Các mẹo dạy bảng dạy tiếng Việt cho con
1. Mẹ phát âm từng chữ cái cho con lặp theo
2. Thường xuyên chỉ cho trẻ thấy những chữ cái xuất hiện trong môi trường xung quanh
như các biển báo giao thông, biển hiệu quảng cáo, nhãn hiệu thực phẩm, quần áo, tạp
chí Dần dần sẽ giúp trẻ nhớ lâu và nằm lòng mặt chữ.
3. Dạy trẻ làm quen với chữ thường trước
4. 2 mẹ con vừa đọc vừa tập viết từng chữ cái
5. Đọc phát âm theo hình ảnh minh họa
6. Cho học thuộc bài đồng dao
7. Cho thuộc thơ từng chữ cái
8. In tờ thơ từng chữ ra chơi trò chơi thi xem ai khoanh chữ đó nhanh hơn. Cũng tờ í thi
xem ai khoanh chữ đã học rồi. Nhớ mỗi chữ cái trong 1 tờ thơ thì khoanh bằng 1 bút
màu khác nhau
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các mẹo dạy bảng dạy tiếng Việt cho con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các mẹo dạy bảng dạy tiếng Việt cho con: 1. Mẹ phát âm từng chữ cái cho con lặp theo 2. Thường xuyên chỉ cho trẻ thấy những chữ cái xuất hiện trong môi trường xung quanh như các biển báo giao thông, biển hiệu quảng cáo, nhãn hiệu thực phẩm, quần áo, tạp chí Dần dần sẽ giúp trẻ nhớ lâu và nằm lòng mặt chữ. 3. Dạy trẻ làm quen với chữ thường trước 4. 2 mẹ con vừa đọc vừa tập viết từng chữ cái 5. Đọc phát âm theo hình ảnh minh họa 6. Cho học thuộc bài đồng dao 7. Cho thuộc thơ từng chữ cái 8. In tờ thơ từng chữ ra chơi trò chơi thi xem ai khoanh chữ đó nhanh hơn. Cũng tờ í thi xem ai khoanh chữ đã học rồi. Nhớ mỗi chữ cái trong 1 tờ thơ thì khoanh bằng 1 bút màu khác nhau 9. Cứ dạy được vài chữ cái thì lại viết các chữ cái đó ra và khoanh tròn to lại, sau đó chơi trò chơi ném bóng. Trước khi ném vào chữ nào thì phải đọc to 3 lần rồi mới được ném. Sau số lượng chữ để chơi ném bóng tăng dần lên. 10. Lấy tờ giấy viết lẫn lộn các chữ cái và thi nhau tìm, trong 1 tờ viết thật nhiều chữ a, b, c, d . Để mẹ con cùng tìm, người tìm được chữ nọ người chữ kia, 2 mẹ con đều tìm đúng chữ trẻ sẽ hứng thú 11. Chơi thẻ chữ cái. Vài lần đầu giơ từng chữ cái cho đọc, sau giơ 2 chữ cái cho đọc cùng lúc, tăng dần lên 3,4,5 chữ cái. Vừa rèn thuộc chữ vừa rèn phản xạ nhanh 12. Chơi trò viết chữ thi ra bảng, giấy xem ai viết nhanh và chính xác hơn. 13. Chơi trò con làm thầy cô giáo dạy bố/mẹ/thú bông học bảng chữ cái 14. Dán chữ cái quanh nhà, chơi trò đi tìm chữ cái xem ai tìam được nhiều chữ hơn. 15. Chơi trò chơi nhảy tìm chữ cái. Viết các chữ cái lẫn lộn ra rồi chơi nhảy vào đúng chữ í 16. Chơi trò tú lơ khơ bảng chữ cái với con (phải có 2 bộ: mẹ, con mỗi người 1 bộ, 3-4 người chơi càng tốt). Ra chữ gì, đối phương phải tìm trong bài của mình chữ í, Đếm đến 3 mà ai tìm ra chậm thì phải cầm bài kia lên. ai không có thì phải cầm bài lên, ai hết trước thì thắng. 17. Chơi trò đập chữ: xếp mấy cái flashcard thẻ chữ xuống đất (xếp ít rồi tăng dần số lượng thẻ lên). Sau đó mẹ hô chữ nào thì 2 mẹ con đi tìm và đập tay xuống, ai đập xuống trước thì thắng và được cầm thẻ về. Trò này biến tấu về số lượng thẻ và cách xếp thẻ tròn, lộn xộn, cùng chủ đề khác chủ đề) 18. Cho các chữ cái hình khối vào trong hộp kín, không được nhìn. Cho con mò chữ sau đó đoán xem đó là chữ gì 19. Dán chữ cái vào các quả bóng sau đó chơi bắt bóng/ ném bóng và đoán chữ 20. Chơi trò chơi đọc thơ/ câu đố đoán chữ Đồng dao giúp bé học chữ cái Chữ A đứng trước B bước ngang qua La lả là la... Bờ A ba bà La lả là la... Cờ A ca cá Chữ Dê nấn ná Bị xếp thứ tư E đứng chần chừ Bạn chờ tôi nhá La lả là la ... Chuyển qua chữ Gờ Đứng chờ chữ Hát I con nhút nhát Cùng hát la la... Chữ I chữ Ka Ca I ki cốc La lả là la ... Xếp thứ 13 Là anh Lờ lớn Đứng thứ 14 Đến Mờ ba chân Chẳng phải phân vân Tiếp sau Nờ thấp La lả là la... Bộ ba đứng đó O Ô Ơ nhở Cùng có bụng tròn Cong cong hình bóng La lả là la ... Nhìn ra chữ Pê Chân dài lê thê Chữ Pê nối tiếp Chữ Quy quỳ gối Chữ Rờ uốn cong Dáng chạy vòng vòng Là chữ Sờ nặng La lả là la... Chữ Tê, U, Vê Tu U tu hú Chào chú chào anh Chân chạy nhanh nhanh Chữ Xờ xa tít Y dài út ít Hạt mít cuối cùng La lả là la... Cách phân biệt các chữ trong bảng chữ cái: - Phân biệt chữ o, ô, ơ: O tròn như quả trứng gà; Ô thì đội nón Ơ thì thêm râu - Phân biệt chữ o, a: O, A hai chữ khác nhau; A thì thêm cái móc câu bên mình - Phân biệt chữ i, t: I tờ hai móc giống nhau, I ngắn có chấm, tờ dài có ngang - Phân biệt: e, ê, l (lờ) cũng một loài; ê đội nón chóp, l (lờ) dài thân hơn - Phân biệt các dấu: Huyền ngang, Sắc dọc, Nặng tròn, Hỏi lom khom đứng, Ngã buồn nằm ngang
Tài liệu đính kèm:
- cac_meo_day_bang_day_tieng_viet_cho_con.pdf