - 2-3 HS nhắc lại - Lắng nghe Toán KIỂM TRA (khối ra đề) Thể dục Tiết 7: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG" I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số,quay phải, quay trái.Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức độ tơng đối chính xác. - Học trò chơi "Thi xếp hàng".Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (10') - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Lớp trưởng tập hợp báo cáo. + ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát. - Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. B. Phần cơ bản: (20') - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. x x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô - HS tập - Lần 2-3 : - HS chia tổ để tập - HS tập thi giữa các tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Học trò chơi: Thi xếp hàng - GV nªu tªn trß ch¬i, HD ND vµ c¸ch ch¬i, HD HS ®äc vÇn ®iÖu: " XÕp hµng thø tù §øng vµo ®óng chç" - GV nhËn xÐt - L¾ng nghe - HS häc vÇn ®iÖu cña trß ch¬i - HS ch¬i thö 1 - 2 lÇn - Líp ch¬i trß ch¬i C. Phần kết thúc : (5') ĐHXl: - Đi thường theo vòng tròn x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Chính tả (Nghe viết) Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: Kiến thức:Viết đủ, chính xác nội dung đoạn tóm tắt truyện :Người mẹ. Làm đúng các bài tập phân biệt âm dễ lẫn gi, d,r. Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ, cỡ chữ Thái độ:Có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết các từ: ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. Nhận xét- chấm điểm B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài (2') - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét 2. Hướng dẫn nghe - viết: (18') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, thần đêm tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viết vào vở. - HS nghe - viết vào vở. - GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7') a. Bài tập 2 (a) - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào VBT + 1 HS bảng làm bảng phụ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá - Chốt: Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào VBT + 4 HS nêu miệng. - Lớp nhận xét. Chốt: Lời giải: ru- dịu dàng - giải thưởng. C. Củng cố - dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thủ công GẤP CON ẾCH(T 2) I.Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được cách gấp con ếch. Kĩ năng: Gấp được con ếch đúng quy trình. Thái độ: HS yêu quý môn gấp hình và có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Thầy:Mẫu con ếch,giấy mầu ,kéo hồ dán,quy trình gấp con ếch -Trò: Giấy thủ công,kéo hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình gấp con ếch. B.Bài mới: (27') 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS thực hành : Thực hành gấp con ếch Gv treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng Yêu cầu hs thực hành theo nhóm 4 Quan sát giúp đỡ hs yếu 3. Nhận xét đánh giá yêu cầu hs trưng bày sản phẩm Gv nhận xét ,biểu dương C. Củng cố-Dặn dò: (3') - Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của hs - Nhắc hs chuẩn bị tiết sau: Gấp ngôi sao năm cánh. - 2 hs nhắc lại quy trình gấp con ếch - Quan sát quy trình gấp con ếch - Một số hs nhắc lại - Hs thực hành theo nhóm - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm cả lớp nhận xét ,bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp - Lắng nghe - Chuẩn bị giờ sau Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm Toán BẢNG NHÂN 6 I.Mục tiêu: Kiến thức: Biết lập và thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa về phép nhân. Kĩ năng: HS áp dụng bảng nhân 6 làm bài tâp. Thái độ :HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: Thầy: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn Trò : Chuẩn bị tương tự như trên III,Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') 5 x 9 + 27 = 45 +27 80 : 2 - 13 = 40 -13 =72 = 27 Nhận xét- chấm điểm B.Dạy bài mới: (27') 1.Lập bảng nhân 6 -GV giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn GV gắn 1 tấm bìa lên bảng hỏi: 6 chấm tròn lấy một lần đươc mấy chấm tròn? (6 x 1 = 6 chấm tròn) Gắn 2 tấm bìa lên bảng hỏi: 6 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm tròn? (6 x2 = 12 chấm tròn) Tương tự cho HS lập bảng nhân 6(như SGK) -Hai tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy đơn vị?(6 đơn vị) *ý nghĩa:Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 6 x4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 8 = 48 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0 *Số nào nhân với 0 cũng bằng 0và ngược lại Bài 2: Tóm tắt 1 thùng: 6 lít 5 thùng: ... lít? Bài giải 5 thùng có số lít dầu là: 5 x 6 = 30 (l) Đáp số: 30 l dầu Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS đếm thêm 6 rồi điền số vào chỗ chấm trong SGK - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét chốt kết quả đúng: 6; 12; 18; 24; 30; 36, 42; 48; 54; 60. C.Củng cố- Dặn dò: (5') - Cho HS đọc lại bảng nhân 6. Nhận xét giờ học - Về xem lại các bài tập đã làm và học thuộc bảng nhân 6 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp - Nhận xét - HS thao tác cùng gv lấy các tấm bìa như GV để lập bảng nhân 6 - Trả lời- Nêu phép tính - HS lập bảng nhân 6- Ghi SGK - HS đọc thuộc bảng nhân 6 - Trả lời - HS nêu ý nghĩa của phép nhân - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK - HS nối tiếp nêu miệng kết quả Nhận xét - Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - HS đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm trong SGK 1 HS lên bảng chữa bài- Cả lớp nhận xét - Đọc lại bảng nhân 6 - Ghi nhớ Thể dục TIẾT 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÒ CHƠI : "THI XẾP HÀNG" I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) . Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " Thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động . II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ - Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu : (10') - GVnhận lớp phổ biến nội dung bài học ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp trưởng cho các bạn : + Giậm chân tại chỗ + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản : (20') ĐHTT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x x điểm số đi theo vạch kẻ thẳng x x x x x x - GVHD cho lớp tập hợp 1 lần - GV : chia tổ cho HS tập - 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét - GV quan sát sửa sai cho HS 2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp - GV nªu tªn ®éng t¸c sau ®ã võa gi¶i thÝch ®éng t¸c - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - HS tập bắt chước - GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - HS tập. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. 3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Cả lớp chơi. - Xếp loại: Nhất, nhì, ba. C. Phần kết thúc (10') - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV giao BTVN. Tập viết ÔN CHỮ HOA C I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng Kĩ năng: Viết đúng mẫuhoa C từ và câu ứng dụng Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy học: -Thầy:Mẫu chữ hoaC và tên riêng Cửu Long -Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Viết chữ hoa B,Từ ứng dụng (Bố Hạ) Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2') 2.HD viết : (28') a. Luyện viết chữ hoa - Gắn câu ứng dụng lên bảng - Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài -Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ b.Viết từ ứng dụng - Gvgiới thiệu từ ứng dụng(Cửu Long) - Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết b. Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra *ý nghĩa: Câu ca dao nói về công ơn lớn lao của cha mẹ c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cách cầm bút viết đúng d .Chấm chữa bài Chấm 8 bài, nhận xét từng bài C. Củng cố - Dặn dò (3') - Gv nhận xét giờ học, biểu dương những hs viết chữ đẹp - Nhắc hs về nhà viết bài ở nhà - 2 hs viết trên bảng lớp cả lớp viết vào bảng con -Lắng nghe -Đọc câu ứng dụng -Tìm các chữ hoa -Quan sát gv viết mẫu và lắng nghe -Quan sát mẫu- Viết bảng con -Đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa Quan sát - Viết bảng con -Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa -Viết vào vở tập viết -Lắng nghe -Lắng nghe Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.Mục tiêu: Kiến thức:Nghe và đếm được nhịp tim , mạch , chỉ được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ . Kĩ năng: Nắm chắc cấu tạo và chức năng của vòng tuần hoàn . Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn của mình . II. Đồ dùng dạy học: -Thầy:Sơ đồ vòng tuần hoàn -Trò: SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ? Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: * Hoạt động 1 : (10') Thực hành - Yêu cầu HS nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập . Kết luận:Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết . *Họat động 2 : (10') Làm việc với sgk - Yêu cầu HS trao đổi để TLCH trong sgk *Kết luận: - Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa ô- xi và chất dinh dưỡng tới các cơ quan trong cơ thể . Nhận khí các-bô-ních và chất thải từ các cơ quan về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-nỉch rồi trở về tim . * Hoạt động 3 : (10) Chơi trò chơi “ ghép chữ vào hình” - Phát cho mỗi nhóm các tấm thẻ ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.Yêu cầu các nhóm ghép chữ vào hình C. Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài - Nhắc hs về nhà học bài -2 hs trả lời - Nhận xét , bổ sung -áp tai vào ngực bạn đếm nhịp tim đập trong 1 phút - Sờ vào mạch ở cổ tay đếm nhịp mạch đập trong 1 phút - Học sinh trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét - Hs trao đổi nhóm 2. - Đại diện các nhóm lên chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ . - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình - Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc . Lắng nghe . Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố , ghi nhớ bảng nhân 6 Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân 6 tính giá trị biểu thức và giải toán . Thái độ: Hs có ý thức tự giác , tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Đọc bảng nhân 6 Nhận xét - chấm điểm B. Bài mới: (30') Bài 1 : Tính nhẩm a, - Gv nêu phép tính 6 ´ 5 = 30 6 ´ 10 = 60 6 ´ 2 = 12 6 x 7 = 42 6 ´ 8 = 48 6 ´ 3 = 18 6 ´ 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 b, 6 ´ 2 =12 3 ´ 6 = 18 6 ´ 5 = 30 2 ´ 6 = 12 6 ´ 3 = 18 5 ´ 6 = 30 * Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi . Bài 2 : Tính 6 ´ 9 + 6 = 54 + 6 6 ´ 5 + 29 = 30 +29 = 60 = 59 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 Bài 3 : 1 hs : 6 quyển vở 4 hs ......quyển vở ? Nhận xét- Chữa bài Bài giải Bốn hs mua số quyển vở là: 6´ 4 = 24 ( quyển ) Đáp số : 24 quyển vở Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm . Chốt ý đúng: a, 12, 18, 24 , 30, 36, 42 , 48 18, 21, 24, 27, 30, 33 , 36 C. Củng cố- Dặn dò: (2') - Gv hệ thống bài , nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập - 3 hs đọc bảng nhân 6- Lớp nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu bài 1 - lần lượt gọi hs nêu kết quả . - hs rút ra nhận xét qua bài tập1 - 1 hs nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào bảng con - 1 hs đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt. - Hs làm bài 3 vào vở - 1 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu bài 4 - Hs làm bài trong sgk (tr20) - 2 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét Lắng nghe Tự nhiên xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.Mục tiêu: Kiến thức: HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn Kĩ năng: Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn . Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sgk ( 18. 19) , Sơ đồ vòng tuần hoàn III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ ? Nhận xét- chấm điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài :(1') 2. các hoạt động : (28') Hoạt động1 : Trò chơi vận động: Mục tiêu:So sánh được mức đô làm việc của tim khi vui đùa làm việc quá sức hoặc nghỉ ngơi thư giãn . -Cho HS chơi trò chơi. *Kết luận:Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường .Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim, mạch.Nếu vận động quá sức tim sẽ bị mệt có hại cho sức khoẻ. Họat động2:Thảo luận nhóm Cho HS quan sát tranh vẽ SGK trang 19, thảo luận nhóm - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? - Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? - Kể tên một số đồ ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch *KL:SGK (t19) C. Củng cố- Dặn dò: (3') - Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà ôn bài, làm bài VBT. 2 hs lên bảng chỉ đường đi của máu trên sơ đồ - cả lớp nhận xét -Hs chơi trò chơi:"Thỏ ăn cỏ .thỏ vào chuồng" -Hs theo dõi xem nhịp mạch và tim có nhanh hơn lúc ngồi yên -Hs so sánh lúc nhịp tim hoạt động mạnh và nhẹ -2,3 Hs nhắc lại kết luận -Hs quan sát tranh vẽ trang 19 thảo luận theo câu hỏi. -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét bổ sung - 2,3 em nhắc lại KL -Về ôn lại bài và làm theo những điều đã học trong bài. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số(không nhớ). Kĩ năng: HS biết vận dụng làm bài tập thành thạo. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') 6 ´ 9 + 6 = 54 +6 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6 = 60 =42 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 12 ´ 3 = ? 12 +12 + 12 = 36 Vậy 12 ´3 = 36 HD đặt tính: x 12 . 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 3 . 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 36 3.Thực hành: Bài 1:Tính x 24 x 22 x 11 x 33 x 20 2 4 5 9 4 48 88 55 99 80 Bài 2: Đặt tính rồi tính 32 x 3 11 x 6 20 x 4 x 32 x 11 x 20 3 6 4 96 66 80 Bài 3: Tóm tắt 1 hộp :12 bút 4 hộp: ... bút? Bài giải 4 hộp có số bút chì màu là: 12 ´ 4 = 48(bút) Đáp số: 48 bút chì màu C.Củng cố- Dặn dò: (2') - Gv hệ thống lại toàn bài - Nhắc hs về xem lại các bài tập đã làm -2hs lên bảng làm bài -Cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Nêu cách tính -Nêu cách đặt tính và tính -Nêu yêu cầu bài tập -Làm bài vào sgk -2 hs lên bảng chữa bài -Nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập -Làm bài ra bảng con -Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Làm bài vào vở -1hs lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét -Lắng nghe Tập làm văn NGHE- KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện. Biết kể câu chuyện với giọng hồn nhiên. Kĩ năng: HS có kĩ năng nói rõ ràng.Viết đúng nội dung mẫu điện báo. Thái độ: HS có ý thức tự giác ,tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK (trang 36)-VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - 1 hs kể về gia đình của mình. - Đọc đơn xin nghỉ học. Nhận xét- chấm điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2') 2.HD hs làm bài tập (25') Bài 1: Nghe - kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” - Gv kể câu chuyện dựa vào tranh +Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? (Vì cậu bé rất nghịch ngợm.) +Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (Cậu trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!) +Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?(Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm) - Gv kể lần 2 Yêu cầu hs kể lại câu chuyện Nhận xét ,biểu dương Bài 2: Em được đi chơi xa đến nơi em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết .Hãy chép vào vở họ ,tên,địa chỉ người gửi,người nhận và nội dung bức điện. * HD HS: + Vì sao em cần gửi điện báo cho gia đình? + Bài tập yêu cầu viết những nội dung gì trong điện báo? + Người nhận điện ở đây là ai? + Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận? . Nội dung: Cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. (Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đén nhà bà .) - Gọi HS làm miệng trước lớp. - Cho HS làm vào VBT Nhận xét- Chỉnh sửa VD: Người nhận : Phạm Ngọc Anh- Thôn Nhân Thọ- Yên Nguyên- Chiêm Hoá-Tuyên Quang. Nội dung: “Mình đã đến nơi ,mọi chuyện tốt đẹp” Người gửi: Nguyễn Tùng Linh-60- Lê Thánh Tông- Quận 1 TP Hồ Chí Minh. C.Củng cố- Dặn dò: (3') - Gv nhận xét tiết học. - Nhắc hs về nhà làm bài trong VBT -2 hs kể- Lớp nhận xét - 1 hs đọc. - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh trong sgk và -Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - 2,3 HS kể lại câu chuyện - Lớp nhận xét -Đọc yêu cầu bài 2 và nội dung điện báo trong sgk -Hs nhìn mẫu điện báo - Trả lời: Vì em đi chơi xa - Trả lời - Trả lời - Trả lời - 2,3 HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện. -1 hs nêu miệng- Nhận xét - Hs làm bài vào VBT - 2,3 HS trình bày trước lớp- lớp nhận xét- bổ sung -Lắng nghe Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình . Ôn kiểu câu ai là gì? Kĩ năng: Áp dụng làm tốt các bài tập. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Thầy: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . -Trò: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng : Chúng em là măng non của đất nước ( Ai là măng non của đất nước ?) Chích bông là bạn của trẻ em ( Ai là bạn của trẻ em ?) Nhận xét - Chấm điểm B. Bài mới: (25') 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình . - HD Mẫu : ông bà, chú cháu * Từ chỉ gộp là những từ chỉ 2 người trong gia đình trở lên * Đó là các từ chỉ người - Cho HS thảo luận nhóm. Chốt ý đúng: Bài 2 :Xếp các thành ngữ , tục ngữ ( sgk) vào nhóm thích hợp . Chốt ý đúng: Bài 3 : Dựa vào nội dung các bài tập đọc tuần 3 ,4 hãy đặt câu theo mẫu ai là gì ? để nói về : a, Bạn Tuấn trong bài Chiếc áo len. b, Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. c, Bà mẹ trong truyện người mẹ. d, Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. *Chốt ý đúng: a,Tuấn là người anh biết nhường nhịn em / Tuấn là đứa con ngoan b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.. . c, Bà mẹ là người rất yêu thương con / Bà mẹ là người rất tuyệt vời.. . d, Sẻ non là người bạn rất tốt / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. C. Củng cố , dặn dò: (3') - Gv hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Về học thuộc bài. - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét- Bổ sung - 1 hs nêu yêu cầu của bài 1 - Lắng nghe - Hs thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm phát biểu - Lớp nhận xét- Bổ sung - 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vbt - 2, 3 hs đọc bài - Lớp nhận xét . - 1 hs đọc yêu cầu bài 3 . - Hs trao đổi trong nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- Bổ sung - Lắng nghe Chính tả (Nghe- viết) ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: Kiến thức: Nghe viết trình bày đúng đoạn văn.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Viết bài 3a trên bảng phụ Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - Gv đọc cho hs viết: thửa ruộng,dạy bảo, giao việc. Nhận xét- Chấm điểm B. Bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài 2.Hd hs viết chính tả -Hd chuẩn bị: *Gv đọc mẫu bài viết + Đoạn văn gồm mấy câu?(3 câu) + Những chữ nào trong bài được viết hoa?(Chữ đầu đoạn,đầu câu) Luyện viết chữ khó:(lang thang, loang lổ, trong trẻo...) *Đọc cho hs viết vào vở *Chấm, chữa bài: Gv chấm 8 bài, nhận xét từng bài. 3.Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (xoay, ngoáy tai, loáy hoáy) Bài 3: Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng d/r/gi - Làm cho ai việc gì đó. -Trái nghĩa với hiền lành. -Trái nghĩa với vào. Chốt: giúp, dữ, ra C.Củng cố- Dặn dò: (3') - Gv nhận xét giờ học - Nhắc hs về nhà sửa lại lỗi đã mắc -2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Theo dõi SGK, đọc thầm - 2 HS đọc lại -Trả lời -Trả lời -Viết tiếng khó ra bảng con - Nghe- viết
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2013_2014.doc