Giáo án Các môn Khối 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần et, êt, it.
+ GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 51: ET, ÊT, IT I. Mục tiêu - Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đôi vẹt trên cành cây đang “nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về. - Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, bộ chữ - HS: SGK, bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng vẹt (vờ - ét - vét – nặng - vẹt). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vẹt. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng vẹt. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS tìm - HS lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS thực hiện - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS phân tích - HS ghép lại - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS đọc - HS đọc - HS quan sát - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Thời tiết được miêu tả như thế nào? + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? + Khi trời ấm, điểu gì sẽ xảy ra? 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người đó mặc trang phục gì? Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? (Gợi ý: Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.) - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cần ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nói. - HS tìm - HS lắng nghe Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) \ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố hình thành - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it. - Làm được các bài tập liên quan. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh quét dọn. - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc. II. Chuẩn bị - GV: vở BTTV, tranh ảnh bài học - HS: vở BTTV, bút, thước III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: vần, tiếng, từ - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: đoạn văn - GV giới thiệu bài, ghi bảng - Lớp hát/ chơi trò chơi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc 2. Luyện tập Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ gì? * Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài nên cột, tết lại gọn gàng - Vậy mình nối với từ nào? - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, tuyên dương HS làm tốt * GDMT: GDHS biết quét dọn nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua tranh 2 Bài 2: Điền et, êt hay it - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn lại - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài làm của bạn - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - YCHS tự làm vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Trò chơi: Tìm tiếng có vần et, êt, it - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - tìm tiếng, từ có vần et, êt, it và đặt câu với các vần đó 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ - Về nhà ôn bài - 1HS đọc yêu cầu - Nối hình vẽ với từ thích hợp - 1 HS đọc - mái tóc được tết cẩn thận, gọn gàng rất đẹp - tết tóc - HS làm vào vở - HS chậm chỉ cần nối được 2-3 từ với tranh - HS lắng nghe - 1 HS đọc - Điền vần et, êt hay it vào chỗ chấm thích hợp với tranh vẽ - thịt bò - it - HS nhận xét, bổ sung - HS làm vào vở - HS chậm chỉ cần điền được từ ở tr 1, 2 - HS thực hiện (bồ kết, con vẹt) - 1 HS đọc yêu cầu - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích hợp - 2 HS đọc - HS làm bài - HS chậm chỉ cần nối được 2 từ, cụm từ với nhau A B Đàn vịt tết tóc cho bé. Mẹ trở rét. Trời bơi ở ao. - 2 đội chơi Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN I. Mục tiêu Với chủ đề này, học sinh: - Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân. - Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi. - Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh - Rèn luyện được thói quen nề nếp. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị hình ảnh, đồ dùng phục vụ tiết dạy - Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ. - Giấy ăn - SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm. - Khăn mặt III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Học sinh hát 2. Khám phá – kết nối kinh nghiệm Hoạt động 1: Giới thiệu chủ để - GV giới thiệu trò chơi “ Làm gián điệp” và phổ biến cách chơi. - Hướng dẫn học sinh chơi. - Qua trò chơi giúp chúng ta biết được điều gì? - GV cho học sinh quan sát tranh chủ đề và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có thường làm những việc như các bạn trong tranh không? Em còn làm được những việc nào nữa? + Quan sát và chia sẻ nội dung các bức tranh, theo em chủ đề hoạt động của chúng ta hôm nay sẽ là chủ đề gì? - GV nhắc chủ đề: Tự chăm sóc và rèn luyện bản thân Hoạt động 2: Nhận diện hình ảnh gọn gàng, sạch sẽ - GVYC học sinh quan sát tranh của nhiệm vụ 1trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 34 - Bạn nào trong tranh gọn gàng sạch sẽ? - Em thích mình giống bạn nào? Vì sao? - Giáo viên mời cả lớp đứng dậy, nhìn lại bản thân xem mình giống bạn nào ở trong tranh và hỏi Ai thấy mình giống bạn trong tranh số 1? .... - Các em hãy chỉnh đốn lại trang phục cho gọn gàng. - Nhận xét và nhắc nhở HS về chăm sóc hình ảnh bên ngoài của học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc làm chăm sóc bản thân - Cho HS quan sát tranh trang 35 - Bạn nào thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ? - Bạn nào tự tắm được? Bạn nào vẫn để bố mẹ tắm giúp? - Bạn nào biết rửa mặt, rửa tay, chân sau khi chơi? - Bạn nào thường đi ngủ đúng giờ? - Bạn nào hay ăn quà vặt bán ở cổng trường? - Bạn nào thường xuyên súc miệng nước muối vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ? - Bạn nào tập thể dục để rèn luyện sức khỏe? - Khi thực hiện những công việc trên em có gặp khó khăn gì không? - Gọi HS nêu các bước rửa tay và lên làm mẫu cho các bạn - GV chốt lại nội dung 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ - Về nhà ôn bài Học sinh lắng nghe và chơi. Một bạn trong vai “ gián điệp” mô tả đặc điểm của một bạn trong lớp (có thể về hình dáng, cách ăn mặc, ) cả lớp tìm. - Người nào đoán đúng thì sẽ trở thành “ gián điệp” và trò chơi tiếp tục. - Trò chơi giúp chúng ta nhận diện hình ảnh của các bạn lớp mình. Rất nhiều bạn đã biết chăm sóc bản thân luôn gọn gàng, sạch sẽ. - Học sinh quan sát tranh + Một bạn nam đang đứng trước tủ quần áo lựa chọn quần áo phù hợp với thời tiết. Bạn nam chỉnh quần áo rất ngay ngắn. Một bạn nữ đang soi gương để chỉnh lại tóc Một bạn nữ đang tự tết tóc. + Học sinh nhiều em trả lời câu hỏi + Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại - Học sinh quan sát tranh - Bạn trong tranh số 1, 3 gọn gàng, sạch sẽ Bạn trong tranh số 2, 4 quần áo lôi thôi, luộm thuộm tóc rối bù. - Học sinh trả lời theo ý kiến riêng. - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện. - Học sinh quan sát tranh và nêu được từng việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Học sinh trả lời - Học sinh chia sẻ trước lớp. - Học sinh thực hiện, cả lớp quan sát Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 52: UT, ƯT I. Mục tiêu - Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Cầu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bóng đá nhi đồng khi cầu thủ số 7 vừa ghi bàn, các khán giả nhí đang hò reo ăn mừng chiến thắng; 3. Một trận bóng đá ở trường của các bạn học sinh lớp 1A và 1B. - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình ảnh trong bài, ứng dụng tinh thần ấy trong các hoạt động nhóm hay hoạt động tập thể. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, bộ chữ - HS: SGK, bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng et, êt, it 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Cầu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ut. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ut, ưt một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng sút. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sút. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ut trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi - HS viết - HS trả lời - HS nói - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS tìm - HS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS đọc - HS lắng nghe - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe, quan sát - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut, ưt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Trận đấu thế nào? + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? + Ai đã san bằng tỉ số? + Cuối cùng đội nào chiến thắng? + Khán giả vui mừng như thế nào? 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tên của môn thể thao trong tranh là gì? ( bóng đá ) Em biết gì về môn thể thao này? ( hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thì đội ấy thắng..) Em từng chơi môn thể thao này bao giờ chưa? Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trao đổi. - HS tìm - HS lắng nghe Toán BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. Mục tiêu - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính - HS mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . Các chú thỏ ghi sẵn các phép tính, tranh vẽ - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. - Sách, vở, bút, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Ổn định tổ chức 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS quan sát hình vẽ : - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp - HD HS hình thành phép trừ trong phạm vi 10 - Thực hiện , đọc phép trừ - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS quan sát tranh - HS nhẩm tính ra kết quả các phép tính ghi trên mỗi con thỏ - HS trình bày GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD bài mẫu - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại - HS trình bày GV cùng HS nhận xét Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD quan sát tranh từ mỗi hình vẽ để tìm ra phép tính thích hợp - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại - HS trình bày GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò GV: Hỏi HS 6 – 1= ?, 6 - 2= ? 6 - 3= ?, 6 – 4 =?, 6- 5 =? Nhận xét tiết học, dặn dò - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét Thể dục (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố hình thành: - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần ut - ưt. - Làm được các bài tập liên quan. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh vứt rác. - Thêm yêu môi trường sống của mình. II. Chuẩn bị - GV: vở BTTV, tranh ảnh bài học - HS: vở BTTV, bút, thước III. Các hoạt động dạy học 1 Khởi động - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: vần, tiếng, từ - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: đoạn văn - GV giới thiệu bài, ghi bảng - Lớp hát/ chơi trò chơi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc 2. Luyện tập Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 47 Bài 1: Khoanh theo mẫu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - YC HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài làm của bạn - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 2: Điền tiếng chứa vần ut hoặc ưt: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - Cần điền vào chỗ chấm tiếng gì? - GV nhận xét, tuyên dương - T.tự, YC HS làm tiếp phần còn lại - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - GV chấm 1 số bài - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - YCHS tự làm vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu - Khoanh vào từ có vần ở đầu hàng ngang - 2 HS đọc - HS làm vào vở - HS chậm chỉ cần khoanh được 2 từ mỗi hàng Ut: vút, lụt, bút Ưt: vứt, bứt, nứt - HS thực hiện - HS lắng nghe - 1 HS đọc - Điền tiếng chứa vần ut hay ưt vào chỗ chấm thích hợp với tranh vẽ - ngón út - út - HS nhận xét, bổ sung - HS làm vào vở - HS chậm chỉ cần điền được từ ở tr 1, 2, 3 (vứt rác, bát sứt, chim cút) - 1 HS đọc yêu cầu - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích hợp - 2 HS đọc - HS làm bài - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 từ, cụm từ với nhau A B Sợi dây nấu cơm rất ngon. Mứt sen bị đứt. Gạo lứt mới nở. Mấy chú chim cút ngọt và ngon. 3. Củng cố - dặn dò Trò chơi: Nói câu có tiếng chứa vần ut, ưt - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - tìm tiếng, từ có vần ut, ưt và đặt câu với các vần đó - Về nhà ôn bài - 2 đội chơi Thể dục (Giáo viên bộ môn) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố hình thành: - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. Chuẩn bị - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài: Bé học phép trừ (Nguyễn Ngọc Lan) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - HS hát 2. Luyện tập Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát - Dòng đầu tiên có mấy viên bi? - Bớt đi mấy viên bi? Số viên bi còn lại là bao nhiêu? Yêu cầu HS quan sát tranh và điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. Bài 2: Tô màu những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bé hơn - GV nêu yêu cầu - Các số nào bé hơn 5? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi(3’) để làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Số? - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. Bài 4:Số? - GV nêu yêu cầu - YCHS thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống? - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV nhận xét, tuyên dương - 1 HS nhắc lại yêu cầu Có 7 Bớt 1 6 - HS nghe - HS làm vào vở BT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4 - HS làm vào vở BT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm VBT - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS nghe - HS làm vào vở BT - HS nêu kết quả 3. Củng cố - dặn dò + Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. - Về nhà tập các phép tính trừ. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 53: AP, ĂP, ÂP I. Mục tiêu - Nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ap, ăp, âp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ap, ăp, âp(chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ap, ăp, âp. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ap, ăp, âp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin phép. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. - Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi giữa các HS trong lớp học, giữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gia đình của mình. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, bộ chữ - HS: SGK, bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mẹ đạp xe đưa Hà đến lớp. Khắp phố tấp nập. - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp, âp. Viết tên bải lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ap. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăp. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ap, ăp, âp một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng đạp (đờ - ap - đap - nặng - đạp). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: xe đạp, cặp da, cá mập. Sau khi đưa tranh minh ho
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx