Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt Lớp 1 sách Cánh Diều
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: Bố cho bé Thư đi đâu?
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
Câu 2: Ở sở thú có chim gì?
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
C. Chim sâm cầm
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt Lớp 1 sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt 1 sách Cánh Diều Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp! Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: Bố cho bé Thư đi đâu? A. Nhà hát B. Sở thú C. Công viên Câu 2: Ở sở thú có chim gì? A. Chim cút B. Chim vẹt. C. Chim sâm cầm Câu 3: Bờ hồ có cá gì? A. Cá mè B. Cá lia thia C. Cua Câu 4: Những chữ cái nào được viết hoa? II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo. 2. Bài tập: (từ 20 - 25 phút) Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh Bàn ...ế Nhà ..a Câu 2: Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp Sên thì ........chậm. (đi, bò, chạy) Câu 4: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc 1. Kiểm tra đọc thành tiếng 2. Kiểm tra đọc hiểu Câu 1: Bố cho bé Thư đi đâu? B. Sở thú Câu 2: Ở sở thú có chim gì? C. Chim sâm cầm Câu 3: Bờ hồ có cá gì? B. Cá lia thia Câu 4: Những chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng "Thư". II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: 2. Bài tập: (từ 20 - 25 phút) Câu 1: Bàn ghế Nhà ga Câu 2: Câu 3: Sên thì bò chậm. Câu 4: Quét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,... Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt 1 sách Chân trời PHẦN I. ĐỌC Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ. Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng: Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa Câu 4. Tập chép Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi. ĐÁP ÁN PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt 1 sách Kết nối 1. Đọc Lời chào đi trước Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt Là cơn gió mát Buổi sáng đầu ngày Như một bàn tay Chân thành cởi mở Ai ai cũng có Chẳng nặng là bao Bạn ơi, đi đâu Nhớ mang đi nhé! Nguyễn Hoàng Sơn 2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời những câu dưới đây HOA MAI VÀNG Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. - Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì? - Mai thích những loại hoa gì? 3. Viết Giỗ Tổ Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật. 4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông a. c hay k? ...ủ sắn Mưu ...ế b. ng hay ngh? ...oan ...oãn Suy ...ĩ c. g hay gh? ...ánh rau ...ế ...ỗ Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt 1. Đọc Yêu cầu chung: - Đọc đúng, chính xác - Đọc to, rõ ràng - Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng - Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc 2. Đọc và trả lời câu hỏi - Hoa nhà Bác Khải có những màu sắc: xanh, đỏ, trắng, vàng - Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. 3. Viết - Viết đúng chính tả - Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa - Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ 4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: a. c hay k? củ sắn mưu kế b. ng hay ngh? ngoan ngoãn Suy nghĩ c. g hay gh? gánh rau ghế gỗ Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 1 Câu 1: Đọc các từ ngữ: tấm liếp giàn mướp họa sĩ múa xòe Câu 2: Đọc các câu: Cây chuối cuối vườn Nhắc hoa mở cánh Ngôi sao lấp lánh Sáng hạt sương rơi Con cá quả mẹ Ao khuya đớp mồi Câu 3: Viết các vần: iêp ươp oa oe Câu 4: Viết các từ ngữ: tấm liếp giàn mướp họa sĩ múa xòe Câu 5: Viết câu: Cây chuối cuối vườn Nhắc hoa mở cánh Ngôi sao lấp lánh Sáng hạt sương rơi Câu 6. Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ: 1. Vần: ia, ưa, ua, ai, ây, oi, ôi,.....................uôt, ươt (Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK- Tập 1). 2. Từ ngữ: lá tía tô, lá mía, nhà ngói, đồi núi,.........................chuột nhắt, lướt ván. (Ôn từ bài 29 đến 74-SGK-Tập 1 ) Câu 7. Đọc và viết đúng câu: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. (Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK -Tập 1) Câu 8. Các dạng bài tập: (tham khảo) a. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm: ia hay ai: cây m .´. ., ngày m. . ., cái đ.˜. ., lâu đ.`. . au hay âu: bị đ , đi đ , cây c , chim bồ c iu hay êu: đàn s.´. ., nhỏ x.´. ., cái r.`. ., l.´. . lo ưu hay ươu: h... nai, m... kế, trái l..., bầu r... b. Nối các ô chữ để có từ, câu đúng: trở rét Mẹ dệt cho bé Mẹ quấy bột a/ b/ thổ cẩm Trời chín đỏ Trời đã bằng bồ kết Bà gội đầu ngớt mưa Những trái ớt Câu 9. Điền tiếng, từ thích hợp: Thông ........... ; ễnh ............ ; hái ............ ; đom ............ Đường ........... ; mùi ............ ; niềm ......... ; quý ............. Cởi ................ ; chăn ........... ; vầng ......... ; rặng ......... Câu 10: a. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống: Con ....é bẻ ....ô b, Điền vần ai hoặc ia vào chỗ trống cho đúng: Cái b..... b...... sách Câu 11: a. (c/k/q): ây đa; ủa cà b. (ng/ngh): ngộ .ĩnh; ngân a Câu 12: Tập viết đoạn văn sau: Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_nghi_tet_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu.doc