Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

1. Khởi động: HS hát

2. Bài cũ

- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Chú bé chăn cừu

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới

GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt

a. Bài tập bắt buộc

* Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó đọc to câu vừa viết

b. Bài tập tự chọn

Bài 1: Điền vào chỗ trống

a. d, gi hay r?

Hoạ sĩ .ùng .ấy dó vẽ tranh Đông Hồ.

b. ch hay ch?

Hôm nay .ời nắng chang .ang.

- GV đọc yêu cầu

- GV cho HS đọc yêu cầu bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câuvà viết lại

a. vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều, ác

b. vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì

- GV đọc yêu cầu

- GV nhận xét HS, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò

- GV nhắc lại nội dung bài

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.

 

docx 34 trang thuong95 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiếng Việt(Tiết 1+2)
BÀI 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. Mục tiêu
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó 
 Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm ? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé! 
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB,Chú ý đọc đúng lời dân chuyện và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( chăn cừu, kẽa cứu, thản nhiên ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, ( VD : Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới, Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc ) 
- HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm, đoạn 2: phần còn lại ).
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ). 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp, thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: rất thoải mái, được tha hố theo ý muốn ).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
- HS và GV đọc toàn VB 
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB.
 + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi .
- HS đọc câu 
- HS đọc đoạn
- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
Tiết 2
3. Trả lời câu hỏi	
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
 a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, thấy bác nông dân đã làm gì ?
 b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ? 
c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? 
, 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời.
 a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới.
b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé ; 
c. Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa ; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối 
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhỏm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Mỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài : Chú bé chăn cừu, nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Biết chọn các vần, từ ngữ phù hợp để diền vào chỗ trống.
- Học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung bài, bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
II. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Chú bé chăn cừu 
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS hát
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS nhận xét
3. Bài mới
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt
a. Bài tập bắt buộc
* Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó đọc to câu vừa viết
b. Bài tập tự chọn
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a. d, gi hay r?
Hoạ sĩ ..ùng .ấy dó vẽ tranh Đông Hồ.
b. ch hay ch?
Hôm nay .ời nắng chang .ang.
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câuvà viết lại
a. vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều, ác
b. vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì
- GV đọc yêu cầu
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
+ Chú bé chăn cừu không nên nói dối.
- HS báo cáo kết quả.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS làm bài.
a. Hoạ sĩ dung giấy dó vẽ tranh Đông Hồ.
b. Hôm nay trời nắng chang chang.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS đọc thầm bài đọc
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên.
- Làm được mooth số việc để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên môi trường.
- Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài
- Tranh, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài Trái đất này
- HS tham gia
2.Thực hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-- GV cho HS quan sát tranh T 76.
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi
? Các bạn đanh làm gì
- GV quan sát và hướng dẫn
- Các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống được phân công
Bước 2: Làm việc chung của toàn lớp
- GV yêu cầu HS lần lượt lên kể về cảnh đẹp thiên nhiên trên con đường đén trường.
- GV gọi HS lên kể cảnh đẹp thiên nhiên và em thấy.
- GV khuyến khích HS phát biểu ý kiến HS
Tổng kết
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều rút ra được sau khi tham gia các hoạt động.
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người
Học sinh quan sát.
- Các nhóm thảo luận theo cặp và đưa ra ý kiến
- Các nhóm trình bày: Các bạn đang chăm sóc cây ở vườn trường, bạn thì nhổ cỏ, bạn tưới cây
- HS suy nghĩ 
- HS lên kể .
- HS lắng nghe
- HS chia sẻ
- HS nhắc lại
3.Vận dụng
- GV HD HS quan sát tranh trong sách 
? Hãy kể những cảnh vật các em qua sát 
 - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét
- Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi
- HS quan sát tranh trong SGK T 74- 75
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
 + Tranh1 - Vườn hoa
 + Tranh 2: Bãi biển
 + Tranh 3: Ruộng bậc thang
 + Tranh4 : đường làng
 + Tranh 5: Đồng lua
- HS lắng nghe, thực hiện
4.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (Tiết 3+4)
BÀI 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU 
I. Mục tiêu
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 3
1. Ôn định tổ chức
- Học sinh hát
2. Kiểm tra
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài
- Giáo viên nhận xét
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
a . Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy ; b . Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ . 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh : 
Tranh 1 : Cậu bé đang la hét . 
 Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu , 
Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . 
. GV và HS nhận xét . 
HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh
HS kể chuyện theo nhóm : có thể nhóm đôihoặc nhóm ba , nhóm bốn . HS kể chuyện trước lớp
 Tiết 4
7. Nghe viết 
GV đọc to toàn đoạn văn . ( Một hôm , sói đến thật , Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dân nghi là chú nói dối , nên vẫn thản nhiên làm việc . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm , 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân thiện ... 
- GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Một hôm , sói đến thật . / chú bé / hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dài / nghĩ là chủ nói dối , nền vẫn thản nhiên làm việc . ) . 
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
 + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . BÀ HILITE + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp
- Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần 
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo trình . 
- HS và GV nhận xét 
. HS nói về tình huống giả tưởng là chủ bể chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp
10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
Toán
BÀI 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động.
- 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 73 - 3
+ HS 2: 66 - 5
- GVNX
- HS thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
2. Khám phá
Bài toan 1
- Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? 
- Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện phép tính gì?
- 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị)
- Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
- Gv nhận xét.
Bài toán 2
- Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét.
- Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả.
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.
+ Hỏi còn lại mấy que tính.
- HS trả lời: 76 - 32
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: 76 – 32 = 44
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
+ Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả.
+ Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- HS trả lời: 52 – 20 
- HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS theo dõi
- HS trả lời: 52 – 20 = 32
3. Hoạt động : Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu.
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nhắc cách đặt tính.
- HS tự thực hiện vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất.
- Gọi nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, sửa sai.
- HS nêu.
- HS thực hiện:
70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40, 
35 – 10 = 25
- quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50)
- HS theo dõi.
- HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời:
+ Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn.
+ Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời: 75 – 35.
- HS thực hiện: 75 – 35 = 40
- HS nêu: 75 – 35 = 40
- HS theo dõi.
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Xem bài giờ sau.
- HS lắng nghe.
Giáo dục thể chất
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài : Chú bé chăn cừu, nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Biết chọn các vần, từ ngữ phù hợp để diền vào chỗ trống.
- Học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung bài, bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
II. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại các bài đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS hát
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS nhận xét
3. Bài mới
a. Đọc
GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt đọc các bài đã học
GV theo dõi nhận xét.
b. Làm bài tập
Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
 Mèo con đi học
Mèo con ( buồn / bùn) ..bực
Mai phải đến trường
Liền kiếm cớ ( nuôn/ luôn) .
- Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
- Tôi sẽ chữa ( nành/ lành) ..
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi ( hét/ hết) .
- Cắt đuôi? ấy chết !
Tôi đi học thôi!
- GV HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa
b. một, thói xấu, nói dối, là
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV chữa bài, nhận xét
- Học sinh đọc bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Mèo con đi học
Mèo con buồn bực
Mai phải đến trường
Liền kiếm cớ luôn
- Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
- Tôi sẽ chữa lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi hết
- Cắt đuôi? ấy chết !
Tôi đi học thôi!
- HS báo cáo kết quả.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời miệng.
a. Trò đùa của chú bé rất tai hại.
b. Nói dối là một thói xấu.
- HS đọc đọc bài đọc
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo dục thể chất
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Toán 
LUYỆN BÀI 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho học sinh nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Nội dung bài, SGK
HS: Vở BT toán , vở ô li
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- Giáo viên cho học sinh hát - Học sinh hát
2. Hoạt động : Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu.
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nhắc cách đặt tính.
- HS tự thực hiện vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bạn nào cầm bảng ghi phép tính có kết quả bé nhất?
- Gọi HS đọc đề toán.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được số khách còn lại trên toa tàu ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu yêu cầu 
- HS theo dõi
64
78
89
 37
 -
 -
 -
 -
 22
 41
 52
 20
42
 37
 37
 17
- HS thực hiện.
- Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, sửa sai.
HS đọc yêu cầu bài
HS đọc kết quả
C. Việt
- HS đọc đè bài: Trên một toa tàu có 28 khách, tới nhà ga có 12 khách xuống. Hỏi lúc này còn lại bao nhiêu khách trên toa tàu?
- HS trả lời:
Trên một toa tàu có 28 khách, tới nhà ga có 12 khách xuống. 
Hỏi lúc này còn lại bao nhiêu khách trên toa tàu?
- HS thực hiện: 28 – 12 = 16
- HS nêu: 28 – 12 = 16
- HS theo dõi.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (Tiết 1+2)
BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh đồng thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm . 
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
 - Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
a. Haỉ người trong tranh đang làm gì ? 
b. Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( a. Họ gặp nhau, bắt tay nhau và nói lời chào nhau ; b. Câu trả lời mở ), sau đó dẫn vào bài thơ lời chào . 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc
- GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
HS đọc từng dòng thơ.
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
- HS đọc từng khổ thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ, 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm ). 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
HS đọc từng dòng thơ
HS đọc từng khổ thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được vào vở.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) 
HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được vào vở
Tiết 2
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
 a . Lời chào được so sánh với những gì ? 
b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
- GV và HS thống nhất câu trả lời, ( a. Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay ; b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi) 
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . 
5. Học thuộc lòng 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu .
 - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu .
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này . 
HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả / che hết
6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi 
Sử dụng nhịp bài hát để cả lớp cùng hát theo 
7. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học, GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Về nhà đọc bài
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
Toán
BÀI 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc, để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, )
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
60 – 30 = 68 – 41 = 
95 – 71 = 76 – 32 = 
54 – 14 = 35 – 10 = 
- GV nhận xét.
2. Hoạt động : Thực hành – luyện tập
 Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ?
H: 60 còn gọi là mấy?
 20 còn gọi là mấy? 
 Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? 
- GV nói: Vậy 60 – 20 = 40.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
 Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu - HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
 Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên)
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV sửa bài và nhận xét.
-Thực hiện tương tự với bài rô bốt màu xanh.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng.
- GV sửa bài và nhận xét.
 Bài 4
Gọi HS nêu yêu cầu
GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú rô bốt đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết:
- Đề bài cho biết điều gì?
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
- GV sửa và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
 Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
- HS đọc đề.
Tính nhẩm (theo mẫu)
- 6 chục
- 2 chục
- 4 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
- HS lắng nghe và sửa bài.
- Đặt tính rồi tính
- Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Số?
- HS lắng nghe.
HS1: Theo bạn Rô-bốt màu vàng điền số mấy?
HS 2: Theo mình điền số 60.
HS 1: Vì sao bạn biết?
HS 2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60.
HS 1: Bạn trả lời đúng rồi.
- Kết quả: 60 – 20 = 40.
- HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
- HS quan sát bạn làm và nhận xét.
- HS lắng nghe.
Một đống gạch có 86 viên. Bạn Rô-bốt đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên? 
- Một đống gạch có 86 viên, bạn Rô-bốt đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường.
- Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch?
- HS điền : 86 – 50 = 36 
- HS trình bày.
- HS thựchiệntheoyêucầu.
GV nêu các phép tính: 
38 – 12 =; 39 – 24 = ; 
57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,....
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Giáo dục địa phương
CHỦ ĐỀ 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ TỈNH VĨNH PHÚC (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết được vị trí địa lý nơi mình sinh sống bằng việc gọi tên.
- Xác định được vị trí các huyện/ thành phố/ tỉnh tiếp giáp với địa phương mình sinh sống..
- Giáo dục học sinh thêm yêu quê hương.
II. Chuẩn bị
Nội dung bài
- Sách GDĐP, .
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- GV cho học sinh hát - HS hát
2. Bài mới
a. Giới thiệu
GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Tìm hiểu bài
* Vị trí địa lý tỉnh vĩnh phúc
- Cho HS quan sát lược đồ vị trí tỉnh Vĩnh Phúc
- GV chỉ cho HS vị trí tỉnh Vĩnh Phúc trên lược đồ
- Vĩnh phúc có những huyện nào?
- Vĩnh Phúc giáp các tỉnh nào?
- Quan sát tranh.
- Tam Đảo, Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Vĩnh Tường, Vĩnh Yên, Yên Lạc
- Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội.
 * Địa hình của Vĩnh Phúc
- GV cho HS quan sát những hình ảnh Trang 31
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Vĩnh Phúc có các vùng nào?
- Nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu đặc điểm của từng vùng
- HS quan sát
- Trao đổi hoạt động nhóm.
- Các nhóm trình bày.
+ Vùng núi, trung du, đồng bằng
- Nhận xét bạn
* Các huyện và thành phố của tỉnh Vĩnh Phúc
- GV cho HS quan sát những hình ảnh Trang 33
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Vĩnh Phúc có các huyện nào nào?
- Vĩnh Phúc có mấy thành phố?
- Nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu đặc điểm của từng huyện và thành phố.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_le_thi_vui.docx