Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 6 trang Hải Thư 13/11/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 19: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kỹ năng
- Nêu những việc làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
- Báo cáo kết quả dự án.
2. Năng lực 
- NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi trong nhà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các slides, máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3-5’) 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn 
 tên”.
 - Cách chơi: GV cử 1 HS đại diện làm - HS chơi theo lệnh của GV.
 quản trò. Người quản rò hô: “Bắn tên! 
 Bắn tên!”. Cả lớp đáp lại: “Tên gì? Tên 
 gì?”. Người quản trò gọi 1 bạn trong lớp, 
 đặt một câu hỏi có liên quan tới chăm 
 sóc và bảo vệ động vật hoặc thực vật. 
 Bạn HS đó sẽ phải trả lời câu hỏi. Nếu 
 trả lời đúng HS được thay phiên làm 
 quản trò cho đến khi kết thúc thời gian.
 - Trò chơi bắt đầu. - HS tham gia trò chơi.
 - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét khen 
 HS trả lời đúng nhiều câu hỏi.
 - Giới thiệu vào bài.
 2. Vận dụng (27-28’) 
 * Hoạt động 2
 - GV cho HS thảo luận trong nhóm 2 để - HSTL nhóm 2.
 báo cáo kết quả dự án: “Trồng và chăm 
 sóc cây”. - Gọi từng nhóm lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
 - HS khác NX.
- GV khuyến khích HS làm những việc 
có ích để bảo vệ cây trồng: Tưới cây, 
trồng nhiều cây, không đốt rừng và bảo 
vệ môi trường sống cho cây.
* Hoạt động 3:
- GV cho HSTL nhóm 4 - HSTL nhóm 4.
- GV nêu tình huống: - Lắng nghe.
+ Tình huống 1: Bạn An chơi với mèo, 
thường xuyên ôm ấp mèo không may bị 
mèo cào. Nếu em nhìn thấy thế, em sẽ 
làm gì?
- Cho các nhóm thảo luận, đóng vai - Các nhóm thảo luận, phân chia vai.
 - Lần lượt các nhóm lên đóng vai xử 
 lí tình huống.
- GV và HS nhận xét, khen những nhóm 
có cách xử lí hay.
- GV nhắc lại: Khi nhìn thấy An ôm ấp - Lắng nghe.
mèo và bị mèo cào, em sẽ lau rửa vết 
thương cho bạn và nói với người lớn đưa 
bạn đi y tế kiểm tra; và nhắc bạn lần sau 
không được làm vậy vì rất dễ bị mèo 
cào, cắn.
+ Tình huống 2: Nam đến chơi nhà bạn, 
thấy nhà bạn có chó, bạn cho chó ăn và 
tắm cho chó. Em học được điều gì từ 
bạn?
- Cho các nhóm thảo luận, đóng vai - Các nhóm thảo luận, phân chia vai.
 - Lần lượt các nhóm lên đóng vai xử 
 lí tình huống.
- GV và HS nhận xét, khen những nhóm 
có cách xử lí hay.
- GV củng cố: Các em phải yêu quý và - Lắng nghe.
chăm sóc các con vật nuôi trong nhà như 
bạn Nam trong tình huống nhé. *Tổng kết:
? Gọi tên cây và con vật xung quanh. + Con chó: Đầu, thân, chân, mắt, 
Nói về các bộ phận của chúng? mồm, đuôi. Chúng di chuyển bằng 
 chân.
 + Con chim: Đầu, thân, mắt, mỏ, 
 cánh, chân. Chúng di chuyển bằng 
 chân và cánh.
 + Con trăn: Đầu, thân, đuôi, mắt, 
 mồm. Chúng di chuyển bằng thân.
? Nêu lợi ích của cây và con vật. + Trồng cây bàng: đem lại bóng 
 mát.
 + Trồng cây hoa hồng: Đem lại 
 hương thơm, trang trí căn phòng,...
 + Trồng cây mít: Đem lại quả cho 
 con người ăn.
? Biết cách chăm sóc, bảo vệ cây trồng - Trồng cây: tưới cây, nhổ cỏ, xây 
và vật nuôi. rào chắn, bắt sâu, không chặt và đốt 
 cây,....
 - Nuôi động vật: Rửa chuồng, cho 
 động vật ăn, sưởi ấm, tiêm phòng, 
 cho động vật uống nước,....
- GV tổ chức cho HS thảo luận về hình - HS thảo luận, liên hệ thực tế.
tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với 
việc làm của bản thân.
4. Củng cố - Dặn dò (1-2’) 
- Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền - Lắng nghe, thực hiện.
cho mọi người xung quanh cùng thực 
hiện theo thông điệp mà nhóm đã đưa ra. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 20: Cơ thể em (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kỹ năng
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, vẽ hoặc 
sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể, phân biệt 
được con trai, con gái.
