Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hơp.
Bài 2: Cá nhân
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc
HS chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10.
HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).
2 + 6 3 + 4 5 + 2 7 + 3
8 + 0 4 + 2 6 + 3 8 + 1
HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp.
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2020 Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triến các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hơp. Bài 2: Cá nhân Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). 2 + 6 3 + 4 5 + 2 7 + 3 8 + 0 4 + 2 6 + 3 8 + 1 HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp. Bài 3: Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D/ Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà. Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Môn : Tiếng việt Bài 4: iêm yêm iêp (2 tiết) MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Năng lực: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. -Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. -Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. -Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2.Phẩm chất: -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). - Hs trả bài cũ B/DẠY BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần iêp. 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Dạy vần iêm GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). Phân tích vần iêm. Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. Cho HS nhìn tranh, hỏi: Đây là cái gì? Phân tích tiếng diêm Đánh vần: dờ - iêm - diêm Đánh vần, đọc trơn lại: iê - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2.Dạy vần yêm: ( Tương tự dạy vần iêm) Vầm iêm và iêm khác nhau thế nào? 2.3.Dạy vần iêp (như iêm, yêm) * Củng cố: HS nói 3 vần mới học,3 tiếng mới học 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm. HS phân tích Đánh vần HS nói: (que) diêm Phân tích tiếng diêm Đánh vần Cả lớp đoc -Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn -HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đồ đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). Từng cặp HS làm bài. 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ cho HS đọc - HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). 3.2 Tập viết (bảng con - BT 4) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. Viết vần iêm, yêm, iêp GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. HD HS viết Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). HD HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. GV cùng HS nhận xét - Hs đọc - Hs lắng nghe -HS làm bài theo cặp -HS báo cáo kết quả - cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - Hs chú ý quan sát - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp Tiết 2 Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh cùa mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu.. Đọc tiếp nối từng câu Thi đọc đoạn, bài Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các cặp, tổ thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). / GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi). / GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. - Hs lắng nghe -HS luyện đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Hs đọc (cá nhân, từng cặp). - Hs thực hiện - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Hs thực hiện - Hs thực hiện - Hs thực hiện 4.Củng cố, dặn dò Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2020 Môn : Tiếng việt Bài 47: om op ( tiết 1+2) MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Năng lực: Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp trên bảng con. 2.Phẩm chất: -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu hoặc bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A/KIỂM TRA BÀI CŨ: - HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46); - HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? -HS đọc và trả lời câu hỏi B/DẠY BÀI MỚI Giới thiệu bài: vần om, vần op. -HS lắng nghe Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Dạy vần om HS đọc: o - mờ - om. Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. HS nhìn hình. GV hỏi: Đây là con gì? Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với đóm). HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. Dạy vần op Phân tích vần op. Đánh vần: o - pờ - op / op. GV cho HS nhìn tranh, hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. -HS đọc -Phân tích, đánh vần -HS nói: đom đóm. -Phân tích, đánh vần -Cả lớp đánh vần ,đọc trơn -Phân tích, đánh vần -Các bạn đang họp tổ -Đánh vần -Đánh vần, đọc trơn -HS nói: om, op, đom, họp Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?) -HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). Từng cặp HS làm bài. / 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. GV chỉ từng chữ, yêu cầu HS đọc : Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. Viết vần om, op. GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, 0 và p không xa quá hay gần quá. Yêu cầu HS viết: om, op (2 lần). Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p 4 li, dấu nặng đặt dưới o). HS viết: đom đóm, họp (tổ). - Hs thực hiện -Cả lớp đọc: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... - Hs đọc bài vừa học -1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. -HS viết ở bảng con - Hs quan sát - Hs viết ở bảng con Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa. Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. -HS lắng nghe - Hs luyện đọc -1 HS đọc, cả lớp đọc. -HS thi đọc -HS đọc -HS làm vào vở BT -Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừ a. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...). 4.Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. Rút kinh nghiệm: . . TẬP VIẾT iêm, yêm, iêp, om,op I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Năng lực: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Phẩm chất: Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. Luyện tập Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp. GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tẩm thiếp. HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). -GV nhận xét, chữa bài cho HS, khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh - Hs đọc 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Hs theo dõi, quan sát. - Hs viết bài 3.Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, đẹp -Nhắc HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020 Môn : Tiếng Việt Bài 48 : ôm ôp ( tiết 1+2) MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Năng lực: Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2.Phẩm chất: -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết l A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. - Hs trả bài cũ B/DẠY BÀI MỚI Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Dạy vần ôm HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm. / Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm / ôm. Cho HS nhìn hình, hỏi: Trnh vẽ con gì? HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. Dạy vần ôp (như vần ôm) Phân tích vần ôp. / Đánh vần: ô - pờ - ôp. / Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. Cho HS nhìn sách, hỏi: Đây là cái gì? Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ôp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. -HS đọc, phân tích, đánh vần - Con tôm -HS nói, phân tích, đánh vần -HS đọc, phân tích, đánh vần - Hộp sữa -HS nói, phân tích, đánh vần -HS nói: ôm, ôp, tôm, hộp 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). HS tìm tiếng có vần ôm, vần ôp; làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... Tập viết (bảng con - BT 4) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. / GV viết mẫu, hướng dần: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). GV cùng HS nhận xét -HS đọc -HS lắng nghe -HS làm vào vở BT -Cả lớp nói -HS đọc -HS lắng nghe -HS viết ở bảng con -HS lắng nghe -HS viết ở bảng con Tiết 2 Tập đọc (BT 3) a/GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Nhưng bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ /Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài vè trở nên thú vị. b/GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiếu cách nói ngược: -“Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. “Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp - anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thom ngon. “Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - “Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. Luyện đọc câu GV: Bài có 10 dòng thơ. (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân / mồi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng / 6 dòng). Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc gl. Nói ngược (như SGK) GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. -HS lắng nghe -HS luyện đọc từ ngữ -HS đọc vỡ - Đọc nối tiếp câu -HS thi đọc -HS thực hiện g2. Nói đúng thực tế GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? -GV nhận xét - HS đọc lại bài tập đọc -HS nói 4/Củng cố , dăn dò: Rút kinh nghiệm: .. Môn TOÁN BÀI : KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐI LẬP PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Phát triển các NL toán học II/ CHUẨN BỊ: SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Hoạt động khởi động Thực hiện theo nhóm B/ Hoạt động hình thành kiến thức GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: Bài 2: Cá nhân GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D/ Hoạt động vận dụng Bài 3. Thực hiện theo nhóm E/ Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI BÀI : ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC Tiết 1 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học lớp học và hoạt động diễn ra trong lớp học, trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Video về việc sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường (nếu có điều kiện). Phiều tự đánh giá. Bút chì màu, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Em đã học được gì về chủ đề Trường học? Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn, tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm - Nhóm thảo luận về trường học của em theo gợi ý ở trang 40 (SGK). - HS được tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình (tên, địa chỉ trường, các khu vực và các phòng ; các hoạt động diễn ra, các thành viên của nhà trường....). Bước 2: Làm việc cả lớp Mỗi nhóm cử một HS làm hướng dẫn viên du lịch Một số HS lên giới thiệu - Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,... Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được tuyên dương. Làm việc nhóm HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học (VBT) Nhóm thảo luận về trường học của em theo gợi ý ở trang 40 (SGK). - HS được tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình (tên, địa chỉ trường, các khu vực và các phòng ; các hoạt động diễn ra, các thành viên của nhà trường....). Làm việc cả lớp Mỗi nhóm cử một HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Một số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu một khu vực hoặc một phòng nào đó,... - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020 Môn : Tiếng Việt Bài 49: ơm ơp ( tiết 1+2) MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Năng lực: Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2.Phẩm chất: -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A/KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). -HS đọc bài B/DẠY BÀI MÓI 1/Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Dạy vần ơm HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm. Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ - ơm / ơm. - HS xem hình, hỏi: Đây là cái gì? -HS nói: cơm. / Phân tích tiếng cơm. / - - Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 1.2Dạy vần ơp (như vần ơm) Phân tích vần ơp. Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp. / Đánh vần: chờ - ơp - chơp - sắc - chớp. Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / chờ - ơp - chơp - sắc - chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. -HS đọc ơ - mờ - ơm -HS phân tích đánh vần:ơ - mờ - ơm / ơm. -HS trả lời: bát cơm -HS nói : Cơm -Phân tích đánh vần, đọc trơn -HS phân tích,đánh vần , đọc trơn -HS nói:ơm, ơp, cơm, chớp. 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). Tập viết (bảng con - BT 4) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. Viết vần ơm, ơp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. c) Viết: cơm, tia chóp (như mục b) GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ơ (chớp). / HS viết: cơm, (tia) chớp GV cùng HS nhận xét - Hs đọc bài - Hs thực hiện - Hs đọc -HS đọc -HS nói -HS lắng nghe -HS viết: ơm, ơp (2 lần). -Hs thực hiện -HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. Luyện đọc câu GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. HS làm bài trên VBT. /1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. / b -1) Bi cho là chị Thơm nhầm. GV: Chị Thơm có nhầm không? GV: Câu chuyện có gì vui? -. GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế -HS lắng nghe - Hs luyện đọc - Hs thực hiện - Hs thực hiện - Hs thực hiện - Hs thực hiện -Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). -Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm 3. Củng cố, dặn dò Rút kinh nghiệm: .. .. .. MÔN: TOÁN BÀI : LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ -DẤU TRỪ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Hoạt động khởi động HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B/ Hoạt động hình thành kiến thức GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. Củng cố kiến thức mới: GV nêu tình huống khác, C/ Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Cá nhân GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... Bài 2. Cá nhân GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân D/ Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, E. Củng cố, dặn dò Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. Quan sát bức tranh tình huống. Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? HS nghe: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba. HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. HS làm bài 1: HS quan sát tranh, Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lóp. HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI : THẦY CÔ CỦA EM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Kính trọng, yêu mến thầy cô giáo. - Thực hiện được các hành vi, việc làm cụ thể để bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Không gian học tập trong lớp học và ngoài lớp học để HS thực hành, trải nghiệm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Chào hỏi thầy cô a. Mục tiêu: HS biết cách chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo b. Cách tiến hành - GV nêu tình huống “Khi tới trường hoặc trên đường đi, em gặp thầy cô giáo trường em, em sẽ ứng xử như thế nào?” c. Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo, em cần chào hỏi lễ phép. Hoạt động 2: Kể về thầy cô a. Mục tiêu: HS yêu mến, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo b. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS kể về thầy giáo, cô giáo mà em nhớ nhất, yêu quý nhất theo các gợi ý sau - Tên của thầy giáo, cô giáo? - Thầy, cô dạy ở đâu? - Đặc điểm của thầy, cô? - Một kỉ niệm mà em nhớ nhất về thầy cô c. Kết luận: Thầy cô giáo có công lao dạy dỗ HS trở thành người tốt, có ích cho xã hội. Vì thế các em cần kính trọng, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo Hoạt độn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_canh_dieu_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc