Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Bài 17: Con vật nuôi quang em (Tiết 2+3)

docx 7 trang Hải Thư 13/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Bài 17: Con vật nuôi quang em (Tiết 2+3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 17: Con vật quanh em (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, thân và cơ quan di chuyển; sử 
dụng sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật.
2. Năng lực
- NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống. 
3. Phẩm chất
- Yêu thương và bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các slide, video, máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS
 1. Khởi động (3-5 phút)
 - GV cho cả lớp hát “Một con vịt”. - Cả lớp hát.
 ? Bài hát nhắc tới con vật gì? - Con vịt.
 ? Con vịt có đặc điểm gì? - Có cánh, bộ lông trắng, kêu quạc 
 quạc.
 - Mời 1 HS lên diễn tả một tiếng kêu - HS đoán tên con vật.
 của con vật.
 - Qua phần khởi động theo bài hát và 
 đố tiếng kêu của con vật. Bây giờ coo 
 trò chúng mình cùng nhau khám phá 
 kiến thức mới trong bài 17: “Con vật - HS đọc tên bài.
 quanh em”.
 2. Khám phá (20-25 phút)
 Hoạt động 1:
 - Y/c HS đọc y/c bài. - HS đọc.
 ? Bài y/c của hoạt động này là gì? - Quan sát và chỉ ra các bộ phận bên 
 ngoài của từng con vật.
 - GV đưa tranh lên màn hình. - HS quan sát.
 ? Các bạn nhỏ trong tranh đang ở đâu? - Các bạn nhỏ đang ở vườn thú.
 ? Trong vườn thú có những con vật gì? - Con hổ, con công, con khỉ, con hươu.
 - GV cho HSTL nhóm 2 và trả lời câu hỏi - HSTL. trong thời gian (2 phút):
? Các con vật có những bộ phận nào?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp.
+ Con hươu: + Con hươu: có cái sừng, đôi mắt, chân, 
 đuôi, các sao, tai.
 - HS NX, nhóm khác bổ sung.
- GV chiếu bảng bộ phận con hươu. - HS quan sát.
- Y/c HS đọc lại. - 1 HS đọc.
+ Con hổ: + Con hổ: có cái tai, đôi mắt, râu, chân, 
 cái đuôi, sọc vằn, bờm.
 - HS NX, nhóm khác bổ sung.
- GV chiếu bảng bộ phận con hổ. - HS quan sát.
- Y/c HS đọc lại. - 1 HS đọc.
+ Con khỉ: + Con khỉ: có đôi mắt, chân, tay, cái 
 đuôi, cái tai.
 - HS NX, nhóm khác bổ sung.
- GV chiếu bảng bộ phận con khỉ. - HS quan sát.
- Y/c HS đọc lại. - 1 HS đọc.
+ Con công: + Con công: có đầu, cổ, đuôi, lông bao 
 đuôi, cái mào.
 - HS NX, nhóm khác bổ sung.
- GV chiếu bảng bộ phận con công. - HS quan sát.
- Y/c HS đọc lại. - 1 HS đọc.
? Các con vật có bộ phận nào chung? - Mắt, đầu, thân, chân, đuôi, lưng.
? Bộ phận mắt được nằm ở phần nào của vật?- Ở đầu.
? Bộ phận đuôi và lưng thuộc bộ phận 
nào trên cơ thể con vật? - Bộ phận thân.
 Ngoài bộ phận chân sẽ giúp con vật di 
chuyển còn có cả bộ phận tay nữa. Ví 
dụ như con khỉ, bộ phận tay giúp nó leo 
trèo qua các cành cây. Vậy nên bộ phận 
chân và tay được gọi là cơ quan di 
chuyển
 Chốt: Phần lớn các con vật đều có 
đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Y/c HS nhắc lại. - HS đọc. * Liên hệ lưu ý khi thăm sở thú
- Trong tranh nhắc tới có chuồng con 
hổ, con khỉ có biển báo “Không lại 
gần”. Bởi hai con vật sẽ gây hại tới cơ 
thể của chúng mình. Con hổ sẽ cắn 
hoặc ăn thịt. Còn con khỉ sẽ cào, ném 
vỏ chuối hoặc nó có thể móc túi. Vậy 
nên chúng mình phải cẩn thận khi đến 
sở thú khi có biển cảnh tbáo nhé!
Hoạt động 2:
- Y/c HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc.
? Bài yêu cầu gì? - HS nêu.
- GV cho HSTL nhóm 4 và trả lời câu - HSTL.
hỏi trong thời gian (2 phút).
? Trong 4 bức tranh đang nhắc tới con 
vật gì?
- Y/c HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
+ Con ong: - Di chuyển bằng bộ phận cánh, chân.
 - HS NX, bổ sung ý kiến.
 - HS đặt câu hỏi: Bộ cánh và bộ phận 
 chân giúp ích cho con ong?
+ Con ếch: - Di chuyển bằng bộ phận chân.
 - HS NX, đưa ý kiến.
 ? Bộ phận chân của ếch giúp gì cho 
 ếch?
+ Con cá: - Di chuyển bằng vây và đuôi.
 - HS NX, bổ sung ý kiến.
 ? Vì sao vây và đuôi là bộ phận di 
 chuyển của cá?
+ Con tôm: - Di chuyển bằng chân.
 - HS NX.
 ? Bộ phận chận giúp ích gì cho tôm.
- GV đưa thêm một số con vật: 
? Con khỉ di chuyển bằng gì? - Bằng tay chân.
? Con rắn, con trăn di chuyển bằng bộ - Bằng thân.
phận gì?  Chốt: Các con vật chúng có di - Chân, cánh, vây, đuôi, tay, thân
chuyển bởi những bộ phận nào?
3. Thực hành (5-7 phút)
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn con gì?” - HS tham gia.
 + Đố bạn: Thân vàng, đuôi dài, thích ăn 
 chuối. Tớ là con gì?
 + Đố bạn: Hai tai dài, thân trắng thích 
 ăn cà rốt. Tớ là con gì?
 + Đố bạn: Tớ có rất nhiều màu sắc trên 
 lông như màu xanh, đỏ, vàng. Thích bắt 
 chước giọng nói. Tớ là con gì?
? Khi các con nhìn thấy các con vật - Đáng yêu, gây hại, ghê sợ,....
xung quanh thế nào?
 Chốt: Mỗi con vật đều có đặc điểm 
riêng, con thì có ích, con thì có hại. Vậy 
nên với những con vật có ích chúng ta 
phải bảo vệ, yêu quý chúng, không 
đánh đập động vật hay giết hại nó. Và 
cụ thể hơn về vấn đề này, cô trò chúng 
ta sẽ được tìm hiểu ở các bài học sau.
4. Củng cố - Dặn dò (2-3 phút)
? Qua bài học, em học được gì về bộ phận - Có đầu, mình và thân.
của các con vật?
? Chúng có thể di chuyển bằng bộ phận - Chân, vây, cánh, thân.
nào? - HS NX tiết học.
 - HS lắng nghe.
- Y/c HS NX tiết học.
- GV NX tiết học.
- HD BTVN: Sưu tầm tranh, ảnh về lợi 
ích của động vật. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 17: Con vật quanh em (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc 
tác hại của chúng đối với con người.
2. Năng lực:
- NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống. 
3. Phẩm chất:
- Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng.
- Phẩm chất trung thực khi ghi chép 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các slide, video, máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động ( 1-2’)
 - Hs nghe bài hát: Con muỗi - HS thực hiện.
 ? Trong bài hát nói về con vật nào? - .con muỗi.
 ? Con muỗi gây hại gì cho sức khỏe con - HS trả lời.
 người?
 - GV kết nối vào bài. - HS nhắc lại tên bài.
 2. Khám phá ( 10 -12’)
 - GV cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát.
 ? Đây là quang cảnh ở đâu? - Ở quê.
 ? Trong tranh vẽ những con vật gì? - Trong tranh gồm có: Con mèo, con gà, 
 con chim, con tôm, con cá, con cua, con 
 lợn.
 - GV cho HSTL nhóm 4 trong thời gian - Các nhóm thảo luận.
 (1 phút) và trả lời câu hỏi: * Dự kiến HSTL:
 ? Trong tranh vẽ những con vật gì? - Con mèo thì biết bắt chuột, con chim 
 ? Con vật đó có lợi ích gì? biết hót, con gà, con cá, con tôm và con 
 lợn đều là con vật cung cấp thức ăn cho 
 con người.
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
 - HS NX. - GV và Hs nhận xét
? Ngoài những con vật trên, em còn biết - Con chó biết canh gác nhà, con gà đẻ 
tới những con vật nào? Chia sẻ lợi ích trứng cho con người ăn, con trâu cày 
của chúng? cấy ruộng,...
 Chốt: Xung quanh chúng ta có rất - HS lắng nghe.
nhiều con vật. Có những con vật đem lại 
lợi ích cho con người như: cung cấp 
thức ăn hay là lấy sức kéo. Vậy con vật 
đó là những con vật nào. Các cùng tìm 
hiểu sang hoạt động Thực hành.
3. Thực hành (7-8’)
- GV đưa yêu cầu. - HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
- GV phân tích mẫu. - HS quan sát.
? Kể tên một số con vật mà em biết? - HS nêu.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Y/C HS phân loại các con vật theo 2 - HS thảo luận nhóm 2.
nhóm: Làm thức ăn – lấy sức kéo. GV 
cho HSTL nhóm 2 trong thời gian (1 
phút).
- GV tổ chức qua Trò chơi “tiếp sức”. - HS tham gia chơi.
 + Con vật làm thức ăn: Gà, tôm, cua, cá, 
 lợn, vịt, ngan, ngỗng, cua, ngao,....
 + Con vật lấy làm sức kéo: Ngựa, lừa, 
 lạc đà, trâu, bò.
- GV NX, tổng kết trò chơi.
- Có thể bổ sung thêm một số lợi ích - HS lắng nghe.
khác: làm thuốc, lấy lông....
- GV nhận xét chung.
4. Vận dụng ( 8-10’)
* Hoạt động 1+2:
- GV đưa tranh SGK - HS quan sát.
? Nêu tên các con vật có trong hình? - gián, muỗi, ruồi, chuột.
? Các con vật đó có lợi hay gây hại cho - Các con vật đều gây hại cho con 
con người? Vì sao? người. Vì:
 + Chuột: cắn làm hỏng dây điện, ăn 
 lương thực, cắn hàng hóa,.... và nó cũng lan truyền những loại bệnh như: bệnh 
 dịch hạch, vàng da, xuất huyết,...
 + Gián: Gây ra một số loại bệnh: phát 
 ban, dị ứng hô hấp, dị ứng da, nó còn ăn 
 tạp, gặm nhấm như: báo, sách vở, quần 
 áo,...
 + Ruồi: Gây ra loại bệnh tiêu chảy.
 + Muỗi: Khi bị muỗi đốt sẽ khiến chúng 
 ta cảm thấy bị ngứa. Ngoài ra còn có 
 một số loại bệnh như là: sốt vàng da, sốt 
 xuất huyết, sốt rét, viêm não,....
- GV NX.
? Vì sao chúng ta phải ngủ màn? - Để phòng tránh con vật như con muỗi. 
 - Dọn phòng sạch sẽ, không để muỗi trú 
 ngụ, sinh sản.
? Nêu một số cách phòng tránh các con - Xịt muỗi.
vật có hại 
- GV NX.
 Ngủ màn giúp tránh được côn trùng 
đốt. Khi mắc màn cần sự giúp đỡ bố mẹ.
- GV chiếu thông điệp ông Mặt Trời. - HS đọc.
* Tổng kết:
+ Tranh vẽ gì? - Bạn Hoa đi học về, cún con mừng rỡ 
 đón chào Hoa.
? Bạn Hoa đã thể hiện điều gì với chú - Yêu thương chú chó.
chó?
3. Củng cố, dặn dò ( 1-2’)
- GV cho HS tự nhận xét, đánh giá bản - HS NX tiết học.
thân qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị màu vẽ vào - HS lắng nghe.
tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_1_ket_noi_tri_thuc_bai_17_con_vat_nu.docx