2. Năng lực 
- NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Biết bảo vệ các bộ phận trên cơ thể của mình, tôn trọng sự khác người khác, tôn 
trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các slide, video, máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động (3-5 phút) 
 - GV cho cả lớp hát “Năm ngón tay - Cả lớp hát.
 ngoan”.
 ? Trong bài hát có bộ phận nào được nói - Ngón tay.
 đến?
 - Giới thiệu vào bài.
 2. Khám phá (12-15 phút)
 * Hoạt động 1:
 - Y/c HS đọc đề bài BT 1. - HS đọc.
 - GV y/c HS quan sát tranh. - HS quan sát.
 - GV cho HSTL nhóm 2 trong thời gian (1 - HSTL.
 phút) và trả lời câu hỏi: * Dự kiến HS TL:
 ? Bạn Minh và Hoa khám những bộ phận + Tranh 1: Bạn Minh khám tay.
 nào bên ngoài của cơ thể? + Tranh 2: Bạn Hoa khám cổ.
 + Tranh 3: Bạn Hoa khám chân.
 + Tranh 4: Bạn Minh khám họng.
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
 - HS NX.
 - GV chốt lại kiến thức ở 4 bức tranh. - GV giải thích bộ phận bên ngoài: Bộ phận 
bên ngoài là những bộ phận ta có thể nhìn 
thấy được bên ngoài của cơ thể.
? Ngoài các bộ phận trên, em còn biết tới - Bộ phận tai, mắt, mũi, ngón tay, 
bộ phận bên ngoài nào nữa? cánh tay, bụng, đùi, ngón chân, vai, 
 cổ, má, khuỷu tay, đầu gối,....
- GV NX, chỉ và chốt: Các bộ phận bên 
ngoài gồm có: tai, mắt, mũi, vai, ngực, 
bụng, tay, đùi, chân, ngón chân, ngón tay, 
đầu gối, khuỷu tay.
* Hoạt động 2:
- Y/c HS đọc đề bài BT 2 - HS đọc.
- Y/c HS quan sát cả lớp. Phân biệt giữa em - HS quan sát.
và các bạn nam (nữ) có điểm gì giống nhau - HS nêu.
và khác nhau?
- GV y/c HS quan sát tranh sgk/83. - HS quan sát
? Hình nào là bạn trai, hình nào là bạn gái? - HS chỉ và nêu.
? Tìm các bộ phận giống nhau của hai bạn? - Giống: Mắt, mũi, miệng, tay, chân, 
 cổ, lông mày, tai.
 - Khác:
? Tìm điểm khác nhau trên cơ thể của hai + Bạn trai: Có mái tóc ngắn, dáng 
bạn? người cao, gầy, nước da trắng. Mặc 
 áo và quần
 + Bạn gái: Có mái tóc dài, thân hình 
 béo, dáng người thấp, nước da ngăm. 
 Mặc váy đeo nơ hoặc xước.
 Chốt: Bạn trai có mái tóc ngắn, mặc 
quần áo, ở cổ có trái cổ. Còn bạn gái có 
mái tóc dài, mặc váy, thân hình mũm mĩm, 
ở cổ không có trái cổ.
* Liên hệ thực tế:
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về một số - HS quan sát.
bạn bị khuyết tật.
? Trong những ảnh trên, các bạn đó bị thiếu - HS nêu.
bộ phận nào trên cơ thể?
 Mỗi con người, ai cũng có đầy đủ bộ phận trên cơ thể. Nhưng có một số người do họ 
bị bẩm sinh nên dẫn đến bị khuyết tật. 
Những người khuyết tật họ trải qua cuộc 
sống rất cực khổ. Vậy nên chúng mình 
không được cười nhạo, coi thường họ mà 
mình phải giúp đỡ bạn khi bạn bị vậy.
3. Thực hành (12-13 phút)
- GV tổ chức trò chơi “Nói ngược làm - HS lắng nghe.
ngược”.
* Cách chơi: Quản trò chỉ một bộ phận nào 
đó trên cơ thể và nói một tên bộ phận khác. 
HS phải chỉ đúng câu nói tên bộ phận đó. 
Nếu ai sai người đó phải vừa hát vừa múa.
- Trò chơi bắt đầu. - HS tham gia trò chơi.
? Qua trò chơi, đã giúp em biết về những - Cổ, tay, chân, vai, lưng, mông,....
bộ phận nào trên cơ thể?
4. Củng cố - Dặn dò (1-2 phút)
? Qua bài học, em đã biết thêm về kiến thức - Các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
gì? - Tôn trọng, giúp đỡ những bạn bị 
 khuyết tật.
- Y/c HS NX tiết học. - HS NX tiết học.
- GV NX.
- HD BTVN: Hãy tìm hiểu thêm về những - HS lắng nghe thực hiện.
bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng 
của chúng.
Ví dụ: Tay giúp mình có thể viết bài, xúc 
cơm, xách đồ,....

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx